tailieuviet.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

Trả lời câu hỏi giữa bài 

Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 9 Tập 1 :Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) 45

b) 3125 

c) 32a3 với a > 0

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

Với các biểu thức A,B mà A.B≥0;B≠0 ta có AB=AB|B|={ABBkhiB>0−ABBkhiB<0 

Lời giải:

a)   45=4.55.5=4.552=255

b) 3125=3.125125.125=3.1251252=3.5.251252=515125=1525

c) 32a3=32a3=3a2.2a=3|a|2a=3a2a =3.2aa2a.2a=6a2a2 

Trả lời câu hỏi 2 trang 29 Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu:

a) 538;2b với b > 0

b) 55−23;2a1−a với a≥0 và a≠1

c) 47+5;6a2a−b với a > b > 0 

a) Phương pháp giải:

Với hai biểu thức A, B mà B>0, ta có 

AB=ABB.

Lời giải:

+) 538=5838.8=583.8=5248 

+) 2b=2bb.b=2bb

b, c ) Phương pháp giải:

Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có

CA±B=C(A∓B)A−B2. 

Lời giải:

b)

55−23=5(5+23)(5−23)(5+23)=5(5+23)25−12=5(5+23)13

2a1−a=2a(1+a)(1−a)(1+a)=2a(1+a)1−a

c) 

47+5=4(7−5)(7+5)(7−5)=4(7−5)7−5=2(7−5)

6a2a−b=6a(2a+b)(2a−b)(2a+b)=6a(2a+b)4a−b

Bài tập ( trang 29,30 SGK Toán 9)

Bài 48 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1 :Khử mẫu của biểu thức lấy căn 

1600;11540;350;598;(1−3)227. 

Phương pháp giải:

+ ab=ab với a≥0;b>0.

+a.b=a.b,   (a, b≥0).

+ Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

AB=ABB,  (B>0).

Lời giải:

+1600=1600=16.100=16.102

=16.102=1106=1.610.6=660

+11540=11540=1136.15

=1136.15=1162.15

=11615=11.156.15

=11.1590=16590.

+ 350=350=325.2=325.2

=352.2=352=3.25.2

=3.210=610

+ 598=598=549.2=5492

=572.2=572=5.27.2

=5.214=1014.

+(1−3)227=(1−3)227=(1−3)29.3

=(1−3)232.3=|1−3|33

Vì 1<3⇔1<3⇔1<3 ⇔1−3<0

⇔|1−3|=−(1−3)=−1+3=3−1.

Do đó: |1−3|33=3−133=3(3−1)9=3−39.

Bài 49 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1 :Khử mẫu của biểu thức lấy căn

abab;abba;1b+1b2; 9a336b;3xy2xy.

(Giả thiết các biểu thức có nghĩa)

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức sau:

      + ab=ab,  với a≥0, b>0.

      +  a2=|a|

      +  Nếu a≥0 thì |a|=a

      + Nếu a<0 thì |a|=−a

      + ab=abb,   (b>0).

Lời giải:

Theo đề bài các biểu thức đều có nghĩa.

+ Ta có

abab=aba.bb.b=ababb2=ababb2=abab|b|.

*) Nếu b>0  thì |b|=b⇒abab|b|=ababb=aab. 

*) Nếu b<0  thì |b|=−b⇒abab|b|=−ababb=−aab.

+ Ta có:

abba=abb.aa.a=ababa2

=ab.aba2=ab.ab|a|=aabb|a|

*) Nếu a>0 thì |a|=a⇒aabb|a|=aabab=abb.

*) Nếu a<0 thì  |a|=−a⇒aabb|a|=−aabab=−abb.

+ Ta có:

1b+1b2=bb2+1b2=b+1b2

                    =b+1b2=b+1|b|.

*) Nếu b>0  thì |b|=b⇒b+1|b|=b+1b.

*) Nếu −1≤b<0  thì |b|=−b⇒b+1|b|=−b+1b.

+ Ta có:

9a336b=936.a3b=14.a3.bb.b

=12.a2.abb2=12.a2.abb2

=12.|a|ab|b|=|a|ab2|b|.

