tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
a) 2×2−5x+1=0
b) 4×2+4x+1=0
c) 5×2−x+2=0
d) −3×2+2x+8=0
Phương pháp giải:
Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac:
+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1= −b+△2a và x2= −b−△2a
+) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a)
2×2−5x+1=0 có hệ số a=2,b=−5,c=1
Δ=b2−4ac=(−5)2−4.2.1=25−8=17>0
⇒Δ=17
Phương trình đã cho có hai nghiệm là:
x1=−b+Δ2a=−(−5)+172.2 =5+174
x2=−b−Δ2a=−(−5)−172.2 =5−174
b)
4×2+4x+1=0 có hệ số a=4,b=4,c=1
Δ=b2−4ac=42−4.4.1=16−16=0
Phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2a=−42.4=−12
c)
5×2−x+2=0 có hệ số a=5,b=−1,c=2
Δ=b2−4ac=(−1)2−4.5.2=1−40=−39<0
Phương trình vô nghiệm.
d)
−3×2+2x+8=0 có hệ số a=−3,b=2,c=8
Δ=b2−4ac=22−4.(−3).8=100>0
⇒Δ=100=10
Phương trình đã cho có hai nghiệm là:
x1=−b−Δ2a=−2−102.(−3)=−12−6=2
x2=−b+Δ2a=−2+102.(−3)=−86=−43.
a) 2×2−22x+1=0
b) 2×2−(1−22)x−2=0
c) 13×2−2x−23=0
d) 3×2+7,9x+3,36=0
Phương pháp giải:
Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac:
+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=−b+△2a và x2= −b−△2a
+) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a)
2×2−22x+1=0 có hệ số a=2,b=−22,c=1
Δ=b2−4ac=(−22)2−4.2.1=8−8=0
Phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2a=−−222.2=22
b)
2×2−(1−22)x−2=0
Hệ số a=2,b=−(1−22),c=−2
Δ=b2−4ac=[−(1−22)]2−4.2.(−2)=1−42+8+82
Δ=1+42+8=1+2.22+(22)2=(1+22)2>0
⇒Δ=(1+22)2=1+22
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=−b+Δ2a=1−22+1+222.2=24=12
x2=−b−Δ2a=1−22−1−222.2=−424=−2
c)
13×2−2x−23=0
⇔x2−6x−2=0
Hệ số a=1,b=−6,c=−2
Δ=b2−4ac=(−6)2−4.1.(−2)=36+8=44>0
⇒Δ=44=211
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=6+2112.1=3+11
x2=6−2112.1=3−11
d)
3×2+7,9x+3,36=0
Hệ số a=3;b=7,9;c=3,36
Δ=b2−4ac=(7,9)2−4.3.3,36=62,41−40,32=22,09>0
⇒Δ=22,09=4,7
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=−7,9+4,72.3=−3,26=−3260=−815
x2=−7,9−4,72.3=−12,66=−2,1
Cho phương trình 2×2+x−3=0
a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số: y=2×2,y=−x+3 trong cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình đã cho.
c) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.
Phương pháp giải:
– Lập bảng giá trị x,y của hàm số y=2×2 từ đó vẽ đồ thị của hàm số đó.
– Lấy hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số y=−x+3, đường thẳng đi qua hai điểm đó là đồ thị của hàm số y=−x+3.
Lời giải:
* Vẽ đồ thị hàm số y=2×2
x |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
y=2×2 |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
* Vẽ đồ thị y=−x+3
– Cho x=0⇒y=3 ta được A(0;3)
– Cho y=0⇒x=3 ta được B(3;0)
Đường thẳng AB là đồ thị của hàm số y=−x+3.
b)
Từ đồ thị ta tìm được hai giao điểm của hai đồ thị là M(−1,5;4,5);N(1;2).
+) x=−1,5 là nghiệm của phương trình 2×2+x−3=0 vì:
2.(−1,5)2−1,5−3=4,5−4,5=0
+) x=1 là nghiệm của phương trình 2×2+x−3=0 vì:
2.12+1−3=2+1−3=0
c)
2×2+x−3=0
Hệ số a=2,b=1,c=−3
Δ=12−4.2.(−3)=1+24=25>0
⇒Δ=25=5
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=−b+Δ2a=−1+52.2=44=1
x2=−b−Δ2a=−1−52.2=−64=−1,5
Hai nghiệm của phương trình là x=−1,5;x=1 trùng với hai nghiệm tìm được ở câu b.
a) Vẽ đồ thị của hàm số y=12×2 và y=2x−1 trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Dùng đồ thị tìm giá trị gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
b) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu a.
