Giải Sbt tiếng Anh 6 Friends plus Starter Unit Language focus trang 11

Nằm trong bộ Soạn tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo theo từng Unit năm 2023 – 2024, giải Workbook tiếng Anh 6 Starter Unit Language focus Question words & Conjunctions giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập lại lý thuyết Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm hiệu quả.

Soạn tiếng Anh Friends Plus 6 do TaiLieuViet.vn tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.

1. Choose the correct words.Chọn từ đúng.

Đáp án

1 – Who; 2 – Where; 3 – What; 4 – Where; 5 – What;

2. Complete the quiz questions with Where, What or Who and is or are. Then choose the correct answers. Điền vào câu hỏi với Where, What hoặc Who và Is hoặc Are. Sau đó chọn câu trả lời đúng.

Đáp án

1 – What is – b;

2 – Who are – a;

3 – Where is – c;

4 – Who is – a;

5 – What is – b;

Hướng dẫn dịch

1 – Ngôi sao Công thức 1 Lewis Hamilton đến từ đâu? – Anh ấy đến từ Vương quốc Anh.

2 -Thủ đô của Việt Nam ở đâu? Đó là Hà Nội.

3 – Elsa và Anna là ai? – Họ là những ngôi sao của bộ phim Frozen.

4 – Tượng Nữ thần Tự do ở đâu? – Nó ở Mỹ.

5 – Maria Sharapova là ai? – Cô ấy là một ngôi sao quần vợt nổi tiếng đến từ Nga.

6 – Đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ là gì? – Đó là đồng đô la.

3. Write questions using Where, What or Who and the words in the box. Write answer that are true for you. Viết câu hỏi với Where, What hoặc Who và từ trong bảng. Viết câu trả lời phù hợp với em. 

Gợi ý

Where is your desk? – It is near the bed.

Who is your friend? – Huong is my friend.

Where is your home? – It is at 56 Duy Tan street.

Who is your favorite film star? – It is Tom Holland.

What is your favorite food? – Fried chicken is my favorite food.

Hướng dẫn dịch

Bàn làm việc của bạn ở đâu? – Nó ở gần giường.

Ai là bạn của bạn? – Hương là bạn của tôi.

Nhà bạn ở đâu? – Số 56 đường Duy Tân.

Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn? – Đó là Tom Holland.

Món ăn yêu thích của bạn là gì? – Gà rán là món ăn yêu thích của tôi.

3. I’ve got a notebook with me, or/but I haven’t got a pen.

4. “Who’s your favorite film star? Is it Jennifer Lawrence or/but Leonardo DiCaprio?”

5. Emma has got a mobile phone, but/or she hasn’t got a Laptop.

6. My friends’ names are Karen and/or Jessica.

Đáp án

1 – and; 2 – or; 3 – but; 4 – or; 5 – but; 6 – and;

Hướng dẫn dịch

1 – Tôi thực sự thích nhiếp ảnh và đọc sách.

2 – “Áo khoác của bạn đâu?” “Tôi không chắc. Nó ở trong túi của tôi hoặc nó ở trong phòng của tôi ”.

3 – Tôi có một cuốn vở, nhưng tôi không có bút.

4 – “Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn? Đó là Jennifer Lawrence hay Leonardo DiCaprio?”

5 – Emma có điện thoại di động, nhưng cô ấy không có máy tính xách tay.

6 – Tên những người bạn của tôi là Karen và Jessica.

5. Complete the text with and, or, but. Hoàn thành đoạn văn với Anh, Or hoặc But. 

Đáp án

1 – but; 2 – and; 3 – but; 4 – and; 5 – and; 6 – but; 7 – or; 8 – or;

Hướng dẫn dịch

Chào,

Tên tôi là Nick và tôi 12 tuổi. Tôi đến từ Glasgow ở Scotland. Tôi có một anh trai – anh ấy tên là Andy – nhưng tôi không có em gái. Andy và tôi là học sinh trường Milton ở Glasgow.

Cha mẹ tôi là giáo viên, nhưng họ không phải là giáo viên ở trường của tôi. Mẹ tôi là giáo viên tiếng Tây Ban Nha và bố tôi là giáo viên thể thao.

Tôi đam mê nghệ thuật và thể thao, đặc biệt là bóng đá. Tôi thích bóng rổ, nhưng tôi không giỏi môn này lắm! Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? Đó là bóng đá hay bóng rổ?

Nhắn tin cho tôi hoặc gửi email cho tôi sớm nhé.

Nick

Trên đây là Giải Workbook tiếng Anh Friends plus 6 Starter Unit Language focus trang 11. Ngoài ra, TaiLieuViet.vn đã đăng tải bộ tài liệu Starter Unit lớp 6 bộ Chân trời sáng tạo khác như:

  • Starter Unit tiếng Anh 6 Friends Plus