Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 9: Social issues sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 9: Social issues
I. Pronunciation (trang 82)
(trang 82 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the questions below and mark the intonation using (falling intonation) or (rising intonation). Then practise saying them. (Đọc các câu hỏi dưới đây và đánh dấu ngữ điệu sử dụng (ngữ điệu giảm) hoặc (ngữ điệu tăng). Sau đó thực hành nói chúng.)
1. Is she suffering from anxiety or depression?
2. Is her essay about social or environmental issues?
3. Does the organisation support victims of physical or mental bullying?
4. Are we going to invite the pop singer, the boy band, or the dance group?
5. Do you want to go to university in Australia, England, or the US?
6. Does bullying cause victims to become depressed or experience physical illness?
7. Are we going to propose the idea to teachers or parents first?
8. Would you like me to help with designing the posters, preparing the slides, or writing the invitations?
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy có bị lo âu hay trầm cảm không?
2. Bài luận của cô ấy về các vấn đề xã hội hay môi trường?
3. Tổ chức có hỗ trợ nạn nhân bị bắt nạt về thể chất hoặc tinh thần không?
4. Chúng ta sẽ mời ca sĩ nhạc pop, nhóm nhạc nam hay nhóm nhảy?
5. Bạn muốn học đại học ở Úc, Anh hay Mỹ?
6. Bắt nạt có khiến nạn nhân bị trầm cảm hoặc mắc bệnh về thể chất không?
7. Chúng ta sẽ đề xuất ý tưởng với giáo viên hay phụ huynh trước?
8. Bạn có muốn tôi giúp thiết kế áp phích, chuẩn bị các slide hoặc viết thư mời không?
II. Vocabulary (trang 82, 83)
1 (trang 82 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the words in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng các từ trong hộp.)
1. Many cities are facing the problem of ______ as more people are moving to large urban areas.
2. We should help the police to fight ______ if we want to live in a safe neighbourhood.
3. The best way to stop ______ is to accept differences in size and shape.
4. When my brother started coming home with bruises on his arms and legs, my parents thought he was a victim of physical ______.
5. The police found out that the taxi driver had drunk ______ before the accident.
6. The increasing number of young people suffering from ______ is worrying.
7. I don’t say no to ______ because I want to try the things that my friends are doing.
8. We often organise charity events to raise money for people living in ______.
Đáp án:
1. overpopulation |
2. crime |
3. body shaming |
4. bullying |
5. alcohol |
6. depression |
7. peer pressure |
8. poverty |
Giải thích:
1. overpopulation: dân số quá đông
2. crime: tội phạm
3. body shaming: miệt thị ngoại hình
4. bullying: bắt nạt
5. alcohol: rượu bia
6. depression: trầm cảm
7. peer pressure: áp lực từ bạn bè
8. poverty: nghèo đói
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều thành phố đang phải đối mặt với vấn đề quá tải dân số khi ngày càng có nhiều người chuyển đến các khu đô thị lớn.
2. Chúng ta nên giúp cảnh sát chống tội phạm nếu chúng ta muốn sống trong một khu phố an toàn.
3. Cách tốt nhất để ngừng body shaming là chấp nhận sự khác biệt về kích thước và hình dáng.
4. Khi anh trai tôi bắt đầu trở về nhà với những vết bầm tím trên tay và chân, bố mẹ tôi nghĩ rằng anh ấy là nạn nhân của sự bắt nạt về thể xác.
5. Cảnh sát phát hiện ra rằng tài xế taxi đã uống rượu trước khi xảy ra tai nạn.
6. Số người trẻ mắc bệnh trầm cảm ngày càng tăng là điều đáng lo ngại.
7. Tôi không từ chối áp lực của bạn bè vì tôi muốn thử những điều mà bạn bè tôi đang làm.
8. Chúng tôi thường tổ chức các sự kiện từ thiện để quyên góp tiền cho những người nghèo khó.
2 (trang 83 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answer to complete each sentence. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. Walking alone at night still causes anxiety/ depression in girls and women.
