tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
a) {4x+5y=3x−3y=5
b) {7x−2y=13x+y=6
c) {1,3x+4,2y=120,5x+2,5y=5,5
d){5x−y=5(3−1)23x+35y=21
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
a)
{4x+5y=3x−3y=5⇔{x=3y+54(3y+5)+5y=3⇔{x=3y+517y=−17⇔{x=3y+5y=−1⇔{x=2y=−1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(2;−1).
b)
{7x−2y=13x+y=6⇔{y=−3x+67x−2(−3x+6)=1⇔{y=−3x+613x=13⇔{x=1y=−3x+6⇔{x=1y=3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(1;3).
c)
{1,3x+4,2y=120,5x+2,5y=5,5⇔{1,3x+4,2y=12x+5y=11⇔{x=11−5y1,3(11−5y)+4,2y=12⇔{x=11−5y−23y=−23⇔{x=11−5yy=1⇔{x=6y=1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(6;1).
d)
{5x−y=5(3−1)23x+35y=21⇔{y=5(x+1−3)23x+15(x+1−3)=21⇔{y=5(x+1−3)(23+15)x=6+153⇔{y=5(x+1−3)x=6+15323+15
⇔{y=5(x+1−3)x=3(23+15)23+15⇔{y=5(x+1−3)x=3⇔{x=3y=5(3+1−3)⇔{x=3y=5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;5).
a) {1,7x−2y=3,82,1x+5y=0,4
b) {(5+2)x+y=3−5−x+2y=6−25
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
a)
{1,7x−2y=3,82,1x+5y=0,4⇔{17x−20y=3821x+50y=4⇔{y=17x−382021x+50.17x−3820=4⇔{y=17x−382042x+85x−190=8⇔{y=17x−3820127x=198⇔{y=17x−3820x=198127⇔{y=−73127x=198127
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất: (x;y)=(198127;−73127).
b)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(0;3−5).
a) Để hệ phương trình
{3ax−(b+1)y=93bx+4ay=−3
có nghiệm là (x;y)=(1;−5);
b) Để hệ phương trình
{(a−2)x+5by=252ax−(b−2)y=5
có nghiệm là (x;y)=(3;−1)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình
{ax+by=ca′x+b′y=c′⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi a,b là ẩn)
+ Bước 1: Rút a hoặc b từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
a)
Để cặp (x;y)=(1;−5) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay x=1;y=−5 vào hệ phương trình ta được:
{3a.1−(b+1).(−5)=93b.1+4a.(−5)=−3⇔{3a+5b+5=93b−20a=−3
⇔{3a+5b=88b−20a=−3⇔{b=20a−33a+5(20a−3)=88⇔{b=20a−33a+100a−15=88⇔{b=20a−3103a=103⇔{b=20a−3a=1⇔{b=17a=1
Vậy a=1 và b=17.
b)
Để cặp (x;y)=(3;−1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay x=3;y=−1 vào hệ phương trình ta được:
{(a−2).3+5b.(−1)=252a.3−(b−2).(−1)=5⇔{3a−6−5b=256a+b−2=5
⇔{3a−5b=316a+b=7⇔{b=7−6a3a−5(7−6a)=31⇔{b=7−6a33a=66⇔{b=7−6aa=2⇔{b=−5a=2
Vậy a=2 và b=−5.
(d1): (3a−1)x+2by=56
và (d2): 12ax−(3b+2)y=3
cắt nhau tại điểm M(2;−5).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Hai đường thẳng (d1): ax+by=c và (d2): a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′
– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình
{ax+by=ca′x+b′y=c′
⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi a,b là ẩn)
+ Bước 1: Rút a hoặc b từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
Hai đường thẳng (d1): (3a−1)x+2by=56 và
(d2): 12ax−(3b+2)y=3 cắt nhau tại điểm M(2;−5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:
{(3a−1)x+2by=5612ax−(3b+2)y=3
Thay x=2 và y=−5 vào hệ phương trình ta có:
{2(3a−1)+2b(−5)=5612a.2−(3b+2).(−5)=3⇔{6a−10b=58a+15b+10=3⇔{3a−5b=29a+15b=−7⇔{a=−7−15b3(−7−15b)−5b=29⇔{a=−7−15b−50b=50⇔{a=−7−15bb=−1⇔{a=8b=−1
Vậy a=8;b=−1.