Phương pháp giải:
– Lập bảng giá trị x,y của hàm số y=12×2 từ đó vẽ đồ thị của hàm số đó.
– Lấy hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số y=2x−1, đường thẳng đi qua hai điểm đó là đồ thị của hàm số y=2x−1.
* Từ các giao điểm trên đồ thị ta dựng đường thẳng vuông góc với trục hoành cắt trục hoành tại đâu thì đó là hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho.
Lời giải:
a)
* Vẽ đồ thị y=12×2
x |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
y=12×2 |
2 |
12 |
0 |
12 |
2 |
* Vẽ đồ thị y=2x−1
– Cho x=0⇒y=−1 ta được A(0;−1) thuộc đồ thị của hàm số y=2x−1.
– Cho y=0⇒x=12 ta được B(12;0) thuộc đồ thị của hàm số y=2x−1.
Vậy đường thẳng AB là đồ thị của hàm số y=2x−1.
Từ đồ thị ta dự đoán:
Hoành độ giao điểm là: x1≈0,60;x2≈3,40.
Nghiệm của phương trình là: x1≈0,60;x2≈3,40.
b)
12×2−2x+1=0
⇔x2−4x+2=0
Δ=(−4)2−4.1.2=16−8=8>0
⇒Δ=8=22
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=−b+Δ2a=4+222.1=2+2≈3,41
x2=−b−Δ2a=4−222.1=2−2≈0,59.
Hai nghiệm của phương trình là x1≈0,59;x2≈3,41 gần giống với kết quả tìm được ở câu b.
a) mx2−2(m−1)x+2=0
b) 3×2+(m+1)x+4=0
Phương pháp giải:
Phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm kép
⇔{a≠0Δ=0
Trong đó: Δ=b2−4ac.
Lời giải:
a)
mx2−2(m−1)x+2=0
Phương trình có nghiệm kép
⇔{m≠0Δ=0
Δ=[−2(m−1)]2−4.m.2=4(m2−2m+1)−8m=4.m2−8.m+4−8.m=4.m2−16.m+4=4.(m2−4m+1)
Δ=0 ⇔4(m2−4m+1)=0
⇔m2−4m+1=0
Giải phương trình: m2−4m+1=0
Có Δm=(−4)2−4.1.1=16−4=12>0
⇒Δm=12=23
m1=4+232.1=2+3 (thỏa mãn điều kiện m≠0)
m2=4−232.1=2−3 (thỏa mãn điều kiện m≠0)
Vậy m=2+3 hoặc m=2−3 thì phương trình đã cho có nghiệm kép.
b)
3×2+(m+1)x+4=0
Phương trình có nghiệm kép ⇔{a=3≠0Δ=0
Δ=(m+1)2−4.3.4=m2+2m+1−48=m2+2m−47
Δ=0 ⇔m2+2m−47=0
Giải phương trình: m2+2m−47=0
Có: Δm=22−4.1(−47)=4+188=192>0
⇒Δm=192=83
m1=−2+832.1=43−1
m2=−2−832.1=−1−43
Vậy m=43−1 hoặc m=−1−43 thì phương trình có nghiệm kép.
a) mx2+(2x−1)x+m+2=0
b) 2×2−(4m+3)x+2m2−1=0
Phương pháp giải:
Phương trình ax2+bx+c=0 (1) (có chứa tham số m).
– TH1: a=0 từ đó tìm nghiệm của (1).
– TH2: a≠0, phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi Δ≥0.
Lời giải:
a)
mx2+(2m−1)x+m+2=0
– Nếu m=0 ta có phương trình: −x+2=0⇔x=2
– Nếu m≠0 phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Δ≥0
Δ=(2m−1)2−4m(m+2)
=4m2−4m+1−4m2−8m
=−12m+1
Δ≥0 ⇔−12m+1≥0 ⇔m≤112
⇒Δ=1−12m
Khi đó phương trình có hai nghiệm là:
x1=−b+Δ2a=−(2m−1)+1−12m2.m=1−2m+1−12m2m
x2=−b−Δ2a=−(2m−1)−1−12m2.m=1−2m−1−12m2m
b)
2×2−(4m+3)x+2m2−1=0
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Δ≥0
Δ=[−(4m+3)]2−4.2(2m2−1)=16m2+24m+9−16m2+8=24m+17Δ≥0⇔24m+17≥0⇔m≥−1724⇒Δ=24m+17
Khi đó phương trình có hai nghiệm là:
x1=−b+Δ2a=4m+3+24m+174
x2=−b−Δ2a=4m+3−24m+174.
