tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Ôn tập chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Ôn tập chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
a) {4x+y=−53x−2y=−12
b) {x+3y=4y−x+52x−y=3x−2(y+1)
c) {3(x+y)+9=2(x−y)2(x+y)=3(x−y)−11
d) {2(x+3)=3(y+1)+13(x−y+1)=2(x−2)+3
Phương pháp giải:
Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số
Lời giải:
a)
{4x+y=−53x−2y=−12⇔{8x+2y=−103x−2y=−12⇔{11x=−224x+y=−5⇔{x=−24.(−2)+y=−5⇔{x=−2y=3
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(−2;3)
b)
{x+3y=4y−x+52x−y=3x−2(y+1)⇔{x+3y=4y−x+52x−y=3x−2y−2⇔{2x−y=5x−y=2⇔{x=33−y=2⇔{x=3y=1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;1)
c)
{3(x+y)+9=2(x−y)2(x+y)=3(x−y)−11⇔{3x+3y+9=2x−2y2x+2y=3x−3y−11⇔{x+5y=−9x−5y=11⇔{2x=2x−5y=11⇔{x=11−5y=11⇔{x=1y=−2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(1;−2)
d)
{2(x+3)=3(y+1)+13(x−y+1)=2(x−2)+3⇔{2x+6=3y+3+13x−3y+3=2x−4+3⇔{2x−3y=−2x−3y=−4⇔{x=22−3y=−4⇔{x=2y=2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(2;2).
a) {3x−22y=72x+33y=−26
b) {(2+1)x−(2−3)y=2(2+3)x+(2−1)y=2
Phương pháp giải:
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
+ Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
+ Bước 2: Sử dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
+ Bước 3: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Lời giải:
a)
{3x−22y=72x+33y=−26⇔{6x−4y=726x+9y=−62⇔{13y=−1323x−22y=7⇔{y=−23x−22.(−2)=7⇔{y=−23x=3⇔{y=−2x=3
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;−2)
b)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(2+1−3;2−1−3)
{ax+by=32ax−3by=36
có nghiệm là (3;−2).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình
{ax+by=ca′x+b′y=c′
⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′
Lời giải:
Cặp (x;y)=(3;−2) là nghiệm của hệ phương trình nên thay x=3;y=−2 vào hệ đã cho, ta có:
{3a−2b=32a.3−3b.(−2)=36⇔{3a−2b=36a+6b=36⇔{3a−2b=32a+2b=12⇔{5a=153a−2b=3⇔{a=33.3−2b=3⇔{a=3b=3
Vậy a=3;b=3.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
– Nếu a chia b được thương là q, số dư là r thì ta có biểu diễn: a=b.q+r
Lời giải:
Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y.
Điều kiện: x,y∈N∗;0<x≤9;0<y≤9
Hai lần chữ số hàng chục lớn hơn năm lần chữ số hàng đơn vị là 1 nên ta có phương trình: 2x–5y=1
Chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2 và dư là 2 nên ta có phương trình:
x=2y+2
Khi đó ta có hệ phương trình:
{2x−5y=1x=2y+2⇔{2x−5y=12x−4y=4⇔{y=3x=2y+2⇔{y=3x=2.3+2⇔{y=3x=8
Ta thấy x=8;y=3 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy số cần tìm là 83.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
Gọi số hàng cần chuyển là x (tấn), số toa để chở là y (toa).
Điều kiện: x>0 và y∈N∗
Nếu xếp vào mỗi toa 15 tấn hàng thì còn thừa lại 3 tấn, khi đó ta có phương trình: 15y=x–3
Nếu xếp vào mỗi toa 16 tấn thì còn có thể chở thêm 5 tấn nữa, khi đó ta có phương trình: 16y=x+5
Ta có hệ phương trình:
{15y=x−316y=x+5⇔{y=816.8=x+5⇔{y=8x=123
Giá trị x=123,y=8 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy xe lửa có 8 toa và phải chở 123 tấn.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Xem toàn bộ công việc là 1 (công việc)
– Thực hiện một công việc trong a ngày (a>0) thì xong việc.
Suy ra trong một ngày thực hiện được 1a công việc
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên (sử dụng phương pháp đặt ẩn số phụ)
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình xong công việc là x (ngày), thời gian đội thứ hai làm một mình xong công việc là y (ngày)
Điều kiện: x>12;y>12
Trong 1 ngày đội thứ nhất làm được 1x (công việc)
Trong 1 ngày đội thứ hai làm được 1y (công việc)
Hai đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc, khi đó trong 1 ngày cả hai đội làm được 112 (công việc)
Ta có phương trình: 1x+1y=112
Hai đội cùng làm trong 8 ngày, sau đó đội thứ nhất làm tiếp một mình trong 7 ngày nữa thì xong công việc, ta có phương trình:
8.112+7x=1⇔23+7x=1
Ta có hệ phương trình:
{1x+1y=11223+7x=1
Đặt 1x=a;1y=b(a>0;b>0) ta có:
{a+b=11223+7a=1⇔{a+b=112a=121⇔{121+b=112a=121⇔{b=128a=121(thỏa mãn)
Suy ra:
{1x=1211y=128⇔{x=21y=28
Giá trị x=21;y=28 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy đội thứ nhất làm một mình trong 21 ngày thì xong công việc, đội thứ hai làm một mình trong 28 ngày thì xong công việc.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
– Công thức tính quãng đường đi được: S=v.t;
Trong đó S là quãng đường đi được (km); v là vận tốc (km/h); t là thời gian (h).
