tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 15 trang 51 SBT Toán 9 tập 2: Giải các phương trình

a) 7×2−5x=0

b) −2×2+6x=0

c) 3,4×2+8,2x=0

d) −25×2−73x=0

Phương pháp giải:

Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.

Lời giải:

a)

7×2−5x=0⇔x(7x−5)=0

⇔x=0 hoặc 7x−5=0

⇔x=0 hoặc x=57

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=57

 b)

−2×2+6x=0⇔x(6−2x)=0

⇔x=0 hoặc 6−2x=0

⇔x=0 hoặc x=32

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=32

 c)

3,4×2+8,2x=0⇔34×2+82x=0

⇔2x(17x+41)=0

⇔2x=0 hoặc 17x+41=0

⇔x=0 hoặc x=−4117

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=−4117

d)

Lời giải chi tiết:

−25×2−73x=0⇔6×2+35x=0

⇔x(6x+35)=0

⇔x=0 hoặc 6x+35=0

⇔x=0 hoặc x=−356

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=−356

Bài 16 trang 52 SBT Toán 9 tập 2: Giải các phương trình:

a) 5×2−20=0

b) −3×2+15=0

c) 1,2×2−0,192=0

d) 1172,5×2+42,18=0

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) x2=a>0⇔x=±a

+) x2≥0 với ∀x.

Lời giải:

a)

5×2−20=0⇔x2=4

⇔x=2 hoặc x=−2

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=2;x2=−2

 b)

−3×2+15=0⇔x2=5

⇔x=5 hoặc x=−5

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=5;x2=−5

 c)

1,2×2−0,192=0⇔x2=0,16

⇔x=0,4 hoặc x=−0,4

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0,4;x2=−0,4

 d)

1172,5×2+42,18=0

Ta có: x2≥0; suy ra 1172,5×2≥0; nên 1172,5×2+42,18>0 nên không có giá trị nào của x để 1172,5×2+42,18=0

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 

Bài 17 trang 52 SBT Toán 9 tập 2: Giải các phương trình:

a) (x−3)2=4

b) (12−x)2−3=0

c) (2x−2)2−8=0

d) (2,1x−1,2)2−0,25=0

Phương pháp giải:

Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.

Lời giải:

a)

(x−3)2=4⇔(x−3)2−22=0⇔[(x−3)+2][(x−3)−2]=0⇔(x−1)(x−5)=0

⇔x–1=0 hoặc x–5=0

⇔x=1 hoặc x=5

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=1;x2=5

 b)

(12−x)2−3=0

⇔[(12−x)+3][(12−x)−3]=0

⇔(12+3−x)(12−3−x)=0

⇔12+3−x=0 hoặc 12−3−x=0

⇔x=12+3 hoặc x=12−3

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=12+3;x2=12−3

c)

(2x−2)2−8=0⇔(2x−2)2−(22)2=0

⇔[(2x−2)+22][(2x−2)−22]=0⇔(2x+2)(2x−32)=0

⇔ 2x+2=0 hoặc 2x−32=0

⇔x=−22 hoặc x=322

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=−22;x2=322

 d)

(2,1x−1,2)2−0,25=0

⇔(2,1x−1,2)2−(0,5)2=0

⇔(2,1x−1,2+0,5)(2,1x−1,2−0,5)=0

⇔(2,1x−0,7)(2,1x−1,7)=0

⇔2,1x−0,7=0 hoặc 2,1x−1,7=0

⇔x=13 hoặc x=1721

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=13;x2=1721

Bài 18 trang 52 SBT Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:

a) x2−6x+5=0

b) x2−3x−7=0

c) 3×2−6x+5=0.

d) 3×2−12x+1=0

Phương pháp giải:

+) Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức.