a) Để đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm A(−5;3), B(32;−1);
b) Để đường thẳng ax−8y=b đi qua điểm M(9;−6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x+5y=17,
(d2): 4x−10y=14
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Đường thẳng ax+by=c đi qua điểm M(x0;y0) ⇔ax0+by0=c.
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
– Hai đường thẳng (d1): ax+by=c và (d2): a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′
Lời giải:
a)
Vì A(−5;3) thuộc đường thẳng y=ax+b nên tọa độ của A thỏa mãn phương trình này, nghĩa là 3=−5a+b.
Vì B(32;−1) thuộc đường thẳng y=ax+b nên −1=32a+b⇔3a+2b=−2
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
{−5a+b=33a+2b=−2⇔{b=3+5a3a+2(3+5a)=−2⇔{b=3+5a3a+6+10a=−2⇔{b=3+5a13a=−8⇔{b=3+5aa=−813⇔{b=−113a=−813
Vậy a=−813;b=−113.
b)
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x+5y=17,
(d2): 4x−10y=14
là nghiệm của hệ phương trình:
{2x+5y=174x−10y=14⇔{2x+5y=172x−5y=7⇔{x=7+5y22(7+5y2)+5y=17⇔{x=7+5y210y=10⇔{x=7+5y2y=1⇔{x=6y=1
Do đó giao điểm của (d1) và(d2) là C(6;1).
Vì M(9;−6) thuộc đường thẳng ax–8y=b nên 9a+48=b
Vì C(6;1) thuộc đường thẳng ax–8y=b nên 6a–8=b
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
{9a+48=b6a−8=b⇔{b=6a−89a+48=6a−8⇔{b=6a−83a=−56⇔{b=6a−8a=−563⇔{b=−120a=−563
Vậy a=−563;b=−120.
a) Để hai đường thẳng(d1):5x−2y=3, (d2): x+y=m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy. Vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Để hai đường thẳng (d1): mx+3y=10, (d2): x−2y=4 cắt nhau tại một điểm trên trục Ox. Vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm A trên trục Oy thì A(0;y).
– Hai đường thẳng (d1): ax+by=c và (d2): a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M(x0;y0) thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′
– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình
{ax+by=ca′x+b′y=c′
⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′
Lời giải:
a)
Vì đường thẳng (d1): 5x−2y=3,
(d2): x+y=m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy nên giao điểm A của (d1) và (d2) có hoành độ bằng 0, giả sử A(0;y).
Khi đó A(0;y) là nghiệm của hệ phương trình:{5x−2y=3x+y=m
Thay toạ độ điểm A vào hệ phương trình trên ta được:
{5.0−2y=30+y=m⇔{y=−32m=−32
Vậy m=−32 thì (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục tung.
– Với m=−32 ta có (d2): x+y=−32⇔y=−x−32
Cho x=0⇒y=−32 ta được M(0;−32)
Cho y=0⇒x=−32 ta được N(−32;0)
Đường thẳng (d2) là đường thẳng đi qua hai điểm M, N.
– Vẽ (d1): 5x−2y=3⇔y=52x−32
Cho x=0⇒y=−32 ta được M(0;−32)
Cho y=0⇒x=35 ta được P(35;0)
Đường thẳng (d1) là đường thẳng đi qua hai điểm M, P.
b)
Vì đường thẳng (d1): mx+3y=10 và đường thẳng (d2): x–2y=4 cắt nhau tại một điểm trên trục hoành nên giao điểm B của (d1) và (d2) có tung độ bằng 0, giả sử B(x;0)
Khi đó B(x;0) là nghiệm của hệ phương trình:{mx+3y=10x–2y=4
Thay toạ độ điểm B vào hệ phương trình trên ta được:
{mx+3.0=10x−2.0=4⇔{mx=10x=4⇔{m=10xx=4⇔{m=52x=4
Vậy m=52 thì (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục hoành.