*) Nếu a≥0, b>0 thì |a|=a, |b|=b⇒|a|ab2|b|=aab2b.

*) Nếu a<0, b<0 thì |a|=−a, |b|=−b⇒|a|ab2|b|=aab2b.

(Chú ý: Theo đề bài 9a336b có nghĩa nên a, b cùng dấu, do đó chỉ cần xét 2 trường hợp a, b cùng âm hoặc cùng dương). 

+ Ta có:

3xy2xy=3xy.2.xyxy.xy=3xy.2xy(xy)2

=3xy.2xy|xy| =3xy.2xyxy=32xy.

(Vì theo đề bài 2xy có nghĩa nên 2xy>0⇔xy>0⇒|xy|=xy.)

Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

510;525;1320;22+252;y+b.yb.y. 

Phương pháp giải:

+ (a)2=a,   với a≥0.

+ ab=abb,   (b>0).

+ A2B=AB,   nếu A, B≥0. 

+ A2B=−AB,   nếu A<0, B≥0.

Lời giải:
+ Ta có: 

510=5.1010.10=510(10)2=51010

=5.105.2=102.

+ Ta có:

525=5.525.5=552.(5.5)=552(5)2

=552.5=52.

+ Ta có:

1320=1.20320.20=203.(20.20)=203.(20)2

              =203.20=22.560=2560=252.30=530.

+ Ta có:

(22+2)5.2=(22+2).252.2=22.2+2.25.(2)2

                    =2.2+225.2=2(2+2)5.2=2+25.

+ Ta có:

 y+byby=(y+by).yby.y=yy+by.yb.(y)2

                    =yy+b(y)2by=yy+byby

                    =y(y+b)b.y=y+bb.

Cách khác:

y+byby=(y)2+byby=y(y+b)by=y+bb

Bài 51 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

33+1;23−1;2+32−3;b3+b;p2p−1.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

+ Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có:

              CA±B=C(A∓B)A−B2

Lời giải:

+ Ta có:

33+1=3(3−1)(3+1)(3−1)=33−3.1(3)2−12

=33−33−1=33−32.

+ Ta có:

23−1=2(3+1)(3−1)(3+1)=2(3+1)(3)2−12

=2(3+1)3−1=2(3+1)2=3+1.

+ Ta có:

2+32−3=(2+3).(2+3)(2−3)(2+3)=(2+3)222−(3)2

=22+2.2.3+(3)24−3

=7+431=7+43.

+ Ta có:

b3+b=b(3−b)(3+b)(3−b)

=b(3−b)32−(b)2=b(3−b)9−b;(b≠9).

+ Ta có:

p2p−1=p(2p+1)(2p−1)(2p+1)

=2pp+p(2p)2−12 =2pp+p4p−1

Bài 52 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

26−5; 310+7;1x−y;2aba−b

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

+ Với các biểu thức A, B, C mà A≥0, B≥0 và A≠B, ta có:

              CA±B=C(A∓B)A−B

Lời giải:
+ Ta có:

26−5=2(6+5)(6−5)(6+5)

                   =2(6+5)(6)2−(5)2=2(6+5)6−5

                   =2(6+5)1=2(6+5).

+ Ta có:

310+7=3(10−7)(10+7)(10−7)

                    =3(10−7)(10)2−(7)2=3(10−7)10−7

                    =3(10−7)3=10−7.

+ Ta có:

1x−y=1.(x+y)(x−y)(x+y)

=x+y(x)2−(y)2=x+yx−y

+ Ta có:

2aba−b=2ab(a+b)(a−b)(a+b)

=2ab(a+b)(a)2−(b)2=2ab(a+b)a−b.

Bài 53 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) :

a) 18(2−3)2;

b) ab1+1a2b2

c) ab3+ab4

d) a+aba+b

Phương pháp giải:

+ ab=a.b,  với a, b≥0.

+ |a|=a,  nếu a≥0 

     |a|=−a  nếu a<0.

