tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Bài 68 trang 16 SBT Toán 9 tập 1: Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn ( nếu được): 

a) 23;

b) x52 với  x≥0;

c) 3x với x>0;

d) x2−x72 với x<0.

Phương pháp giải:

Với A,B mà A.B≥0 và B≠0 ta có:

AB=ABB2=AB|B|.

Lời giải:

a)

23 =  2.332=136

 b)

x52 =x25=x2.552=x55 (với x≥0)

 c)

3x =3xx2=1|x|3x=1x3x (với x>0)

 d)

x2−x72 =7×2−x27

=6×27=42×249=|x|742=−x742 (với x<0)  

Bài 69 trang 16 SBT Toán 9 tập 1: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được): 

a) 5−32;

b) 265−23;

c) 210−54−10;

d) 9−2336−22. 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

AB=ABB với B>0. 

Lời giải:

a)

5−32 =(5−3)2(2)2=10−62 

 b)

265−23 =26(5+23)(5−23)(5+23) =26(5+23)25−12

=26(5+23)13 =2(5+23)=10+43  

 c)

210−54−10 =22.5−52222−2.5

=5(22−5)2(22−5)=52=5.2(2)2 =102

 d)

9−2336−22 =3(3)2−2333.2−22

=3(33−2)2(33−2)=32=3.2(2)2 =62 

Bài 70 trang 16 SBT Toán 9 tập 1: Rút gọn các biểu thức: 

a) 23−1−23+1

b) 512(25+32)−512(25−32)

c) 5+55−5+5−55+5

d) 33+1−1−33+1+1 

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu các phân thức.

Sử dụng hằng đẳng thức: a2−b2=(a+b)(a−b) 

Sử dụng: A.B=A.B với A≥0,B≥0.

Lời giải:

a)

23−1−23+1 =2(3+1)−2(3−1)(3+1)(3−1)

=23+2−23+23−1=42=2

 b)

512(25+32)−512(25−32)

=5(25−32)−5(25+32)12(25+32)(25−32) 

=105−152−105−15212(20−18)=−30212.2=−524

c)

5+55−5+5−55+5 =(5+5)2+(5−5)2(5+5)(5−5)

=25+105+5+25−105+525−5 =6020=3  

d)

33+1−1−33+1+1

=3(3+1+1)−3(3+1−1)(3+1+1)(3+1−1)

=3(3+1)+3−3(3+1)+33+1−1=233=2

Bài 71 trang 16 SBT Toán 9 tập 1: Chứng minh đẳng thức: 

n+1−n=1n+1+n với n là số tự nhiên.  

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

AB±C=A(B∓C)B−C với B,C≥0;B≠C.

Lời giải:

Ta có: 

VP=1n+1+n =n+1−n(n+1+n)(n+1−n)

=n+1−n(n+1)2−(n)2

=n+1−nn+1−n=n+1−n=VT

(với n là số tự nhiên) 

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. 

Bài 72 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Xác định giá trị biểu thức sau theo cách thích hợp: 

12+1+13+2+14+3 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

AB±C=A(B∓C)B−C với B,C≥0;B≠C.

Lời giải:

Ta có: 

12+1+13+2+14+3

=2−1(2+1)(2−1)+3−2(3+2)(3−2)+4−3(4+3)(4−3)

=2−12−1+3−23−2+4−34−3

=2−1+3−2+4−3

=−1+4=−1+2=1

Bài 73 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi).  

2005−2004 với 2004−2003  

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

1A+B=A−BA−B(A,B≥0;A≠B)

Lời giải:

Ta có: 12005+2004 =2005−2004(2005+2004)(2005−2004) 

=2005−20042005−2004=2005−2004(1) 

Ta có: 

12004+2003 =2004−2003(2004+2003)(2004−2003)

=2004−20032004−2003=2004−2003(2)

Vì 2005+2004>2004+2003 nên:

12005+2004<12004+2003 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: 

2005−2004 < 2004−2003

Bài 74 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Rút gọn: 

11−2−12−3+13−4 −14−5+15−6−16−7 +17−8−18−9   

Phương pháp giải:

Áp dụng:

1A−B=A+BA−B(A,B≥0;A≠B)

Lời giải:

Ta có: 

11−2−12−3+13−4

 −14−5+15−6−16−7

 +17−8−18−9 

=1+2(1)2−(2)2−2+3(2)2−(3)2

 +3+4(3)2−(4)2−4+5(4)2−(5)2

+5+6(5)2−(6)2−6+7(6)2−(7)2

 +7+8(7)2−(8)2−8+9(8)2−(9)2 

=1+21−2−2+32−3+3+43−4

 −4+54−5+5+65−6−6+76−7

 +7+87−8−8+98−9 

=1+2−1−2+3−1+3+4−1

 −4+5−1+5+6−1−6+7−1

 +7+8−1−8+9−1 

=1−9−1

=9−1=3−1=2   

Bài 75 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) xx−yyx−y với  x≥0,y≥0 và  x≠y

b) x−3x+3xx+33 với x≥0 

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức: 

a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)

a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2)

Lời giải:

a)

Với x≥0,y≥0 và x≠y, ta có: 

xx−yyx−y=x3−y3x−y
=(x−y)(x+xy+y)x−y

=x+xy+y 

 b)

Với x≥0, ta có:

x−3x+3xx+33=x−3x+3×3+33=x−3x+3(x+3)(x−3x+3)=1x+3

Bài 76 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Trục căn thức ở mẫu:

a) 13+2+1

b) 15−3+2  

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

AB=ABB 

AB±C=A(B∓C)B−C2

(trong điều kiện các biểu thức có nghĩa)