Lời giải:
Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x(km/h), vận tốc của xe thứ hai là y(km/h)
Điều kiện: x>0;y>0
Hai xe khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau thì sau 10 giờ gặp nhau nên tổng quãng đường hai xe đi được là 750km, ta có phương trình:
10x+10y=750
Xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 3 giờ 45 phút thì sau khi xe thứ hai đi được 8 giờ chúng gặp nhau. Như vậy thời gian xe thứ nhất đi là:
11 giờ 45 phút =474 giờ.
Khi đó ta có phương trình: 474x+8y=750
Ta có hệ phương trình:
{10x+10y=750474x+8y=750⇔{x+y=7547x+32y=3000⇔{y=75−x47x+32(75−x)=3000⇔{y=75−x47x−32x=3000−2400⇔{y=75−x15x=600⇔{y=75−xx=40⇔{y=35x=40
Ta thấy x=40;y=35 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 40km/h; vận tốc của xe thứ hai là 35km/h.
Bài tập bổ sung (trang 16 SBT Toán 9)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Biến đổi hệ phương trình đã cho về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
+ Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
+ Bước 2: Sử dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
+ Bước 3: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Lời giải :
a)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;1).
b) Điều kiện: y≠52;y≠43
Ta thấy x=7;y=6 thoả mãn điều kiện bài toán.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(7;6).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
Gọi khối lượng lúa thu được năm ngoái trên cánh đồng thứ nhất và cánh đồng thứ hai lần lượt là x (tấn), y (tấn).
Điều kiện: x>0;y>0
Năm ngoái trên cả hai cánh đồng lượng lúa thu được là 500 tấn, ta có phương trình:
x+y=500
Lượng lúa thu được năm nay trên cánh đồng thứ nhất tăng lên 30% so với năm ngoái tức là tăng 310x (tấn)
Lượng lúa thu được năm nay trên cánh đồng thứ hai tăng lên 20% so với năm ngoái tức là tăng 210y (tấn)
Năm nay lượng lúa trên cả hai cánh đồng tăng được 630–500=130 tấn, ta có phương trình:
310x+210y=130
Ta có hệ phương trình:
{x+y=500310x+210y=130⇔{x+y=5003x+2y=1300⇔{2x+2y=10003x+2y=1300⇔{x=300x+y=500⇔{x=300y=200
Giá trị x=300;y=200 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy năm nay trên cánh đồng thứ nhất thu được: x+310x=300+310.300=390 tấn.
Năm nay trên cánh đồng thứ hai thu được: 630–390=240 tấn.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
Gọi khối lượng quặng loại thứ nhất là x (tấn), loại thứ hai là y (tấn).
Điều kiện: x>0;y>0
Lượng sắt nguyên chất có trong mỗi loại quặng bằng lượng sắt có trong hỗn hợp nên ta có phương trình:
72100x+58100y=62100(x+y)
Nếu tăng khối lượng của mỗi loại quặng thêm 15 tấn thì được một loại quặng chứa 63,25% sắt, khi đó ta có phương trình:
Ta có hệ phương trình:
Cả hai giá trị x=12;y=30 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy khối lượng quặng loại thứ nhất là 12 tấn, loại thứ hai là 30 tấn.
Bài III.4 trang 16 SBT Toán 9 tập 2: Một người đi ngựa và một người đi bộ đều đi từ bản A đến bản B. Người đi ngựa đến B trước người đi bộ 50 phút rồi lập tức quay trở về A và gặp người đi bộ tại một địa điểm cách B là 2km. Trên cả quãng đường từ A đến B và ngược lại, người đi ngựa đi hết 1 giờ 40 phút. Hãy tính khoảng cách AB và vận tốc của mỗi người.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
– Công thức tính quãng đường đi được: S=v.t;
Trong đó S là quãng đường đi được (km); v là vận tốc (km/h); t là thời gian (h).
Lời giải:
Gọi khoảng cách giữa hai bản A và B là x (km), vận tốc của người đi bộ là y (km/h).
Điều kiện: x>0;y>0
Đổi 1 giờ 40 phút =53 giờ
Người đi ngựa đi từ A đến B và ngược lại hết 53 (h) nên người đi ngựa đi từ A đến B hết 53:2=56 (h) .
Vận tốc của người đi ngựa là x:56=65x(km/h)
Thời gian người đi bộ đi hết quãng đường AB là xy (h)
Người đi ngựa đến B trước người đi bộ 50 phút tức là 56 giờ, ta có phương trình:
xy−56=56⇔xy=53⇔3x=5y (1)
Từ (1) suy ra 6x=10y⇔65x=2y. Điều này có nghĩa là vận tốc của người đi ngựa gấp đôi vận tốc của người đi bộ hay vận tốc của người đi ngựa là 2y(km/h).
Từ lúc đi đến lúc gặp nhau người đi bộ đi được x–2(km), người đi ngựa đi được x+2(km).
Vì từ lúc đi đến lúc gặp nhau thời gian hai người đi bằng nhau nên ta có phương trình:
x−2y=x+22y⇔2x−4=x+2
Ta có hệ phương trình:
{3x=5y2x−4=x+2⇔{3x=5yx=6⇔{3.6=5yx=6⇔{x=6y=3,6
Ta thấy x=6 và y=3,6 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy khoảng cách AB là 6km, vận tốc của người đi bộ là 3,6 km/h, vận tốc của người đi ngựa là 7,2km/h.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)