tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất

Bài 6 trang 61 SBT Toán 9 tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định các hệ số a,b xét xem  hàm số nào nghịch biến? 

a) y=3−0,5x;

b) y=−1,5x;

c) y=5−2×2

d) y=(2−1)x+1

e) y=3(x−2)

f) y+2=x−3

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a≠0.

Hàm số bậc nhất y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a>0.

b) Nghịch biến trên R, khi a<0.

Lời giải:

a)

Ta có: y=3−0,5x=−0,5x+3 là hàm số bậc nhất.

Hệ số a=−0,5, hệ số b=3

Vì −0,5<0 nên hàm số nghịch biến.

 b)

Ta có: y=−1,5x là hàm số bậc nhất

Hệ số a=−1,5, hệ số b=0

Vì −1,5<0 nên hàm số nghịch biến.

 c)

Ta có: y=5−2×2 không phải là hàm số bậc nhất.

 d)

Ta có: y=(2−1)x+1 là hàm số bậc nhất

Hệ số a=2−1, hệ số b=1

Vì 2−1>0 nên hàm số đồng biến.

 e)

Ta có: y=3(x−2)=3x−6 là hàm số bậc nhất

Hệ số a=3, hệ số b=−6

Vì 3>0 nên hàm số đồng biến.

 f)

Ta có: y+2=x−3⇒y=x−3−2 là hàm số bậc nhất

Hệ số a=1,b=−3−2

Vì 1>0 nên hàm số đồng biến.

Bài 7 trang 62 SBT Toán 9 tập 1: Cho hàm số bậc nhất y=(m+1)x+5. 

a) Tìm giá trị của m để hàm số y là hàm số đồng biến;

b) Tìm giá trị của m để hàm số y là hàm số nghịch biến. 

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a≠0.

Hàm số bậc nhất y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a>0.

b) Nghịch biến trên R, khi a<0.

Lời giải:

a)

Hàm số đồng biến khi a=m+1>0⇔m>−1.

 b)

Hàm số nghịch biến khi a=m+1<0⇔m<−1.

Bài 8 trang 62 SBT Toán 9 tập 1: Cho hàm số y=(3−2)x+1.

a) Hàm số là đồng biến hay nghịch biến trên R? vì sao?

b) Tính các giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá trị sau: 

0;   1;    2;  3+2;  3−2.

c) Tính các giá trị tương ứng của x khi y nhận các giá trị sau:

0;   1;   8;   2+2;  2−2. 

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a≠0.

Hàm số bậc nhất y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a>0.

b) Nghịch biến trên R, khi a<0.

Lời giải:

a)

Hàm số y=(3−2)x+1 có hệ số a=3−2, hệ số b=1 .

Ta có: 3−2>0 nên hàm số đồng biến trên R

 b)

Các giá trị của y được thể hiện trong bảng sau:

SBT Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1)

 c)

Các giá trị tương ứng của x: 

+) Với  y=0 

y=0⇔(3−2)x+1=0⇔(3−2)x=−1⇔x=−13−2⇔x=−1(3+2)(3−2)(3+2)⇔x=−(3+2)7

+) Với y=1

y=1⇔(3−2)x+1=1⇔(3−2)x=0⇔x=0

+) Với y=8

y=8⇔(3−2)x+1=8⇔(3−2)x=7⇔x=73−2⇔x=7(3+2)(3−2)(3+2)⇔x=7(3+2)7=3+2

+) Với y=2+2

⇔(3−2)x+1=2+2⇔(3−2)x=1+2⇔x=1+23−2=(1+2)(3+2)(3−2)(3+2)=3+2+32+29−2=5+427

+) Với y=2−2

⇔(3−2)x+1=2−2⇔(3−2)x=1−2⇔x=1−23−2=(1−2)(3+2)(3−2)(3+2)=3+2−32−29−2=1−227

 
Bài 9 trang 62 SBT Toán 9 tập 1: Một hình  chữ nhật có kích thước là 25cm và 40cm. Người ta tăng mỗi kích thước của hình chữ nhật thêm x cm. Gọi S và P thứ tự là diện tích và chu vi của hình chữ nhật mới tính theo x. 

a) Hỏi các đại lượng S và P có phải là hàm số bậc nhất của x không ? Vì sao ?

b) Tính các giá trị tương ứng của P khi x nhận các giá trị ( tính theo đơn vị cm) sau:

0;   1;   1,5;  2,5;  3,5.

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a≠0.

Lời giải:

a)

SBT Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Sau khi tăng kích thước của mỗi chiều, ta được hình chữ nhật AB′C′D′ có chiều dài AB′=(40+x) cm, chiều rộng  AD′=(25+x) cm.