Áp dụng. Không tính ∆, hãy giải thích vì sao mỗi phương trình sau có nghiệm:
a) 3×2−x−8=0
b) 2004×2+2x−11855=0
c) 32×2+(3−2)x+2−3=0
d) 2010×2+5x−m2=0.
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tích hai số trái dấu là một số âm.
Đánh giá để có Δ>0
Lời giải:
Phương trình ax2+bx+c=0
a và c trái dấu ⇔ac<0
⇔−ac>0⇔−4ac>0
Δ=b2−4ac
Ta có b2≥0; −4ac>0 ⇔b2−4ac>0
⇒Δ=b2−4ac>0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Áp dụng:
a) 3×2−x−8=0
Có a=3;c=−8⇒ac<0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) 2004×2+2x−11855=0
Có a=2004;c=−11855 ⇒ac<0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c) 32×2+(3−2)x+2−3=0
Có a=32>0;c=2−3<0 (vì 2<3)
⇒ac<0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
d) 2010×2+5x−m2=0
– Nếu m=0 phương trình có dạng 2010×2+5x=0
⇔5x(402x+1)=0⇔[x=0x=−1402
Hay phương trình có 2 nghiệm là x=0 và x=−1402.
– Nếu m≠0⇒m2>0⇒−m2<0
a=2010>0;c=−m2<0 ⇒ac<0.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Vậy với mọi m∈R thì phương trình 2010×2+5x−m2=0 luôn có hai nghiệm phân biệt.
Bài tập bổ sung (trang 54,55 SBT Toán 9)
a) 4×2−9=0
b) 5×2+20=0
c) 2×2−2+3=0
d) 3×2−12+145=0
Phương pháp giải:
Cách 1: Chuyển các số hạng tự do sang vế phải, nhận xét vế trái và vế phải của phương trình để giải.
Chú ý: A2=B(B≥0)⇔|A|=B
Cách 2: Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac:
+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1= −b+△2a và x2= −b−△2a
+) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a) Cách 1:
4×2−9=0
⇔4×2=9
⇔x2=94
⇔x=±32
Phương trình có hai nghiệm là: x1=32;x2=−32
Cách 2:
Δ=02−4.4.(−9)=144>0Δ=144=12×1=0+122.4=128=32×2=0−122.4=−128=−32
Vậy hai cách giải ta nhận được kết quả nghiệm giống nhau.
b) Cách 1:
5×2+20=0⇔5×2=−20
Vế trái 5×2≥0; vế phải −20<0
Do đó không có giá trị nào của x để 5×2=−20
Phương trình vô nghiệm.
Cách 2:
Δ=02−4.5.20=−400<0. Phương trình vô nghiệm.
Vậy hai cách giải ta nhận được kết quả nghiệm giống nhau.
c) Cách 1:
2×2−2+3=0
⇔2×2=2−3
⇔x2=2−32
⇔|x|=2−32=4−234
⇔|x|=4−232=(3−1)22
⇔|x|=3−12
⇔[x1=3−12×2=1−32
Phương trình có hai nghiệm là:
x1=3−12;x2=1−32
Cách 2:
Δ=02−4.2(−2+3)=16−83
=4(4−23)=4(3−1)2>0
Δ=4(3−1)2=2(3−1)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=0+2(3−1)2.2=3−12
x2=0−2(3−1)2.2=−(3−1)2=1−32
Vậy hai cách giải ta nhận được kết quả nghiệm giống nhau.
d) Cách 1:
3×2−12+145=0⇔3×2=12−145⇔x2=12−1453
Vì 12=144;144<145
⇒12−1453<0
Ta có vế trái x2≥0, vế phải 12−1453<0
Phương trình vô nghiệm.
Cách 2:
Δ=02−4.3(−12+145)=−12(145−12)
Vì 145−12>0 ⇒−12(145−12)<0
⇒Δ<0.
Phương trình vô nghiệm.
Vậy hai cách giải ta nhận được kết quả nghiệm giống nhau.
a) 5×2−3x=0
b) 35×2+6x=0
c) 2×2+7x=0
d) 2×2−2x=0
Phương pháp giải:
Cách 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích:
A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0
Cách 2: Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac:
+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1= −b+△2a và x2= −b−△2a
+) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a) Cách 1:
5×2−3x=0
⇔x(5x−3)=0
⇔x=0 hoặc 5x−3=0
⇔x=0 hoặc x=35.