2. We are starting a(n) social/ environmental awareness campaign about depression among young people next week.
3. Avoid using violent/ offensive language, which may hurt people.
4. It’s not good to tell lies/ truths to your parents.
5. More and more teenagers are experiencing physical bullying/ cyberbullying on social media.
6. My sister suffered from depression/ peer pressure after failing her university entrance exam.
7. Teenagers/ Victims of bullying often feel angry, helpless, and afraid.
8. The programme is too violent/ bullying to be shown to children.
Đáp án:
1. anxiety |
2. social |
3. offensive |
4. lies |
5. cyberbullying |
6. depression |
7. Victims |
8. violent |
Hướng dẫn dịch:
1. Đi bộ một mình vào ban đêm vẫn khiến các cô gái và phụ nữ lo lắng.
2. Chúng tôi sẽ bắt đầu một chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội về trầm cảm trong giới trẻ vào tuần tới.
3. Tránh sử dụng ngôn ngữ xúc phạm, có thể làm tổn thương mọi người.
4. Nói dối bố mẹ là không tốt.
5. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên bị bắt nạt trực tuyến trên mạng xã hội.
6. Em gái tôi bị trầm cảm sau khi trượt đại học.
7. Nạn nhân bị bắt nạt thường cảm thấy tức giận, bất lực và sợ hãi.
8. Chương trình quá bạo lực không nên cho trẻ em xem.
3 (trang 83 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. We are carrying ______ a campaign to encourage people to buy local products.
A. in B. out
C. on D. with
2. You shouldn’t be ashamed ______ you’re appearance.
A. of B. about
C. with D. for
3. We should raise people’s awareness ______ these social issues.
A. with B. in
C. on D. of
4. Parents don’t like their children hanging ______ with friends who always get in trouble.
A. out B. in
C. on D. over
5. Not many people are brave enough to stand ______ bullies.
A. in with B. in on
C. up with D. up to
6. ______ bullying includes using offensive language to embarrass or upset another person.
A. Physical B. Cyber
C. Mental D. Verbal
7. Improving your self-______ is one way to deal with body shaming.
A. confident B. confidence
C. study D. importance
8. Peer ______ can have positive or negative effects on teenagers.
A. pressure B. stress
C. influence D. anxiety
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. D |
4. A |
5. D |
6. D |
7. B |
8. A |
Giải thích:
1. carry out: thực hiện
2. be ashamed of: xấu hổ về
3. raise awareness of: nâng cao nhận thức về
4. hang out: giao du, chơi
5. stand up to: chống lại
6. Verbal bullying: Bắt nạt bằng lời nói
7. self-confidence: sự tự tin
8. Peer pressure: Áp lực từ bạn bè
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đang thực hiện chiến dịch khuyến khích người dân mua sản phẩm địa phương.
2. Bạn không nên xấu hổ về ngoại hình của mình.
3. Chúng ta nên nâng cao nhận thức của mọi người về những vấn đề xã hội này.
4. Cha mẹ không thích con cái giao du với những bạn luôn gặp rắc rối.
5. Không nhiều người đủ dũng cảm để đứng lên chống lại những kẻ bắt nạt.
6. Bắt nạt bằng lời nói bao gồm việc sử dụng ngôn ngữ xúc phạm để làm người khác xấu hổ hoặc khó chịu.
7. Cải thiện sự tự tin của bạn là một cách để đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.
8. Áp lực từ bạn bè có thể có tác động tích cực hoặc tiêu cực đối với thanh thiếu niên.
III. Grammar (trang 83, 84, 85)
1 (trang 83-84 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences.
1. Many people joined our campaign. ______, it was a huge success.
A. Moreover
B. However
C. As a result
D. Besides
2. ______ the heavy police presence, there is an increase in crime in the city.
