tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Bài 21 trang 106 SBT Toán 9 tập 1: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 400 rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 400. 
Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau: 

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Vẽ tam giác ABC vuông tại B có B^=900,A^=400 

Đặt AB=c,AC=b,BC=a.

Ta có:   

sin⁡40∘=sin⁡A^=BCAC=ab

cos⁡400=cos⁡A^=ABAC=cb

tg400=tgA^=BCAB=ac

cotg40∘=cotgA^=ABBC=ca

Bài 22 trang 106 SBT Toán 9 tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng: sin⁡B^sin⁡C^=ACAB.

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Tam giác ABC có A^=90∘.  

Ta có: sin⁡B^=ACBC;sin⁡C^=ABBC

Suy ra: sin⁡B^sin⁡C^=ACBCABBC=ACBC.BCAB=ACAB.

Bài 23 trang 106 SBT Toán 9 tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, B^=30∘,BC=8cm. Hãy tính cạnh AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba), biết rằng cos⁡30∘≈0,866. 

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn  (hình) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 3) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 4)

Giả sử tam giác ABC có A^=90∘,B^=30∘,BC=8cm. 

Ta có: cos⁡B^=ABBC 

Suy ra: AB=BC.cos⁡B^=8.cos⁡30∘=8.0,866≈6,928(cm)

Bài 24 trang 106 SBT Toán 9 tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=6cm,B^=α. 

Biết tgα=512. Hãy tính:

a) Cạnh AC;

b) Cạnh BC.

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn  (hình) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 5) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A: AB2+AC2=BC2. 

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 6)

Giả sử tam giác ABC có A^=90∘,B^=α. 

a) Ta có: tan⁡α=tan⁡B^=ACAB

Suy ra: AC=AB.tan⁡B^=AB.tan⁡α=6.512=2,5(cm)

b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có:

BC2=AB2+AC2=62+(2,5)2=42,25 

Suy ra: BC=42,25=6,5(cm).

Bài 25 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Tìm giá trị x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình 10, biết rằng:  

tg47∘≈1,072;cos⁡38∘≈0,788.

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 7) 

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn  (hình) được định nghĩa như sau: 

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 8) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Lời giải:

a) Hình a 

Ta có: tan⁡47∘=63x. Suy ra: x=63tan⁡47∘≈631,072≈58,769

b) Hình b

Ta có: cos⁡38∘=16x. Suy ra: x=16cos⁡38∘≈160,788≈20,305 

Bài 26 trang 107 SBT Toán 9 tập 1Cho tam giác ABC vuông tại A, trong đó AB=6cm, AC=8cm. Tính cáctỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C. 

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn  (hình) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 9) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A: AB2+AC2=BC2.

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia và tan góc này bằng cotan góc kia.  

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 10)

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có:

BC2=AB2+AC2=62+82=100 

Suy ra: BC=10(cm)

Ta có:   

sin⁡B^=ACBC=810=0,8

cos⁡B^=ABBC=610=0,6

tan⁡B^=ACAB=86=43

cot⁡B^=ABAC=68=34

Vì tam giác ABC vuông tại A nên B^+C^=900

Suy ra:

sin⁡C^=cos⁡B^=0,6

cos⁡C^=sin⁡B^=0,8

tan⁡C^=cot⁡B^=34

cot⁡C^=tan⁡B^=43

Bài 27 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Tính sin⁡B,sin⁡C trong mỗi trường hợp sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư), biết rằng:

a)   AB=13;    BH=5.

b)   BH=3;      CH=4. 

Phương pháp giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có các hệ thức sau:

+) AB2=BH.BC hay c2=a.c′

+) AC2=CH.BC hay b2=ab′

+) AB2+AC2=BC2 hay c2+b2=a2 (định lý Pytago)

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 11) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB.  

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 12)

a) Xét tam giác vuông ABH, ta có: cos⁡B^=BHAB=513

Tam giác ABC vuông tại A nên: B^+C^=90∘

Suy ra: sin⁡C^=cosB^=513≈0,3864.

Áp dụng định lí Pytago, ta có: 

AB2=AH2+BH2⇒AH2=AB2−BH2=132−52=144

Suy ra: AH=12

Ta có: sin⁡B=AHAB=1213≈0,9231

b) Ta có:

BC=BH+HC=3+4=7

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

AB2=BH.BC⇒AB=BH.BC=3.7=21 

AC2=CH.BC⇒AC=CH.BC=4.7=28=27

Suy ra: sin⁡B^=ACBC=277≈0,7559

sin⁡C^=ABBC=217≈0,6547 

Bài 28 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45° ;

sin⁡75∘,cos⁡53∘,sin⁡47∘20′,tg62∘,cot⁡g82∘45′.   