Diện tích hình chữ nhật mới :

S=(40+x)(25+x)=1000+40x+25x+x2=1000+65x+x2

S không phải là hàm số bậc nhất đối với x vì có bậc của biến số x là bậc hai.

Chu vi hình chữ nhật mới:

P=2.[(40+x)+(25+x)]=2(2x+65)=4x+130

P là hàm số bậc nhất đối với x có hệ số a=4, hệ số b=130.

 b)

Các giá trị tương ứng của P là:

x

0

1

1,5

2,5

3,5

P=4x+130

130

134

136

140

144

Bài 10 trang 62 SBT Toán 9 tập 1: Chứng minh rằng hàm số bậc nhất y=ax+b đồng biến khi a>0 và nghịch biến khi a<0. 
Phương pháp giải:

– Tìm tập xác định (TXĐ) D của hàm số

– Giả sử x1<x2 với  (x1;x2∈D). Xét hiệu f(x2)−f(x1).

+ Nếu f(x1)−f(x2)<0 hay f(x1)<f(x2) thì hàm số đồng biến trên D.

+ Nếu f(x1)−f(x2)>0 hay f(x1)>f(x2) thì hàm số nghịch biến trên D.

Lời giải:

Xét hàm số bậc nhất y=ax+b ( a≠0 ) trên tập số thực R. 

Với hai số x1 và x2 thuộc R và x1<x2 , ta có :

y1=ax1+b

y2=ax2+b

y2−y1=(ax2+b)−(ax1+b)=a(x2−x1)    (1)

* Trường hợp a>0:

Ta có: x1<x2 suy ra : x2−x1>0 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: y2−y1=a(x2−x1)>0⇒y2>y1

Vậy hàm số đồng biến khi a>0.

* Trường hợp a<0:

Ta có: x1<x2 suy ra : x2−x1>0 (3)

Từ (1) và (3) suy ra:

y2−y1=a(x2−x1)<0⇒y2<y1

Vậy hàm số nghịch biến khi a<0. 

Bài 11 trang 62 SBT Toán 9 tập 1: Với những giá trị nào của m thì các hàm số sau đây là hàm số bậc nhất ?

a) y=m−3x+23 ; 

b) S=1m+2t−34 (t là biến số).

Phương pháp giải:

Để hàm số được cho bởi công thức y=ax+b là hàm số bậc nhất thì a≠0 .

Lời giải:

a)

Điều kiện m−3≠0

Hàm số y=m−3.x+23 là hàm số bậc nhất khi hệ số của x là a=m−3≠0

Ta có: m−3≠0⇔m−3>0⇔m>3

Vậy khi m>3 thì hàm số y=m−3x+23 là hàm số bậc nhất

 b)

Điều kiện m+2≠0⇔m≠−2

Hàm số S=1m+2t−34 là hàm số bậc nhất khi hệ số của t là a=1m+2≠0, với mọi m≠−2

Vậy khi m≠−2 thì hàm số S=1m+2t−34 là hàm số bậc nhất

Bài 12 trang 62 SBT Toán 9 tập 1: Tìm trên mặt phẳng tọa độ tất cả các điểm:

a) Có tung độ bằng 5;

b) Có hoành độ bằng 2;

c) Có tung độ bằng 0;

d) Có hoành độ bằng 0;

e) Có hoành độ và tung độ bằng nhau;

f) Có hoành độ và tung độ đối nhau;  

Phương pháp giải:

Để biểu diễn điểm M(x0;y0) trên mặt phẳng tọa độ ta làm như sau:

– Vẽ đường thẳng song song với trục Oy tại hoành độ x=x0.

– Vẽ đường thẳng song song với trục Ox tại tung độ y=y0.

– Giao điểm của hai đường thẳng trên chính là điểm M(x0;y0).

Lời giải:

a)

SBT Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 3)

Các điểm có tung độ bằng 5 là những điểm nằm trên đường thẳng song song với trục Ox , cắt trục tung là điểm có tung độ bằng 5 (đường thẳng y=5).

 b)

Các điểm có hoành độ bằng 2 là những điểm nằm trên đường thẳng song song với trục Oy, cắt trục hoành là điểm có hoành độ bằng 2 ( đường thằng x=2).

 c)

Các điểm có tung độ bằng 0 là những điểm nằm trên trục hoành.

 d)

Các điểm có hoành độ bằng 0 là những điểm nằm trên trục tung.

 e)

Các điểm có tung độ và hoành độ bằng nhau là những điểm nằm trên đường thẳng chứa tia phân giác của góc xOy hay phân giác của góc phần tư số I và góc phần tư số III ( đường thẳng y=x).

 f)

Các điểm có tung độ và hoành độ đối nhau là những điểm nằm trên đường thẳng chứa tia phân giác của góc x′Oy hay phân giác của góc phần tư số II và góc phần tư  số IV ( đường thẳng y=−x).