– Với m=52 ta có (d1): 52x+3y=10⇔y=−56x+103
Cho x=0⇒y=103 ta được C(0;103)
Cho y=0⇒x=4 ta được D(4;0)
Đường thẳng (d1) là đường thẳng đi qua hai điểm C, D.
– Vẽ (d2):x−2y=4⇔y=12x−2
Cho x=0⇒y=−2 ta được E(0;−2)
Cho y=0⇒x=4 ta được D(4;0).
Đường thẳng (d2) là đường thẳng đi qua hai điểm E, D.
a) (d1):5x−2y=c và (d2):x+by=2, biết rằng (d1) đi qua điểm A(5;−1) và (d2) đi qua điểm B(−7;3);
b) (d1):ax+2y=−3 và (d2):3x−by=5, biết rằng (d1) đi qua điểm M(3;9) và (d2) đi qua điểm N(−1;2).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Đường thẳng ax+by=c đi qua điểm M(x0;y0) ⇔ax0+by0=c.
– Hai đường thẳng (d1): ax+by=c và (d2): a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
a)
Vì (d1): 5x−2y=c đi qua điểm A(5;−1) nên
5.5−2.(−1)=c⇔c=27.
Khi đó phương trình đường thẳng (d1): 5x−2y=27
Vì (d2):x+by=2 đi qua điểm B(−7;3) nên
−7+3b=2⇔3b=9⇔b=3
Khi đó phương trình đường thẳng (d2):x+3y=2
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:
{5x−2y=27x+3y=2⇔{x=2−3y5(2−3y)−2y=27⇔{x=2−3y10−15y−2y=27⇔{x=2−3y−17y=17⇔{x=2−3yy=−1⇔{x=5y=−1
Vậy tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (5;−1)
b)
Vì (d1):ax+2y=−3 đi qua điểm M(3;9) nêna.3+2.9=−3⇔3a=−21⇔a=−7
Khi đó phương trình đường thẳng (d1):−7x+2y=−3
Vì (d2):3x−by=5 đi qua điểm N(−1;2) nên3.(−1)−b.2=5⇔−2b=8⇔b=−4
Khi đó phương trình đường thẳng (d2):3x+4y=5
Tọa độ giao điểm của (d1)và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:
{−7x+2y=−33x+4y=5⇔{y=7x−323x+4.7x−32=5⇔{y=7x−3217x=11⇔{y=7x−32x=1117⇔{x=1117y=1317
Vậy tọa độ giao điểm của (d1)và (d2) là (1117;1317).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
a)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(−79511;−5173)
b)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(0;0).
a) {1x+1y=451x−1y=15
b) {15x−7y=94x+9y=35
c) {1x+y+1x−y=581x+y−1x−y=−38
d) {42x−3y+53x+y=−233x+y−52x−3y=21
e) {7x−y+2−5x+y−1=4,53x−y+2+2x+y−1=4
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:
+ Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa
+ Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ
+ Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)
+ Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.
Lời giải:
a)
Điều kiện: x≠0;y≠0.