Lời giải:

a)

13+2+1=13+(2+1)=3−(2+1)[3+(2+1)][3−(2+1)]

=3−2−13−(2+1)2=3−2−13−(2+22+1) =3−2−1−22 

=−2(3−2−1)2(2)2 =−6+2+24 

 b)

15−3+2 =15−(3−2)=5+(3−2)[5−(3−2)][5+(3−2)] 

=5+3−25−(3−2)2 =5+3−25−(3−43+4) =5+3−243−2  

=5+3−22(23−1) =(5+3−2)(23+1)2[(23−1)(23+1)] 

=215+5+6+3−43−22(12−1)
=215+5+4−3322

Bài 77 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Tìm x, biết: 

a) 2x+3=1+2

b) 10+3x=2+6

c) 3x−2=2−3

d) x+1=5−3 

Phương pháp giải:

Áp dụng:

A=m⇔A=m2  (với m≥0) 

Lời giải:

a)

2x+3=1+2

⇔2x+3=(1+2)2⇔2x+3=1+22+2

⇔2x=22⇔x=2

Vậy x=2

 b)

10+3x=2+6

⇔10+3x=(2+6)2

⇔10+3x=4+46+6⇔3x=46

⇔x=463⇔x=42 

Vậy x=42

 c)

3x−2=2−3

⇔3x−2=(2−3)2⇔3x−2=4−43+3

⇔3x=9−43⇔x=9−433

Vậy x=9−433

 d)

x+1=5−3

Ta có:

5<9 ⇔5<3⇔5−3<0

Không có giá trị nào của x để x+1=5−3.

Bài 78 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số:

a) x−2≥3

b) 3−2x≤5 

Phương pháp giải:

Áp dụng:

Với A≥0;B≥0 ta có: 

A≥B⇔A≥B 

Lời giải:

a)

Điều kiện: x−2≥0⇔x≥2

Ta có: x−2≥3⇔x−2≥3⇔x≥5

Giá trị x≥5 thỏa mãn điều kiện. 

SBT Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1)

b)

Điều kiện: 3−2x≥0⇔3≥2x⇔x≤1,5

Ta có:  

3−2x≤5⇔3−2x≤5

⇔−2x≤2⇔x≥−1

Kết hợp với điều kiện ta có: −1≤x≤1,5

SBT Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Bài 79 trang 17 SBT Toán 9 tập 1: Cho các số x và y có dạng: x=a12+b1 và x=a22+b2, trong đó a1,a2,b1,b2 là các số hữu tỉ. Chứng minh: 

a)  x+y và x.y cũng có dạng a2+b với a và b là số hữu tỉ.

b) xy với y≠0 cũng có dạng a2+b với a và b là số hữu tỉ.   

Phương pháp giải:

Biến đổi, nhóm các hạng tử để đưa về dạng a2+b với a và b là số hữu tỉ.

Với B>0 ta có: AB=ABB 

Với B≥0,B≠C2 ta có: AB±C=A(B∓C)B−C2

Lời giải:

a)

Ta có: 

x+y=(a12+b1)+(a22+b2)

=(a1+a2)2+(b1+b2)

Vì a1,a2,b1,b2 là các số hữu tỉ nên a1+a2,b1+b2 cũng là số hữu tỉ.

Lại có: 

xy=(a12+b1)(a22+b2)

=2a1a2+a1b22+a2b12+b1b2

=(a1b2+a2b1)2+(2a1a2+b1b2)

Vì a1,a2,b1,b2 là các số hữu tỉ nên a1b2+a2b1, 2a1a2+b1b2 cũng là số hữu tỉ. 

b)

Ta có:

xy=a12+b1a22+b2=(a12+b1)(a22−b2)(a22)2−b22

=2a1a2−a1b22+a2b12−b1b22a22−b22

=a2b12−a1b22+2a1a2−b1b22a22−b22

=2a2b1−a1b22a22−b22+2a1a2−b1b22a22−b22

Vì y≠0 nên a2 và b2 không đồng thời bằng 0 

Suy ra: 2a22−b22 ≠0

(Nếu 2a22−b22=0 thì  2=b2a2  

Điều này mâu thuẫn với 2 là số vô tỉ)

Vậy a2b1−a1b22a22−b22; 2a1a2−b1b22a22−b22 đều là số hữu tỉ. 

Bài tập bổ sung (trang 18 SBT Toán 9)

Bài 7.1 trang 18 SBT Toán 9 tập 1: Với x<0;y<0 biểu thức xxy3 được biến đổi thành

(A) xy3xy

(B) xyxy

(C) −xy3xy

(D) −xyxy  

Hãy chọn đáp án đúng. 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

Với A≥0;B>0

AB=AB

Lời giải:

Ta có: 

xxy3=xxyy4

Do x<0;y<0 nên xy>0

xxyy4=xxyy4=xy2xy

Vậy chọn đáp án (A).

Bài 7.2 trang 18 SBT Toán 9 tập 1: Giá trị của 67−1 bằng 

(A) 7−1

(B) 1−7

(C) −7−1

(D) 7+1

Hãy chọn đáp án đúng. 

Phương pháp giải:

Áp dụng: Với B≥0;B≠C2, ta có:

AB±C=A(B∓C)B−C2 

Lời giải:

Ta có:

67−1=6.(7+1)(7)2−12=6.(7+1)6=7+1

Vậy đáp án (D)