 

SBT Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 4)

Bài 13 trang 63 SBT Toán 9 tập 1: Tìm khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ , biết rằng :

a) A(1;1), B(5;4);  

b) M(-2;2), N(3;5);

c) P(x1;y1 ), Q(x2;y2 )

Phương pháp giải:

+) Biểu diễn điểm M(x0;y0) trên mặt phẳng tọa độ.

+) Tính khoảng cách:

Áp dụng định lí Pytago và tam giác ABC vuông tại A: AB2+AC2=BC2

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 5)

a) Lấy thêm điểm C(5;1) như hình vẽ.

Ta có :

Áp dụng Pytago vào tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC2=(5−1)2+(4−1)2=16+9=25

AB=25=5 

Cách 2: AB=(5−1)2+(4−1)2 = 25=5 

b) Lấy thêm điểm D(3;2) như hình vẽ.

Ta có :

Áp dụng Pytago vào tam giác MND ta có:

MN2=MD2+ND2=(3+2)2+(5−2)2=25+9=34

MN=34≈5,83  

Cách 2: CD=(3−−2)2+(5−2)2 = 34≈5,83 

c) Ta có :

PQ=(x2−x1)2+(y2−y1)2

Bài tập bổ sung (trang 63 SBT Toán 9)

Bài 2.1 trang 63 SBT Toán 9 tập 1: Trong các hàm số dưới đây, hàm số bậc nhất là: 

(A) y=3−2x+x2

(B) y=4x+3−25

(C) y=32(x+5)

(D) y=2x+53 

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b , trong đó a,b à các số cho trước và a≠0.

Lời giải:

Ta thấy:

y=2x+53=23x+53 có dạng y=ax+b với a=23;b=53 nên là hàm số bậc nhất.

Vậy đáp án là (D).

Bài 2.2 trang 63 SBT Toán 9 tập 1: Trong các hàm số dưới đây, hàm số đồng biến là:  

(A) y=5−3×2+7

(B) y=7+2×3−5

(C) y=12−3+x5

(D) y=13−3x+15

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a>0.

b) Nghịch biến trên R, khi a<0.

Lời giải:

Xét:

+) y=5−3×2+7=−32x+192 thì a=−32<0 nên hàm số nghịch biến.

+) y=7+2×3−5 =23x−83 thì a=23>0 nên hàm số đồng biến.

+) y=12−3+x5 =−15x−110 thì a=−15<0 nên hàm số nghịch biến.

+) y=13−3x+15 =−35x+645 thì a=−35<0 nên hàm số nghịch biến.

Đáp án đúng là (B).

Bài 2.3 trang 63 SBT Toán 9 tập 1: Trong các hàm số bậc nhất dưới đây, hàm số nghịch biến là:  

(A) y=5−7−x3 

(B) y=15−3x−12

(C) y=4x+53−1

(D) y=4x+13−25

Phương pháp giải:

Hàm số bậc nhất y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a>0.

b) Nghịch biến trên R, khi a<0.

Lời giải:

Xét:

Hàm số y=5−7−x3=13x+5−73 có a=13>0 nên hàm số đồng biến.

Hàm số y=15−3x−12 =−32x+15+12 có a=−32<0 nên hàm số nghịch biến.

Hàm số y=4x+53−1 =43x+53−1 có a=43>0 nên hàm số đồng biến.

Hàm số y=4x+13−25=43x+13−25 có a=43>0 nên hàm số đồng biến.

Vậy đáp án là (B).

Bài 2.4 trang 63 SBT Toán 9 tập 1: Cho hàm số y=m+5m−5.x+2010 

a) Với điều kiện nào của m thì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất?

b) Tìm các giá trị của m để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất đồng biến trên R.

Phương pháp giải:

Hàm số  y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R:

+ Để hàm số  y=ax+b là hàm bậc nhất thì a≠0

Lời giải:

a)

Để m xác định khi m≥0 

m−5≠0⇔m≠5⇔m≠5

Vậy điều kiện để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất là m≥0 và m≠5

 b)

Với m≥0 và m≠5 thì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất (theo câu a) 

Để hàm số đồng biến trên R thì:

m+5m−5>0

Do m+5>0 (với m≥0 và m≠5) nên m−5>0⇔m>5⇔m>5

Vậy m>5 thì hàm số đã cho đồng biến.