Toán lớp 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số tập 2 trang 18 Chương 6 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới. Lời giải này giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 25 Phép cộng và phép trừ phân số

1. Giải Toán 6 Phép nhân hai phân số 

Toán lớp 6 trang 19 tập 2 Hoạt động 1

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số rồi tính

frac{8}{3} cdot frac{3}{7}frac{4}{6} cdot frac{5}{8}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

frac{8}{3} cdot frac{3}{7}

frac{4}{6} cdot frac{5}{8}

Toán lớp 6 trang 19 tập 2 Luyện tập 1

Tính

text { a. } frac{-2}{5} cdot frac{5}{4}

text { b. } frac{-7}{10} cdot frac{-9}{11}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

text { a. } frac{-2}{5} cdot frac{5}{4}

text { b. } frac{-7}{10} cdot frac{-9}{11}

Toán lớp 6 trang 20 tập 2 Vận dụng 1

Tính diện tích hình tam giác biết 1 cạnh dài frac{9}{5} cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằngfrac{7}{3}cm

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Diện tích của hình tam giác là: frac{1}{2} cdot frac{9}{5} cdot frac{7}{3}=frac{21}{10} mathrm{~cm}

2. Giải Toán 6 Tính chất của phép nhân

Toán lớp 6 trang 20 tập 2 Luyện tập 2

Tính:

a) frac{6}{{13}}.frac{8}{7}.frac{{ - 26}}{3}.frac{{ - 7}}{8}

b) frac{6}{5}.frac{3}{{13}} - frac{6}{5}.frac{{16}}{{13}}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

begin{aligned}
&text { a. } frac{6}{13} cdot frac{8}{7} cdot frac{-26}{3} cdot frac{-7}{8}=left(frac{8}{7} cdot frac{-7}{8}right) cdotleft(frac{6}{13} cdot frac{-26}{3}right) \
&=-1 .-4=4
end{aligned}

text { b. } frac{6}{5} cdot frac{3}{13}-frac{6}{5} cdot frac{16}{13}=frac{6}{5} cdotleft(frac{3}{13}-frac{16}{13}right)=frac{6}{5} cdot-1=-frac{6}{5}

3. Giải Toán 6 Phép chia phân số

Toán lớp 6 trang 20 tập 2 Hoạt động 2

Tính các tích sau:

a) frac{5}{4}.frac{4}{5}

b) frac{{ - 5}}{7}.frac{7}{{ - 5}}

Phân số nghịch đảo của 11 là frac{1}{11}

Phân số nghịch đảo của frac{7}{-5}frac{-5}{7}

Toán lớp 6 trang 21 tập 2 Hoạt động 3

Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính frac{3}{4}:frac{2}{5}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia .

frac{3}{4}: frac{2}{5}=frac{3}{4} cdot frac{5}{2}=frac{15}{8}

Toán lớp 6 trang 21 tập 2 Luyện tập 3

Tính:

a) frac{{ - 8}}{9}:frac{4}{3}

b) left( { - 2} right):frac{2}{5}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

text { a. } frac{-8}{9}: frac{4}{3}=frac{-8}{9} cdot frac{3}{4}=frac{-8.3}{9.4}=frac{-2}{3}

text { b. }(-2): frac{2}{5}=(-2) cdot frac{5}{2}=-5

Toán lớp 6 trang 20 tập 2 Vận dụng 2

Trong một công thức làm bánh, An cần frac{3}{4} cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Một cái bánh cần số phần của cốc đường là: frac{3}{4} cdot 9=frac{3.1}{4.9}=frac{1}{12} (phần)

Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là: 6 cdot frac{1}{12}=frac{1}{2} (phần)

4. Giải Toán 6 Kết nối tri thức trang 21

Bài 6.27 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Thay dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:

frac{9}{25} 12 frac{-5}{6}
b 1 frac{-9}{8} 3
a.b ? ? ?
a:b ? ? ?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Với a = frac{9}{{25}},b = 1 ta có:

left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {a.b = dfrac{9}{{25}}.1 = dfrac{9}{{25}}} \ 
  {a:b = dfrac{9}{{25}}:1 = dfrac{9}{{25}}} 
end{array}} right.

Với a = 12,b = frac{{ - 9}}{8} ta có:

left{ {begin{array}{*{20}{c}}  {a.b = 12.left( {dfrac{{ - 9}}{8}} right) = dfrac{{12.left( { - 9} right)}}{8} = dfrac{{3.4.left( { - 9} right)}}{{2.4}} = dfrac{{ - 27}}{2}} \   {a:b = 12:left( {dfrac{{ - 9}}{8}} right) = 12.left( {dfrac{8}{{ - 9}}} right) = dfrac{{12.8}}{{ - 9}} = dfrac{{3.4.8}}{{ - 3.3}} = dfrac{{ - 32}}{3}} end{array}} right.

Với a = frac{{ - 5}}{6},b = 3 ta có

left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {a.b = dfrac{{ - 5}}{6}.3 = dfrac{{left( { - 5} right).3}}{6} = dfrac{{ - 15}}{6}} \ 
  {a:b = dfrac{{ - 5}}{6}:3 = left( {dfrac{{ - 5}}{6}} right).dfrac{1}{3} = dfrac{{ - 5}}{{6.3}} = dfrac{{ - 5}}{{18}}} 
end{array}} right.

Hoàn thành bảng như sau:

a frac{9}{25} 12 frac{-5}{6}
b 1 frac{-9}{8} 3
a.b frac{9}{25} frac{-27}{2} frac{-5}{2}
a:b frac{9}{25} frac{-32}{3} frac{-5}{18}

Bài 6.28 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tính:

a) frac{7}{8}+frac{7}{8}:frac{1}{8}-frac{1}{2};

b) frac{6}{11}+frac{11}{3}.frac{3}{22}.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) frac{7}{8}+frac{7}{8}:frac{1}{8}-frac{1}{2}.

b) frac{6}{11}+frac{11}{3}.frac{3}{22}.

Bài 6.29 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tính một cách hợp lí:

a. frac{3}{4};

b. frac{5}{13}.frac{-3}{10}.frac{-13}{5}.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. frac{3}{4}.

b. frac{5}{13}.frac{-3}{10}.frac{-13}{5}.

Bài 6.30 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đổi 20 phút = frac{1}{3} giờ

Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là:

15.frac{1}{3}= 5(km)

Bài 6.31 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Một hình chữ nhật có chiều dài là frac{7}{2} cm, diện tích frac{21}{10} cm^{2}.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

frac{21}{10}:frac{7}{2}=frac{3}{5}(cm)

Bài 6.32 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm x, biết:

a) x.frac{7}{2}=frac{7}{9} ;

b) x: frac{8}{5}=frac{5}{2}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. x=frac{7}{9}:frac{7}{2}=frac{7}{9}.frac{2}{7}=frac{2}{9}

b. x=frac{5}{2}.frac{8}{5}=frac{8}{2}=4

Bài 6.33 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức

Lớp 6A có frac{1}{3} số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có frac{1}{2} số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là:

frac{1}{3} (phần)

Vậy số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn chiếm frac{1}{6} phần

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 27: Hai bài toán về phân số

———————————

Ngoài lời giải Toán 6 KNTT bài 26 Phép nhân và phép chia phân số trên đây. Các em học sinh tham khảo Toán lớp 6 Cánh Diều Toán lớp 6Chân Trời Sáng Tạo có lời giải chi tiết cho từng bài học trên lớp để các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho chương trình sách mới. TaiLieuViet.vn liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.