Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Writing sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 6 Writing
1 (trang 49-50 SBT Tiếng Anh 10): Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences. (Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)
1. Cooking / home management classes should / teach at school / both boys and girls.
2. In some countries / women can / punish / if they appear / public without / cover their faces.
3. Men’s career choices / become surgeons / airplane pilots / may lead / high paying jobs.
4. In some cultures / girls / force / become wives and mothers / before / age of 15
5. Child marriage should / stop / because many girls / force / leave school / get married / an early age.
6. More and more women / becoming educated / participating / labour market.
7. Although many people / admitted that men and women / equally intelligent / gender
inequality / exists.
8. In many countries / the world / women face daily violence / unequal treatment / home / work.
Đáp án:
1. Cooking and home management classes should be taught at school to both boys and girls.
2. In some countries, women can be punished if they appear in public without covering their faces.
3. Men’s career choices of becoming surgeons and airplane pilots may lead to high paying jobs.
4. In some cultures, girls are forced to become wives and mothers before the age of 15.
5. Child marriage should be stopped because many girls are forced to leave school and get married at an early age.
6. More and more women are becoming educated and participating in the labour market.
7. Although many people have admitted that men and women are equally intelligent, gender inequality still exists.
8. In many countries in the world, women face daily violence and unequal treatment at home and at work.
Hướng dẫn dịch:
1. Các lớp học nấu ăn và quản lý nhà nên được dạy ở trường cho cả học sinh nam và nữ.
2. Ở một số quốc gia, phụ nữ có thể bị phạt nếu xuất hiện trước công chúng mà không che mặt.
3. Lựa chọn nghề nghiệp của nam giới trở thành bác sĩ phẫu thuật và phi công máy bay có thể dẫn đến công việc được trả lương cao.
4. Ở một số nền văn hóa, các cô gái bị buộc phải trở thành vợ và mẹ trước 15 tuổi.
5. Nên chấm dứt tảo hôn vì nhiều em gái buộc phải nghỉ học và lấy chồng sớm.
6. Ngày càng có nhiều phụ nữ được học hành và tham gia vào thị trường lao động.
7. Mặc dù nhiều người đã thừa nhận rằng nam giới và phụ nữ đều thông minh như nhau, nhưng tình trạng bất bình đẳng giới vẫn tồn tại.
8. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, phụ nữ phải đối mặt với bạo lực hàng ngày và bị đối xử bất bình đẳng tại gia đình và nơi làm việc.
2 (trang 50 SBT Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences without changing their meanings, using the words given in brackets. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng, sử dụng các từ cho trong ngoặc.)
1. Parents mustn’t keep their daughters at home to work. (KEPT)
2. Employers shouldn’t treat male and female employees unfairly. (TREATED)
3. Governments should encourage girls to join military forces. (ENCOURAGED)
4. Companies ought to promote equal job opportunities to everyone. (PROMOTED)
5. Education can bring girls and women a bright future. (BROUGHT)
6. These girls might finish their homework in two hours. (FINISHED)
7. They should improve education in remote areas. (IMPROVED)
8. Businesses could give people equal job access. (GIVEN)
Đáp án:
1. Their daughters mustn’t be kept (by parents) at home to work.
2. Male and female employees shouldn’t be treated (by employers) unfairly.
3. Girls should be encouraged (by governments) to join military forces.
4. Equal job opportunities ought to be promoted (by companies) for everyone.
5. Girls and women can be brought (by education) a bright future. / A bright future can be brought (by education) to girls and women.
6. These girls’ homework might be finished in two hours.
7. Education in remote areas should be improved.
8. People could be given (by businesses) an equal job access. / An equal access could be given (by businesses) to people.
Hướng dẫn dịch:
1. Cha mẹ không được để con gái ở nhà đi làm.
2. Người sử dụng lao động không nên đối xử bất công với nhân viên nam và nữ.
3. Các chính phủ nên khuyến khích các cô gái tham gia lực lượng quân đội.
4. Các công ty phải thúc đẩy cơ hội việc làm bình đẳng cho tất cả mọi người.
5. Giáo dục có thể mang lại cho trẻ em gái và phụ nữ một tương lai tươi sáng.
6. Những cô gái này có thể hoàn thành bài tập về nhà sau hai giờ.
7. Họ nên cải thiện giáo dục ở các vùng sâu vùng xa.
8. Các doanh nghiệp có thể cung cấp cho mọi người khả năng tiếp cận công việc bình đẳng.
3 (trang 50 SBT Tiếng Anh 10): Write a paragraph (120 – 150 words) about some of the benefits of girls’ educatior Use the following questions as cues for your writing. (Viết một đoạn văn (120 – 150 từ) về một số lợi ích của việc giáo dục trẻ em gái Sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý cho bài viết của bạn.)
1. How important is education to girls?
2. What choices can educated girls make?
3. What can educated girls do for their children and families?
4. How can educated girls give back to their communities?
Gợi ý:
Education is essential to everyone and girls must have the same right to education as boys. There are several benefits of girls’ education. First of all, education can help girls make better choices. Girls who stay at school longer can learn more. With good job skills they can earn better salaries. If more women work, the country’s economy can grow faster. Second, educated giris can become better mothers. They know how to take care of their children, how to help them succeed at school and how to build strong, caring and happy familles. Finally, educated girls can give back to their communities. They can help improve educational and medical facilities, raise money for charities for the poor. An educated female population has positive impacts on the whole society. As a result, the country’s future will be brighter. In conclusion, education allows giris to make better choices, become better mothers, and give back to their communities.
Hướng dẫn dịch:
Giáo dục là điều cần thiết cho tất cả mọi người và trẻ em gái phải có quyền được học hành như trẻ em trai. Có một số lợi ích của việc giáo dục trẻ em gái. Trước hết, giáo dục có thể giúp các cô gái lựa chọn tốt hơn. Những cô gái ở lại trường lâu hơn có thể học được nhiều hơn. Với kỹ năng công việc tốt, họ có thể kiếm được mức lương cao hơn. Nếu nhiều phụ nữ làm việc hơn, nền kinh tế của đất nước có thể phát triển nhanh hơn. Thứ hai, giris được giáo dục có thể trở thành những bà mẹ tốt hơn. Họ biết cách chăm sóc con cái, cách giúp chúng thành công ở trường và cách xây dựng gia đình vững mạnh, chu đáo và hạnh phúc. Cuối cùng, các cô gái được giáo dục có thể trả lại cho cộng đồng của họ. Họ có thể giúp cải thiện các cơ sở giáo dục và y tế, gây quỹ từ thiện cho người nghèo. Nữ giới được giáo dục có tác động tích cực đến toàn xã hội. Nhờ đó, tương lai của đất nước sẽ tươi sáng hơn. Tóm lại, giáo dục cho phép giris đưa ra những lựa chọn tốt hơn, trở thành những người mẹ tốt hơn và cống hiến cho cộng đồng của họ.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
SBT Tiếng Anh 10 trang 40 Test yourself 2 Pronunciation
SBT Tiếng Anh 10 trang 49, 50 Unit 6 Writing
SBT Tiếng Anh 10 trang 49 Unit 6 Speaking
SBT Tiếng Anh 10 trang 47, 48 Unit 6 Reading
SBT Tiếng Anh 10 trang 46, 47 Unit 6 Grammar
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)