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:  Với hai số a, b không âm, ta có:

a<b⇔a<b

Lời giải:

a) Ta có:

18(2−3)2=18.(2−3)2

                               =9.2.|2−3|=32.2.|2−3|

                               =32.|2−3|=32(3−2)

                               =32.3−3(2)2

                               =36−3.2=36−6.

(Vì  2<3⇔2<3⇔2−3<0

Do đó: |2−3|=−(2−3)=−2+3=3−2).

b) Ta có: 

ab1+1a2b2=aba2b2a2b2+1a2b2=aba2b2+1a2b2

                         =aba2b2+1a2b2=aba2b2+1(ab)2

                         =aba2b2+1|ab|

Nếu ab>0 thì |ab|=ab

          ⇒aba2b2+1|ab|=aba2b2+1ab=a2b2+1.

Nếu ab<0 thì |ab|=−ab

           ⇒aba2b2+1|ab|=aba2b2+1−ab=−a2b2+1.

c) Ta có: 

ab3+ab4=a.bb3.b+ab4=abb4+ab4

=ab+ab4=ab+a(b2)2=ab+a|b2|=ab+ab2.

(Vì b2>0 với mọi b≠0 nên |b2|=b2).

d) Ta có:

a+aba+b=(a)2+a.ba+b=a(a+b)a+b

=a.

Cách khác:

a+aba+b=(a+ab)(a−b)(a+b)(a−b)=aa−ab+ab.a−ab.b(a)2−(b)2=aa−ab+ab−baa−b=aa−baa−b=a(a−b)a−b=a

Bài 54 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa): 

2+21+2;15−51−3;23−68−2;

a−a1−a;p−2pp−2.

Phương pháp giải:
+ (a)2=a,  với mọi a≥0.

+ a.b=a.b,  với a, b≥0.

Lời giải:

* Ta có:

2+21+2=(2)2+21+2=2(2+1)1+2

=2(1+2)2=2.

Cách khác:

2+21+2=(2+2)(1−2)(1+2)(1−2)=2.1−22+2−(2)212−(2)2=2−22+2−21−2=−2−1=2

Nhận xét: Cách làm thứ nhất phân tích tử thành nhân tử rồi rút gọn với mẫu đơn giản hơn cách thứ hai.

* Ta có: 

15−51−3=3.5−5.11−3=5.3−5.11−3

=5(3−1)1−3=−5(1−3)1−3=−5.

+ Ta có:

23−68−2=(2)2.3−64.2−2

=2.(2.3)−622−2=2.6−62(2−1)

=6(2−1)2(2−1)=62.

+ Ta có: Điều kiện xác định: 1−a≠0 nên a≠1

a−a1−a=(a)2−a.11−a=a(a−1)1−a

                   =−a(1−a)1−a=−a.

+ Ta có: Điều kiện xác định: p−2≠0 nên p≠4

p−2pp−2=(p)2−2.pp−2=p(p−2)p−2=p.

Bài 55 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Phân tích thành nhân tử (với a, b, x, y là các số không âm)

a) ab+ba+a+1

b) x3−y3+x2y−xy2

Phương pháp giải:

+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng:

                 -Phương pháp đặt nhân tử chung

                – Phương pháp nhóm hạng tử.

                – Phương pháp dùng hằng đẳng thức

+ Sử dụng: a.a=a,  với a≥0.

Lời giải:

Ta có: 

ab+ba+a+1=(ab+ba)+(a+1)

=(ba+ba)+(a+1)

=(b.a.a+ba)+(a+1)

=[(ba).a+ba.1]+(a+1)

=ba(a+1)+(a+1)

 =(a+1)(ba+1).

b) 

Phương pháp giải:

+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng:

                 -Phương pháp đặt nhân tử chung

                – Phương pháp nhóm hạng tử.

                – Phương pháp dùng hằng đẳng thức

+ Sử dụng hằng đẳng thức:

           a2+2ab+b2=(a+b)2

           (a−b)(a+b)=a2−b2

           a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)

+ (a)2=a,  với a≥0.