Phương pháp giải:

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Với hai góc α,β sao cho  α+β=90∘

Ta có: sin⁡α=cos⁡β; sin⁡β=cos⁡α;tan⁡α=cot⁡β; tan⁡β=cot⁡α. 

Lời giải:

Vì 75∘+15∘=90∘ nên sin⁡75∘=cos⁡15∘

Vì 53∘+37∘=90∘ nên cos⁡53∘=sin⁡37∘

Vì 47∘20′+42∘40′=90∘ nên sin⁡47∘20′=cos⁡42∘40′

Vì 62∘+28∘=90∘ nên tg62∘=cot⁡28∘ 

Vì 82∘45′+7∘15′=90∘ nên cot⁡82∘45′=tg7∘15′

Bài 29 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính:

a) sin⁡32∘cos⁡58∘;

b) tg76∘−cot⁡g14∘.   

Phương pháp giải:

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Với hai góc α,β sao cho  α+β=90∘

Ta có: sin⁡α=cos⁡β; sin⁡β=cos⁡α;tan⁡α=cot⁡β; tan⁡β=cot⁡α. 

Lời giải:

a)

Ta có: 32∘+58∘=90∘

Suy ra: sin⁡32∘=cos⁡58∘. Vậy sin⁡32∘cos⁡58∘=cos⁡58∘cos⁡58∘=1.

 b)

Ta có: 76∘+14∘=90∘

Suy ra: tg76∘=cotg14∘.

Vậy tg76∘−cotg14∘=cotg14∘−cotg14∘=0.

Bài 30 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Đường cao MQ của tam giác vuông MNP chia cạnh huyền NP thành hai đoạn NQ=3,PQ=6. Hãy so sánh cotgN  cotgP. Tỉ số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?   

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau: 

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 13) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9

Tam giác MNQ vuông tại Q nên ta có:

cot⁡gN^=NQMQ=3MQ

Tam giác MPQ vuông tại Q nên ta có:

cot⁡gP^=PQMQ=6MQ 

Ta có: 6MQ>3MQ nên cot⁡gP^>cot⁡gN^

cot⁡gP^cot⁡gN^=6MQ3MQ = 6MQ.MQ3 = 63=2

Vậy cot⁡gP^=2cot⁡gN^.

 

Bài 31 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Cạnh góc vuông kề với góc 60∘ của một tam giác vuông bằng 3. Sử dụng bằng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau: 

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB.  

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Giả sử tam giác ABC có A^=90∘,C^=60∘,AC=3.

Ta có: cos⁡C^=ACBC 

⇒BC=ACcos⁡C^=ACcos⁡60∘=312=6

sin⁡60∘=sin⁡C^=ABBC

Suy ra: AB=BC.sin⁡60∘=6.32=33. 

Bài 32 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Đường cao BD của tam giác nhọn ABC bằng 6, đoạn thẳng AD=5.

a)   Tính diện tích tam giác ABD; 

b)   Tính AC, dùng các thông tin dưới đây nếu cần:

sin⁡C=35,cos⁡C=45,tgC=34. 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Công thức tính diện tích tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH là S=12AB.AC=12AH.BC.

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính toán.

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 3)

a) Vì tam giác ABD vuông tại D nên ta có: 

SΔABD=12.BD.AD=12.6.5=15 (đvdt)

b) Xét tam giác BCD vuông, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có: tan⁡C^=BDDC

Theo giả thiết: tan⁡C^=34

Suy ra: BDDC=34⇒DC=43BD=4.63=8 

Suy ra: AC=AD+DC=5+8=13.

Bài 33 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Cho cos⁡α=0,8. Hãy tìm sin⁡α,tgα,cot⁡gα (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).   
Phương pháp giải:

a sử dụng các kiến thức sau:

sin2α+cos2β=1

tgα=sin⁡αcos⁡α;cotgα=cos⁡αsin⁡α

tgα.cot⁡gα=1.

Lời giải:

Ta có: sin2α+cos2α=1

Suy ra: sin2α=1−cos2α=1−(0,8)2=1−0,64=0,36

Vì sin⁡α>0 nên sin⁡α=0,36=0,6  

Suy ra: tan⁡α=sin⁡αcos⁡α=0,60,8=34=0,75

cot⁡α=1tan⁡α=10,75≈1,3333

Bài 34 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Hãy tìm sin⁡α,cos⁡α (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) nếu biết:

a) tgα=13

b) cot⁡gα=34.  

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn  (hình) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 4) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB.  

Lời giải:

a)

Vì tgα=13 nên có thể coi α là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 1 và 3.

Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: 12+32=10≈3,1623

Vậy: sin⁡α=13,1623≈0,3162; cos⁡α=33,1623≈0,9487

 b)

 Vì cotgα=34 nên có thể coi α là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 và 4.

Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: 32+42=25=5

Vậy: sin⁡α=45=0,8; cos⁡α=35=0,6 

Bài 35 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Dựng góc nhọn, biết rằng:

a) sinα=0,25;

b) cosα=0,75 ;

c) tgα=1;

d) cot⁡gα=2.  

Phương pháp giải:

Dựng góc vuông xOy.

– Vận dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác để nhận ra góc α.

– Trên tia Ox dựng đường thẳng OA=m, trên tia Oy dựng đường thẳng OB=n (dựng tùy theo tỉ số lượng giác cosα;sinα dựng đường tròn tâm A bán kính n; với tỉ số lượng giác tgα;cot⁡gα dựng cạnh OB=n).

– Nối đoạn AB.

– Chứng minh cách dựng.

Lời giải:

a)

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 5)

*     Cách dựng: hình a

−     Dựng góc vuông xOy.

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 1 đơn vị dài.

−     Dựng cung tròn tâm A bán kính 4 đơn vị dài và cắt Oy tại B.

−     Nối AB ta được OBA^=α cần dựng.

*  Chứng minh: Ta có: sin⁡α=sin⁡OBA^=OAAB=14=0,25

 b)

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 6)

*  Cách dựng:hình b:

−     Dựng góc vuông xOy.

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 3 đơn vị dài.

−     Dựng cung tròn tâm A bán kính 4 đơn vị dài và cắt Oy tại B.

−      Nối AB ta được OAB^=α cần dựng.

*     Chứng minh: Ta có: cos⁡OAB^=OAAB=34=0,75

 c)

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 7)

*     Cách dựng: hình c

−     Dựng góc vuông xOy

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 1 đơn vị dài

−     Trên tia Oy dựng đoạn OB bằng 1 đơn vị dài

−     Nối AB ta được OAB^=α cần dựng

*  Chứng minh: Ta có: tgα=tgOAB^=OBOA=11=1

 d)

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 8)

*     Cách dựng: hình d

−     Dựng góc vuông xOy

−     Trên tia Ox dựng đoạn OA bằng 2 đơn vị dài

−     Trên tia Oy dựng đoạn OB bằng 1 đơn vị dài

−     Nối AB ta được OAB^=α cần dựng 

*     Chứng minh:

Ta có: cot⁡gα=sin⁡OAB^=OAOB=21=2

Bài 36 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, các đỉnh của tam giác ABC có tọa độ như sau: A(1;1);B(5;1);C(7;9).

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 9)  

Hãy tính:

a)   Giá trị của tgBAC^ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư);

b)   Độ dài của cạnh AC.  

Phương pháp giải:

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn  (hình) được định nghĩa như sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 10) 

 sin⁡α=ABBC;cos⁡α=ACBC;tan⁡α=ABAC;cot⁡α=ACAB. 

Định lý Pytago vào tam giác ABC vuông tại A.  

AB2+AC2=BC2

Lời giải:

a) Vì tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

tgHAC^=CHAH=9−17−1=86≈1,3333 

Mà A,B,H thẳng hàng nên suy ra:

tgBAC^=tgHAC^≈1,3333 

b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ACH, ta có: 

AC2=CH2+AH2 

Suy ra: AC=CH2+AH2=82+62=100=10

Bài 37 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Hãy viết một phương trình để từ đó có thể tìm được x (không phải giải phương trình này).   

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 11) 

Phương pháp giải:

Sử dụng:  sin⁡α=ABBC  

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 12)

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 13)

Gọi tên như hình vẽ. Kẻ chiều cao AH

Xét tam giác ACH ta có: 

sin⁡300=AHAC⇒AH=x.sin⁡30∘  (1)

Xét tam giác ABH ta có:

sin⁡800=AHAB⇒AH=4.sin⁡80∘  (2)

Từ (1) và (2) : x.sin⁡30∘=4.sin⁡80∘

Bài 38 trang 108 SBT Toán 9 tập 1: Hãy tính sin⁡L (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư), biết rằng sin⁡30∘=0,5.  

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 14)

Phương pháp giải:

Sử dụng:  sin⁡α=ABBC   

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 15)

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 16)

Kẻ MH⊥NL

Xét tam giác vuông NMH ta có: sin⁡30∘=MHMN⇒MH=sin⁡30∘.MN=sin⁡30∘.2,8=1,4

Xét tam giác vuông LMH ta có: sin⁡L=MHML=1,44,2=13≈0,3333.

