Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 8 Writing sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 8 Writing
1 (trang 75 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
1. Secondary school students can ear extra pocket money by taking part-time jobs.
– Taking part-time jobs can help _______ money.
2. Teenagers can buy some of the things they need or want with the money they earn.
– The money teenagers earn can be used to _______.
3. Teenagers are forced to learn how to manage their time better when they have part-time jobs.
– Having part-time jobs forces teenagers _______ better.
4. Students have to be more efficient at working and studying.
– Students have to _______ efficiently.
5. Students have to make better use of their time.
– Students have to be _______.
6. Teenagers can develop communication skills by interacting with different people.
– Interaction with different people can help _______.
7. Students can become aware of cultural differences in the workplace.
– Students can become familiar _______ the workplace.
8. Having a part-time job can help a teenager gain work experience.
– A teenager can _______ by having a part-time job.
Đáp án:
1. Taking part-time jobs can help secondary school students earn extra pocket money.
2. The money teenagers earn can be used to buy some of the things they need or want.
3. Having part-time jobs forces teenagers to (learn how to) manage their time better.
4. Students have to work and study more efficiently.
5. Students have to be better at using their time./Students have to be better at time management.
6. Interaction with different people can help teenagers develop communication skills.
7. Students can become familiar with cultural differences in the workplace.
8. A teenager can gain work experience by having a part-time job.
Hướng dẫn dịch:
1. Đi làm thêm có thể giúp học sinh cấp 2 kiếm thêm tiền tiêu vặt.
2. Số tiền mà thanh thiếu niên kiếm được có thể được sử dụng để mua một số thứ chúng cần hoặc muốn.
3. Có công việc bán thời gian buộc thanh thiếu niên phải (học cách) quản lý thời gian của mình tốt hơn.
4. Học sinh phải làm việc và học tập hiệu quả hơn.
5. Sinh viên phải sử dụng thời gian tốt hơn./ Sinh viên phải quản lý thời gian tốt hơn.
6. Tương tác với những người khác nhau có thể giúp thanh thiếu niên phát triển kỹ năng giao tiếp.
7. Học sinh có thể làm quen với sự khác biệt về văn hóa tại nơi làm việc.
8. Một thiếu niên có thể tích lũy kinh nghiệm làm việc bằng cách đi làm thêm.
2 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary fo make meaningful sentences. You may need to change the forms of some nouns and verbs. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Bạn có thể cần phải thay đổi hình thức của một số danh từ và động từ.)
1. Secondary school student / who take / part-time job / may become tired / stressed.
2. Teen / work / be often very busy / have less time / rest and study.
3. Teenagers / work / study / the same time / may not / get enough sleep.
4. lack / sleep / can cause / tiredness / illnesses / such / the common cold / the flu.
5. When / exam / get nearer, working teen / may feel more stressed / because / the need / study.
6. Working teen / may not / be able / good grades / if they fail / balance / work / study.
7. Working / student / should / keep in mind / that studying / always / come first.
8. Part-time job / may force / student / ignore their studies / drop out of school.
Đáp án:
1. Secondary school students who take part-time jobs may become tired and stressed.
2. Teens who work are often very busy and have less time to rest and study.
3. Teenagers who work and study at the same time may not get enough sleep.
4. A lack of sleep can cause tiredness and illnesses, such as the common cold or the flu.
5. When exams get nearer, working teens may feel more stressed because of the need to study.
6. Working teens may not be able to get good grades if they fail to balance work and study.
7. Working students should keep in mind that studying always comes first.
8. Part-time jobs may force students to ignore their studies and drop out of school.
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh cấp 2 đi làm thêm có thể trở nên mệt mỏi và căng thẳng.