+) Sử dụng lý thuyết: f2(x)=a>0⇔f(x)=±a

Lời giải:

a)

x2−6x+5=0

⇔x2−2.3x+9−4=0

⇔x2−2.3x+9=4

⇔(x−3)2=4

⇔x−3=2 hoặc x−3=−2

⇔x=5 hoặc x=1

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=5;x2=1

 b)

x2−3x−7=0

⇔x2−3x=7

⇔x2−2.32x+94=7+94

⇔(x−32)2=374

⇔x−32=372 hoặc x−32=−372

⇔x=3+372 hoặc x=3−372

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=3+372;x2=3−372

 c)

3×2−12x+1=0

⇔x2−4x+13=0 

⇔x2−4x=−13
⇔x2−2.2x+4=4−13
⇔(x−2)2=113

⇔x−2=333 hoặc x−2=−333

⇔x=2+333 hoặc x=2−333

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=2+333;x2=2−333

 d)

3×2−6x+5=0

⇔x2−2x+53=0 

⇔x2−2x=−53 

⇔x2−2x+1=1−53 
⇔(x−1)2=−23

Vế trái (x−1)2≥0; vế phải −23<0

Vậy không có giá trị nào của x để (x−1)2=−23

Phương trình vô nghiệm. 

Bài 19 trang 52 SBT Toán 9 tập 2: Nhận thấy rằng phương trình tích (x+2)(x−3)=0, hay phương trình bậc hai x2−x−6=0, có hai nghiệm là x1=−2,x2=3. Tương tự, hãy lập những phương trình bậc hai mà nghiệm của mỗi phương trình là một trong những cặp số sau:

a) x1=2,x2=5

b) x1=−12,x2=3

c) x1=0,1;x2=0,2

d) x1=1−2,x2=1+2

Phương pháp giải:

Dựa vào ví dụ của bài để áp dụng

Lời giải:

a)

Hai số 2 và 5 là nghiệm của phương trình:

(x−2)(x−5)=0

⇔x2−7x+10=0

b)

Hai số −12 và 3 là nghiệm của phương trình:

[x−(−12)](x−3)=0 
⇔(x+12)(x−3)=0 
⇔2×2−5x−3=0

 c)

Hai số 0,1 và 0,2 là nghiệm của phương trình:

(x−0,1)(x−0,2)=0⇔x2−0,3x+0,02=0

 d)

Hai số 1−2 và 1+2 là nghiệm của phương trình:

[x−(1−2)][x−(1+2)]=0 
⇔x2−(1+2)x−(1−2)x +(1−2)(1+2)=0
⇔x2−2x−1=0

Bài tập bổ sung (trang 52,53 SBT Toán 9)

Bài 3.1 trang 52 SBT Toán 9 tập 2: Đưa các phương trình sau về dạng ax2+bx+c=0 và xác định các hệ số a,b,c:

a) 4×2+2x=5x−7

b) 5x−3+5×2=3x−4+x2

c) mx2−3x+5=x2−mx

d) x+m2x2+m=x2+mx+m+2

Phương pháp giải:

Chuyển về cùng một vế rồi rút gọn.

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2+bx+c=0. Trong đó, x là ẩn; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a≠0.

Lời giải:

a)

4×2+2x=5x−7

⇔4×2+2x−5x+7=0

⇔4×2−3x+7=0 có a=4,b=−3,c=7

 b)

5x−3+5×2=3x−4+x2

⇔5x−3+5×2−3x+4−x2=0

⇔(5−1)x2+2x+1=0
có a=5−1;b=2;c=1

 c)

mx2−3x+5=x2−mx

⇔mx2−3x+5−x2+mx=0

⇔(m−1)x2−(3−m)x+5=0

Với m−1≠ thì phương trình đã cho là phương trình bậc hai có a=m–1;b=−(3–m);c=5

 d)

x+m2x2+m=x2+mx+m+2 

⇔x+m2x2+m−x2−mx−m−2=0 

⇔(m2−1)x2+(1−m)x−2=0

Với m2−1≠0 thì phương trình đã cho là phương trình bậc hai có a=m2−1,b=1−m,c=−2

 
Bài 3.2 trang 52 SBT Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:

a) x2−3x+1=0

b) x2+2x−1=0

c) 5×2−7x+1=0

d) 3×2+23x−2=0

Phương pháp giải:

Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu: 

+) A2+2AB+B2=(A+B)2

+) A2−2AB+B2=(A−B)2

Áp dụng:  Nếu |f(x)|=a;(a>0) ⇔f(x)=a hoặc f(x)=−a.