A. Although
B. Despite
C. Because
D. Because of
3. Overpopulation is a common problem in big cities. ______, the population in rural areas is declining.
A. By contrast
B. Besides
C. In addition
D. Although
4. Many parents today work long hours. ______, they miss seeing their children grow up.
A. As a consequence
B. Besides
C. However
D. Although
5. ______ my friend was a victim of bullying at school, he felt embarrassed to report the bully.
A. Because
B. Besides
C. Although
D. However
6. In addition ______, we also organise charity events to raise money.
A. to awareness campaigns
B. awareness campaigns
C. starting awareness campaigns
D. we started awareness campaign
7. ______ peer pressure, I never skipped classes or smoked cigarettes.
A. In spite
B. In spite of
C. As a result
D. In addition to
8. The world is facing many social issues nowadays. ______, we need to work together to solve them.
A. Therefore
B. In addition
C. As a result
D. By contrast
9. Despite ______ many complaints about bullying, the school hasn’t introduced any anti-bullying policies.
A. receiving
B. received
C. to receive
D. we received
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
6. A |
7. B |
8. A |
9. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều người đã tham gia chiến dịch của chúng tôi. Kết quả là, đó là một thành công lớn.
2. Bất chấp sự hiện diện dày đặc của cảnh sát, tội phạm trong thành phố vẫn gia tăng.
3. Dân số quá đông là một vấn đề phổ biến ở các thành phố lớn. Ngược lại, dân số ở khu vực nông thôn đang giảm.
4. Nhiều bậc cha mẹ ngày nay phải làm việc nhiều giờ. Kết quả là, họ nhớ việc chứng kiến con mình lớn lên.
5. Mặc dù bạn tôi là nạn nhân của bắt nạt ở trường, nhưng bạn ấy cảm thấy xấu hổ khi báo cáo kẻ bắt nạt.
6. Ngoài các chiến dịch nâng cao nhận thức, chúng tôi cũng tổ chức các sự kiện từ thiện để quyên góp tiền.
7. Bất chấp áp lực của bạn bè, tôi không bao giờ trốn học hay hút thuốc lá.
8. Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều vấn đề xã hội. Vì vậy, chúng ta cần phải làm việc cùng nhau để giải quyết chúng.
9. Mặc dù nhận được nhiều lời phàn nàn về bắt nạt, trường học đã không đưa ra bất kỳ chính sách chống bắt nạt nào.
2 (trang 84 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong ngoặc.)
1. Because of (bully) she was scared of going to school.
2. In addition to (live) in poverty, many children experience health problems.
3. Despite (have) interesting ideas, my brother was too shy to discuss them with his classmates.
4. In spite of the (support) of our teacher, we were not allowed to carry out the social awareness campaign.
5. Although poverty (be) a major issue in the city, little has been done about it so far.
Đáp án:
1. being bulled |
2. living |
3. having |
4. support |
5. is |
|
Giải thích:
1. Because of + N: Bởi vì
2. In addition to + N: Bên cạnh …
3. Despite + N: Mặc dù
4. In spite of + N: Mặc dù
5. Although + S + V: Mặc dù
Hướng dẫn dịch:
1. Vì bị bắt nạt nên em rất sợ đi học.
2. Ngoài việc sống trong cảnh nghèo đói, nhiều trẻ em còn gặp các vấn đề về sức khỏe.
3. Mặc dù có những ý tưởng thú vị nhưng em trai tôi lại quá nhút nhát để thảo luận chúng với các bạn cùng lớp.
4. Bất chấp sự hỗ trợ của giáo viên, chúng tôi không được phép thực hiện chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội.
5. Mặc dù nghèo đói là một vấn đề lớn của thành phố nhưng cho đến nay vẫn chưa có nhiều hành động được thực hiện.
3 (trang 84-85 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each item. Find the mistake and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi mục. Tìm lỗi và sửa nó.)