Bài tập bổ sung (trang 109 SBT Toán 9)

Bài 2.1 trang 109 SBT Toán 9 tập 1: Xét hình bs. 4. Tìm đẳng thức đúng trong các bài từ 2.1 đến 2.11.

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

(A) sin⁡α=ab; 

(B) sin⁡α=bc;

(C) sin⁡α=b′b;

(D) sin⁡α=hb. 

Phương pháp giải:

Sử dụng:  sin⁡α=ABBC (hình vẽ)

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 3) 

Lời giải:

Đặt tên hình như hình dưới đây: 

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 4)

Xét tam giác vuông AHC:

sin⁡α=AHAC=hb.

Vậy chọn đáp án (D). 

Bài 2.2 trang 109 SBT Toán 9 tập 1:

(A) cosα=ab;                      (B) cosα=ac;

(C) cosα=bc;                      (D) cosα=bb′.

Lời giải:

Xét tam giác vuông ABC: 

cos⁡α=ACBC=bc. 

Vậy chọn đáp án (C).

Bài 2.3 trang 109 SBT Toán 9 tập 1:

(A) tgα=ba;                         (B) tgα=bc ;

(C) tgα=bh;                         (D) tgα=hb′.

Lời giải:

Xét tam giác vuông AHC: 

tgα=AHHC=hb′.

Vậy chọn đáp án (D).

Bài 2.4 trang 109 SBT Toán 9 tập 1:

(A) cot⁡gα=ba;                        (B) cot⁡gα=bc;

(C) cot⁡gα=ac;                         (D) cot⁡gα=hb.

Lời giải:

Xét tam giác vuông ABC:

cotgα=ACAB=ba.

Vậy chọn đáp án (A).

Bài 2.5 trang 109 SBT Toán 9 tập 1: Xét hình bs. 4. Tìm đẳng thức đúng

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 5)

(A) sin⁡α=sin⁡β;

(B) sin⁡α=cos⁡β;

(C) sin⁡α=tgβ;

(D) sin⁡α=cotgβ.

Phương pháp giải:

Với hai góc α,β sao cho  α+β=90∘

Ta có: sin⁡α=cos⁡β; sin⁡β=cos⁡α;tan⁡α=cot⁡β; tan⁡β=cot⁡α.

Lời giải:

Đặt tên hình như hình dưới đây (sử dụng cho các bài 2.5 đến 2.8):

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 9)

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

α+β=90∘

Vậy α,β là hai góc phụ nhau:

sin⁡α=cosβ.

Vậy đáp án đúng là (B).   

Bài 2.6 trang 109 SBT Toán 9 tập 1: Xét hình bs. 4. Tìm đẳng thức đúng

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 6)

(A) cos⁡α=cos⁡β;

(B) cos⁡α=tgβ;

(C) cos⁡α=cotgβ; 

(D) cos⁡α=sin⁡β

Phương pháp giải:

Với hai góc α,β sao cho  α+β=90∘

Ta có: sin⁡α=cos⁡β; sin⁡β=cos⁡α;tan⁡α=cot⁡β; tan⁡β=cot⁡α.

Lời giải:

Xét tam giác vuông ABC ta có:

α+β=90∘

Vậy α,β là hai góc phụ nhau:

cos⁡α=sinβ.

Vậy đáp án đúng là (D).

 
Bài 2.7 trang 109 SBT Toán 9 tập 1:Xét hình bs. 4. Tìm đẳng thức đúng

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 7)

(A) tgα=tgβ;

(B) tgα=cotgβ;

(C) tgα=sin⁡β;

(D) tgα=cos⁡β.

Phương pháp giải:

Với hai góc α,β sao cho  α+β=90∘

Ta có: sin⁡α=cos⁡β; sin⁡β=cos⁡α;tan⁡α=cot⁡β; tan⁡β=cot⁡α.

Lời giải:

Xét tam giác ABC ta có:

α+β=90∘

Vậy α,β là hai góc phụ nhau:

 tgα=cotgβ.

Vậy đáp án đúng là (B).

 
Bài 2.8 trang 109 SBT Toán 9 tập 1: Xét hình bs. 4. Tìm đẳng thức đúng

SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 8)

(A) cot⁡gα=tgβ;

(B) cot⁡gα=cotgβ;

(C) cot⁡gα=cos⁡β; 

(D) cot⁡gα=sin⁡β.

Phương pháp giải:

Với hai góc α,β sao cho  α+β=90∘

Ta có: sin⁡α=cos⁡β; sin⁡β=cos⁡α;tan⁡α=cot⁡β; tan⁡β=cot⁡α.

Lời giải:

Xét tam giác ABC ta có:

α+β=90∘

Vậy α,β là hai góc phụ nhau:

 cotgα=tgβ.

Vậy đáp án đúng là (A).