Đặt 1x=a;1y=b (a≠0;b≠0)
Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
{a+b=45a−b=15⇔{a=b+15a+b=45⇔{a=b+15b+15+b=45⇔{a=b+152b=35⇔{a=b+15b=310⇔{a=12b=310(thoả mãn)
Suy ra:
{1x=121y=310⇔{x=2y=103(thoả mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(2;103)
b)
Điều kiện: x≠0;y≠0
Đặt 1x=a;1y=b (a≠0;b≠0)
Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
{15a−7b=94a+9b=35⇔{b=15a−974a+9b=35⇔{b=15a−974a+9.15a−97=35⇔{b=15a−9728a+135a−81=245⇔{b=15a−97163a=326⇔{b=15a−97a=2⇔{b=3a=2(thoả mãn)
Suy ra:
{1x=21y=3⇔{x=12y=13(thoả mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y) = (12;13)
c)
Điều kiện: x≠±y. Đặt 1x+y=a;1x−y=b (a≠0;b≠0)
Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
{a+b=58a−b=−38⇔{a=b−38a+b=58⇔{a=b−38b−38+b=58⇔{a=b−38b=12⇔{a=18b=12(thoả mãn)
Suy ra:
{1x+y=181x−y=12⇔{x+y=8x−y=2⇔{x=y+2y+2+y=8⇔{x=y+22y=6⇔{x=y+2y=3⇔{x=5y=3(thoả mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(5;3).
d)
Điều kiện: x≠32y;x≠−13y. Đặt 12x−3y=a;13x+y=b
(a≠0;b≠0)
Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
{4a+5b=−23b−5a=21⇔{b=5a+2134a+5b=−2⇔{b=5a+2134a+5.5a+213=−2⇔{b=5a+21312a+25a+105=−6⇔{b=5a+21337a=−111⇔{b=5a+213a=−3⇔{b=2a=−3(thoả mãn)
Suy ra:
{12x−3y=−313x+y=2⇔{2x−3y=−133x+y=12⇔{y=12−3x2x−3(12−3x)=−13⇔{y=12−3x2x+9x=−13+32⇔{y=12−3x11x=76⇔{y=12−3xx=766⇔{y=12−722x=766⇔{y=211x=766(thoả mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là(x;y)=(766;211)
e)
Điều kiện:x−y+2≠0;x+y−1≠0.
Đặt 1x−y+2=a;1x+y−1=b.
(a≠0;b≠0)
Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
{7a−5b=4,53a+2b=4⇔{b=4−3a27a−5b=4,5⇔{b=4−3a27a−5.4−3a2=4,5⇔{b=4−3a214a−20+15a=9⇔{b=4−3a229a=29⇔{b=4−3a2a=1⇔{b=12a=1(thoả mãn)⇒{1x−y+2=11x+y−1=12⇔{x−y+2=1x+y−1=2⇔{x=y−1y−1+y−1=2⇔{x=y−12y=4⇔{x=y−1y=2⇔{x=1y=2(thoả mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(1;2).
Bài tập bổ sung (trang 10 SBT Toán 9)
{ax+by=173bx+ay=−29
có nghiệm là (x;y)=(1;−4)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình
{ax+by=ca′x+b′y=c′
⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi a,b là ẩn):
+ Bước 1: Rút a hoặc b từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
Để (x;y)=(1;−4) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay x=1;y=−4 vào hệ phương trình ta có:
{a−4b=173b−4a=−29⇔{a=4b+173b−4(4b+17)=−29⇔{a=4b+173b−16b−68=−29⇔{a=4b+17−13b=39⇔{a=4b+17b=−3⇔{a=5b=−3
Vậy a=5;b=−3.
{2x−y=5(x+y+2)(x+2y−5)=0
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải phương trình tích:
A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :
+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.
+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Lời giải:
Ta có
(x+y+2)(x+2y−5)=0⇔[x+y+2=0x+2y−5=0
Khi đó ta có thể viết hệ đã cho thành hai hệ phương trình:
{2x−y=5x+y+2=0
hoặc
{2x−y=5x+2y−5=0
Giải hệ:
{2x−y=5x+y+2=0⇔{y=2x−5x+2x−5+2=0
⇔{y=2x−53x−3=0⇔{y=2x−5x=1⇔{y=−3x=1
Giải hệ:
{2x−y=5x+2y−5=0⇔{y=2x−5x+2(2x−5)−5=0
⇔{y=2x−55x−15=0⇔{y=2x−5x=3⇔{y=1x=3
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm:
(x1;y1)=(1;−3) ; (x2;y2)=(3;1).
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)