1. In addition with health problems, alcohol could also cause memory loss.
2. My parents had to deal with many problems. Besides of this, they worked very hard to save money for a house.
3. Many people in my neighbourhood have lost their jobs. As result, crime has increased.
4. Despite of our successful social awareness campaign, there is still much work to do to reduce poverty.
5. Because of my teacher liked my idea so much, I decided to submit it to the ideas competition.
6. The environmental issues in our community have been solved. With contrast, people experience more social problems.
7. Depression is a common issue in our modern society. Although, not much has been done about it among young people.
8. Moreover to supporting your friends in studying harder, you can encourage them to try a new sport or hobby.
9. In addition to her low grades, my sister was accepted into university.
10. The brain continues to develop until the mid-to late-20s. However, teenagers respond to stress differently than adults.
Đáp án:
1. with -> to
2. Besides of this -> Besides/Besides this
3. As result -> As a result
4. Despite of -> Despite
5. Because of -> Because
6. With -> In
7. Although -> However
8. Moreover -> In addition
9. In addition to -> In spite of/Despite
10. However ->Therefore/As a result/As a consequence
Hướng dẫn dịch:
1. Ngoài các vấn đề về sức khỏe, rượu còn có thể gây mất trí nhớ.
2. Cha mẹ tôi đã phải giải quyết nhiều vấn đề. Bên cạnh đó, họ đã làm việc rất chăm chỉ để tiết kiệm tiền cho một ngôi nhà.
3. Nhiều người trong khu phố của tôi đã mất việc làm. Kết quả là, tội phạm đã tăng lên.
4. Mặc dù chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội của chúng ta đã thành công nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để giảm nghèo.
5. Bởi vì giáo viên của tôi rất thích ý tưởng của tôi nên tôi quyết định gửi nó cho cuộc thi ý tưởng.
6. Các vấn đề môi trường trong cộng đồng của chúng ta đã được giải quyết. Ngược lại, mọi người gặp nhiều vấn đề xã hội hơn.
7. Trầm cảm là một vấn đề phổ biến trong xã hội hiện đại của chúng ta. Tuy nhiên, không có nhiều điều đã được thực hiện về nó trong giới trẻ.
8. Ngoài việc hỗ trợ bạn bè học tập chăm chỉ hơn, bạn có thể khuyến khích họ thử một môn thể thao hoặc sở thích mới.
9. Mặc dù bị điểm kém nhưng em gái tôi vẫn được nhận vào đại học.
10. Bộ não tiếp tục phát triển cho đến giữa đến cuối những năm 20 tuổi. Do đó, thanh thiếu niên phản ứng với căng thẳng khác với người lớn.
IV. Reading (trang 85, 86)
1 (trang 85-86 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Match the headings (A-F) below with the paragraphs (1-4). There are TWO extra headings. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) bên dưới với các đoạn văn (1-4). Có HAI tiêu đề thừa)
A. Cyberbullying
B. Smoking and drinking
C. Being overweight
D. Peer pressure
E. Stress
F. School violence and bullying
Common issues facing teenagers today
Being a teenager is not easy. According to a recent survey, the most common issues facing teenagers today include the following:
1. Many parents think that social media is largely to blame as this is where teens often see images of famous or normal people drinking or smoking. This behaviour is often presented as ‘cool’ and fashionable. In the USA, more than one out of five secondary school students admitted having drunk alcohol regularly.
2. While schools are supposed to provide a safe and healthy environment, they might actually be among the most dangerous places for many students. It is not uncommon for teenagers to experience bullying or physical violence at school. Often, victims suffer in silence as they feel reporting a bully won’t make a difference.
3. Academic pressure and family expectations are the main reasons for this issue. Many young people nowadays spend a lot of time studying, doing homework, or revising for tests.
In Korea, for example, students often spend between 12 to 16 hours per day at school and at an educational centre, and sleep only four hours per night.
4. The figures for the USA and the UK are alarming. Many young people spend their free time on social media and don’t get enough exercise to maintain a healthy weight. Stress can also lead to weight gain as it encourages people to turn to food for comfort and stress relief.