2. Thanh thiếu niên đi làm thường rất bận rộn, ít có thời gian nghỉ ngơi và học tập.
3. Thanh thiếu niên làm việc và học tập cùng một lúc có thể không ngủ đủ giấc.
4. Thiếu ngủ có thể gây ra mệt mỏi và bệnh tật, chẳng hạn như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.
5. Khi các kỳ thi đến gần, thanh thiếu niên đi làm có thể cảm thấy căng thẳng hơn vì phải học.
6. Thanh thiếu niên đi làm có thể không đạt được điểm cao nếu họ không cân bằng giữa công việc và học tập.
7. Sinh viên đã đi làm nên ghi nhớ rằng việc học luôn đi đầu.
8. Công việc bán thời gian có thể khiến sinh viên lơ là việc học và bỏ học.
3 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write an article (150-180 words) about the pros and cons of teens getting part-time jobs. Use the suggested ideas in the table, and in 1 and 2 to help you and/or your own ideas. (Viết một bài báo (150-180 từ) về những ưu và nhược điểm của thanh thiếu niên khi nhận công việc bán thời gian. Sử dụng các ý tưởng gợi ý trong bảng, và trong 1 và 2 để giúp bạn và/hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
Pros |
Cons |
• Extra pocket money • Learn time-management skills • Develop communication skills |
• May feel stressed • May not get enough sleep • Less time for homework |
Gợi ý:
Pros and cons of teens getting part-time jobs
Teenagers may want to work part-time while still in school. Let’s look at the pros and cons of teens having part-time jobs.
First, a part-time job provides extra pocket money. Students can use it to buy some of the things they need or want. Secondly, they can learn to manage their time better. They will have to be more efficient and make better use of their time. Finally, they can develop their communication skills by interacting with different people and become aware of cultural differences in the workplace.
On the other hand, working teens may become tired and stressed as they will have less time to rest and study. When working and studying at the same time, they may not get enough sleep, which can cause tiredness and more illnesses, such as the common cold and the flu. So, if teenagers fail to balance work and study, they may not be able to get good grades or may even drop out of school.
In conclusion, teenagers should be aware of both the pros and cons of working part-time. Studying should always come first as poor grades or dropping out of school will affect their future.
Hướng dẫn dịch:
Ưu và nhược điểm của thanh thiếu niên nhận công việc bán thời gian
Thanh thiếu niên có thể muốn làm việc bán thời gian khi còn đi học. Hãy xem xét những ưu và nhược điểm của việc thanh thiếu niên có công việc bán thời gian.
Đầu tiên, một công việc bán thời gian cung cấp thêm tiền tiêu vặt. Học sinh có thể sử dụng nó để mua một số thứ họ cần hoặc muốn. Thứ hai, họ có thể học cách quản lý thời gian tốt hơn. Họ sẽ phải làm việc hiệu quả hơn và tận dụng thời gian tốt hơn. Cuối cùng, họ có thể phát triển kỹ năng giao tiếp bằng cách tương tác với những người khác nhau và nhận thức được sự khác biệt về văn hóa tại nơi làm việc.
Mặt khác, thanh thiếu niên đang đi làm có thể trở nên mệt mỏi và căng thẳng vì họ sẽ có ít thời gian hơn để nghỉ ngơi và học tập. Khi làm việc và học tập cùng một lúc, họ có thể không ngủ đủ giấc, điều này có thể gây ra mệt mỏi và nhiều bệnh tật hơn, chẳng hạn như cảm lạnh thông thường và cúm. Vì vậy, nếu thanh thiếu niên không cân bằng giữa công việc và học tập, họ có thể không đạt được điểm cao hoặc thậm chí có thể bỏ học.
Tóm lại, thanh thiếu niên nên nhận thức được cả ưu và nhược điểm của việc làm bán thời gian. Việc học phải luôn được đặt lên hàng đầu vì điểm kém, bỏ học sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các em.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 11 Global Success hay, chi tiết khác:
I. Pronunciation (trang 69)
II. Vocabulary (trang 69, 70)
III. Grammar (trang 71, 72)
IV. Reading (trang 72, 73)
V. Speaking (trang 74, 75)
VI. Writing (trang 75, 76)
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 7: Education options for school-leavers
Unit 8: Becoming independent
Test yourself 3
Unit 9: Social issues
Unit 10: The ecosystem
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)