Lời giải:

a)

x2−3x+1=0

⇔x2−2.32x+94=94−1

⇔(x−32)2=54

⇔|x−32|=52

⇔x−32=52 hoặc x−32=−52

⇔x=3+52 hoặc x=3−52

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=3+52;x2=3−52

b)

x2+2x−1=0

⇔x2+2.22x+(22)2=1+(22)2

⇔(x+22)2=32

⇔|x+22|=62

⇔x+22=62 hoặc x+22=−62

⇔x=−2+62 hoặc x=−2+62

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=−2+62;x2=−2+62

 c)

5×2−7x+1=0

⇔x2−75x+15=0

⇔x2−2.710x+49100=49100−15 
⇔(x−710)2=29100

⇔|x−710|=2910

⇔x−710=2910 hoặc x−710=−2910

⇔x=7+2910 hoặc  x=7−2910

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=7+2910;x2=7−2910

 d)

3×2+23x−2=0 

⇔x2+2.33x−23=0 
⇔x+2.33x+(33)2=23+(33)2 
⇔(x+33)2=1

⇔|x+33|=1

⇔x+33=1 hoặc x+33=−1

⇔x=1−33 hoặc x=−1−33

Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=1−33;x2=−1−33

Bài 3.3 trang 53 SBT Toán 9 tập 2: Tìm b,c để phương trình x2+bx+c=0 có hai nghiệm là những số dưới đây:

a) x1=−1 và x2=2

b) x1=−5 và x2=0

c) x1=1+2 và x2=1−2

d) x1=3 và x2=−12

Phương pháp giải:

+) Nếu x1;x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai x2+bx+c=0 thì ta có (x−x1)(x−x2)=0

Lời giải:

a)

Hai số −1 và 2 là nghiệm của phương trình:

(x+1)(x−2)=0
⇔x2−2x+x−2=0 
⇔x2−x−2=0

Hệ số: b=−1;c=−2.

 b)

Hai số −5 và 0 là nghiệm của phương trình:

(x+5)(x−0)=0 
⇔x(x+5)=0
⇔x2+5x=0

Hệ số: b=5;c=0

 c)

Hai số 1+2 và 1−2 là nghiệm của phương trình:

[x−(1+2)][x−(1−2)]=0 
⇔x2−(1−2)x−(1+2)x+(1+2)(1−2)=0 
⇔x2−2x−1=0

Hệ số: b=−2;c=−1

 d)

Hai số 3 và −12 là nghiệm của phương trình:

(x−3)(x+12)=0 
⇔x2+12x−3x−32=0 
⇔x2−52x−32=0

Hệ số: b=−52;c=−32

Bài 3.4 trang 53 SBT Toán 9 tập 2: Tìm a,b,c để phương trình ax2+bx+c=0 có hai nghiệm là x1=−2 và x2=3.

Có thể tìm được bao nhiêu bộ ba số a,b,c thỏa mãn yêu cầu bài toán?

Phương pháp giải:

Thay hai nghiệm x1;x2 vào phương trình ta được hai phương trình từ đó ta biến đổi tìm được mối quan hệ giữa các hệ số.

Lời giải:

Vì x=−2 là nghiệm của phương trình: ax2+bx+c=0 nên ta có:

4a−2b+c=0

Vì x=3 là nghiệm của phương trình: ax2+bx+c=0 nên ta có:

9a+3b+c=0

Ba số a,b,c là nghiệm của hệ phương trình:

{4a−2b+c=09a+3b+c=0⇔{5a+5b=04a−2b+c=0⇔{b=−a4a−2(−a)+c=0⇔{b=−ac=−6a

Vậy với mọi a≠0 ta có:{b=−ac=−6a thì phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm x1=−2;x2=3.

Ví dụ: a=2,b=−2,c=−12 ta có phương trình:

2×2−2x−12=0⇔x2−x−6=0⇔(x+2)(x−3)=0

Có nghiệm: x1=−2;x2=3

Có vô số bộ ba a,b,c thỏa mãn yêu cầu bài toán