Lời giải:

Ta có:

Cách 1: Sử dụng hằng đẳng thức số 7:

x3−y3+x2y−xy2

=[(x)3−(y)3]+(x.xy−y.xy)

=(x−y).[(x)2+x.y+(y)2]

+(x.xy−y.xy)

=(x−y).[(x)2+x.y+(y)2]

+xy.(x−y)

=(x−y).[(x)2+x.y+(y)2+xy]

=(x−y).[(x)2+2x.y+(y)2]

=(x−y).(x+y)2.

 Cách 2: Nhóm các hạng tử:

x3−y3+x2y−xy2

=xx−yy+xy−yx (vì x, y>0)

=(xx+xy)−(yx+yy)

=x(x+y)−y(y+x)

=(x+y)(x−y)

=(x+y)(x+y)(x−y)

=(x+y)2(x−y). 

Bài 56 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

a) 35;26;29;42

b) 62;38;37;214.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

            Với A≥0, B≥0 ta có: AB=A2B.

            Với A<0, B≥0  ta có: AB=−A2B.

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số a, b không âm, ta có:

           a<b⇔a<b.

Lời giải:

Ta có:

a) 

{35=32.5=9.5=4526=22.6=4.6=2442=42.2=16.2=32

Vì: 24<29<32<45⇔24<29<32<45

                                        ⇔26<29<42<35

b)

{62=62.2=36.2=7237=32.7=9.7=63214=22.14=4.14=56

Vì: 38<56<63<72⇔38<56<63<72

⇔38<214<37<62

Bài 57 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Hãy chọn câu trả lời đúng.

25x−16x=9 khi x bằng

(A) 1;

(B) 3;

(C) 9;

(D) 81.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng:

+ A2B=AB,   nếu A, B≥0.

+ x=a⇔(x)2=a2, với x, a≥0.

Lời giải:
Ta có:

25x−16x=9

52.x−42.x=9

⇔5x−4x=9

⇔(5−4)x=9

⇔x=9

⇔(x)2=92

⇔x=81

Chọn đáp án D. 81

Lý thuyết Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Với hai biểu thức A, B mà AB≥0 và B≠0, ta có:

AB=A⋅B|B|.

Ví dụ: Với x≠0 ta có: 11x=11.x|x|

2. Trục căn thức ở mẫu 

Với hai biểu thức A, B mà B>0, ta có

AB=ABB.

Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có

CA±B=C(A∓B)A−B2. 

Với các biểu thức A, B, C mà A≥0B≥0 và A≠B, ta có:

CA±B=C(A∓B)A−B. 

Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu của biểu thức 3x+2 với x≥0 

Ta có: 

3x+2=3(x−2)(x+2)(x−2)=3x−6(x)2−4=3x−6x−4

CÁC DẠNG TOÁN VỀ BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CHỨA CĂN

Dạng 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn

 Sử dụng các công thức

* Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Với hai biểu thức A,B  B≥0, ta có A2B=|A|B={ABkhiA≥0−ABkhiA<0

* Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) AB=A2B với A≥0  B≥0

+) AB=−A2B với A<0  B≥0

Dạng 2: So sánh hai căn bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai căn bậc hai theo mối liên hệ

0≤A<B⇔A<B

Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn và hằng đẳng thức A2=|A|.

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu

Dạng 4: Trục căn thức ở mẫu

Phương pháp:

Sử dụng các công thức

+) Với các biểu thức A,B mà A.B≥0;B≠0, ta có AB=AB|B|

+) Với các biểu thức A,B mà B>0, ta có AB=ABB

+) Với các biểu thức A,B,C mà A≥0,A≠B2, ta có CA+B=C(A−B)A−B2;CA−B=C(A+B)A−B2

+) Với các biểu thức A,B,C mà A≥0,B≥0,A≠B ta có

CA−B=C(A+B)A−B; CA+B=C(A−B)A−B

Dạng 5: Giải phương trình

Phương pháp:

+) Tìm điều kiện

+) Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để đưa phương trình về dạng cơ bản

+) So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) (ảnh 1)

 

Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) (ảnh 2)