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1=0;x2=35.
Cách 2:
Δ=(−3)2−4.5.0=9>0Δ=9=3×1=3+32.5=610=35×2=3−32.5=010=0
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1=0;x2=35.
Nhận xét: Hai cách giải đều có kết quả nghiệm giống nhau.
b) Cách 1:
35×2+6x=0
⇔3x(5x+2)=0
⇔x=0 hoặc 5x+2=0
⇔x=0 hoặc x=−255
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0;x2=−255.
Cách 2:
Δ=62−4.35.0=36>0Δ=36=6×1=−6+62.35=065=0x2=−6−62.35=−1265=−255
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0;x2=−255.
Nhận xét: Hai cách giải đều có kết quả nghiệm giống nhau.
c) Cách 1:
2×2+7x=0
⇔x(2x+7)=0
⇔x=0 hoặc 2x+7=0
⇔x=0 hoặc x=−72
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0;x2=−72
Cách 2:
Δ=72−4.2.0=49>0Δ=49=7×1=−7+72.2=04=0x2=−7−72.2=−144=−72
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0;x2=−72
Nhận xét: Hai cách giải đều có kết quả nghiệm giống nhau.
d) Cách 1:
2×2−2x=0
⇔x(2x−2)=0
⇔x=0 hoặc 2x−2=0
⇔x=0 hoặc x=22
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0;x=22.
Cách 2:
Δ=(−2)2−4.2.0=2>0Δ=2×1=2+22.2=224=22×2=2−22.2=04=0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0;x=22.
Nhận xét: Hai cách giải đều có kết quả nghiệm giống nhau.
a) x2=14−5x
b) 3×2+5x=x2+7x−2
c) (x+2)2=3131−2x
d) (x+3)25+1=(3x−1)25+x(2x−3)2
Phương pháp giải:
Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac:
+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1= −b+△2a và x2= −b−△2a
+) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a) x2=14−5x
⇔x2+5x−14=0
Δ=52−4.1.(−14)=25+56=81>0
Δ=81=9
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=−5+92.1=42=2
x2=−5−92.1=−142=−7
b) 3×2+5x=x2+7x−2=0
⇔2×2−2x+2=0
⇔x2−x+1=0
Δ=(−1)2−4.1.1=1−4=−3<0
Phương trình vô nghiệm.
c) (x+2)2=3131−2x
⇔x2+4x+4+2x−3131=0
⇔x2+6x−3127=0
Δ=62−4.1.(−3127)=36+12508=12544>0
Δ=12544=112
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=−6+1122.1=1062=53
x2=−6−1122.1=−59
d) (x+3)25+1=(3x−1)25 +x(2x−3)2
⇔2(x+3)2+10=2(3x−1)2 +5x(2x−3)
⇔2×2+12x+18+10=18×2−12x+2+10×2−15x
⇔26×2−39x−26=0
⇔2×2−3x−2=0
Δ=(−3)2−4.2.(−2)=9+16=25>0
Δ=25=5
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1=3+52.2=84=2
x2=3−52.2=−12
Phương pháp giải:
Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac:
Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi Δ<0.
Lời giải:
Phương trình ax2+bx+c=x(a≠0) vô nghiệm.
⇔ax2+(b−1)x+c=0 vô nghiệm
⇒Δ=(b−1)2−4ac<0⇔4ac−(b−1)2>0
Đặt f(x)=ax2+bx+c
Vì (x+b−12a)2≥0 và 4ac−(b−1)2>0
Do đó (x+b−12a)2+4ac−(b−1)24a2>0
⇒f(x)−x luôn cùng dấu với a.
– Nếu a>0 thì f(x)−x>0 ⇒f(x)>x với mọi x.
Suy ra: a[f(x)]2+bf(x)+c>f(x)>x với mọi x.
Vậy không có giá trị nào của x để a[f(x)]2+bf(x)+c=x
– Nếu a<0 thì f(x)−x<0⇔f(x)<x với mọi x
Suy ra: a[f(x)]2+bf(x)+c<f(x)<x với mọi x.
Vậy không có giá trị nào của x để a[f(x)]2+bf(x)+c=x
Vậy phương trình a(ax2+bx+c)2+b(ax2+bx+c)+c=x vô nghiệm.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)