Hướng dẫn dịch:
Những vấn đề phổ biến mà thanh thiếu niên ngày nay phải đối mặt
Là một thiếu niên không phải là dễ dàng. Theo một cuộc khảo sát gần đây, những vấn đề phổ biến nhất mà thanh thiếu niên ngày nay phải đối mặt bao gồm:
1. Nhiều bậc cha mẹ nghĩ rằng phần lớn là do mạng xã hội vì đây là nơi thanh thiếu niên thường nhìn thấy hình ảnh của những người nổi tiếng hoặc bình thường uống rượu hoặc hút thuốc. Hành vi này thường được thể hiện là ‘ngầu’ và hợp mốt. Tại Hoa Kỳ, cứ năm học sinh trung học thì có hơn một học sinh thừa nhận thường xuyên uống rượu.
2. Mặc dù trường học được cho là cung cấp một môi trường an toàn và lành mạnh, nhưng chúng thực sự có thể là một trong những nơi nguy hiểm nhất đối với nhiều học sinh. Không có gì lạ khi thanh thiếu niên bị bắt nạt hoặc bạo lực thể chất ở trường. Thông thường, nạn nhân chịu đựng trong im lặng vì họ cảm thấy báo cáo kẻ bắt nạt sẽ không tạo ra sự khác biệt.
3. Áp lực học tập và kỳ vọng của gia đình là nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này. Nhiều bạn trẻ ngày nay dành nhiều thời gian cho việc học, làm bài tập hoặc ôn tập cho các bài kiểm tra.
Ví dụ, ở Hàn Quốc, học sinh thường dành từ 12 đến 16 giờ mỗi ngày ở trường và tại một trung tâm giáo dục, và chỉ ngủ 4 giờ mỗi đêm.
4. Số liệu của Hoa Kỳ và Vương quốc Anh là đáng báo động. Nhiều người trẻ dành thời gian rảnh rỗi của họ trên mạng xã hội và không tập thể dục đủ để duy trì cân nặng khỏe mạnh. Căng thẳng cũng có thể dẫn đến tăng cân vì nó khuyến khích mọi người tìm đến thức ăn để thoải mái và giảm căng thẳng.
Đáp án:
1. B |
2. F |
3. E |
4. C |
2 (trang 86 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Social media issues
It is hard to (1) a Gen Z teenager growing up without smartphones and social media. (2) while these sites provide entertainment and ways to connect with people, they can also harm young people.
One of the risks is cyberbullying, especially body shaming. Social media users often hide their identities online, so it is (3) for them to post offensive comments or images. Social media can also make teens feel less (4). (5) images of paper-thin models and glamorous ‘influencers’ with expensive cars and clothes are everywhere, teenagers start thinking that being slim and (6) is the only way to be accepted in society and become successful. (7) there is a risk that they meet bad people online, as well as come across harmful content.
Parents can’t ban teenagers from social networks (8) it is actually impossible to do so. (9), young people should learn how to stay safe online. Parents and teachers play an essential role here as knowing how their children and students use the Internet is essential for (10) them online.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. A |
6. C |
7. B |
8. B |
9. D |
10. D |
Hướng dẫn dịch:
Các vấn đề truyền thông xã hội
Thật khó để tưởng tượng một thiếu niên Gen Z lớn lên mà không có điện thoại thông minh và mạng xã hội. Tuy nhiên, trong khi các trang web này cung cấp giải trí và cách để kết nối với mọi người, chúng cũng có thể gây hại cho những người trẻ tuổi.
Một trong những rủi ro là bắt nạt trên mạng, đặc biệt là body shaming. Người dùng phương tiện truyền thông xã hội thường ẩn danh tính của họ trực tuyến, vì vậy họ dễ dàng đăng các bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm hơn. Phương tiện truyền thông xã hội cũng có thể khiến thanh thiếu niên cảm thấy kém tự tin hơn. Khi hình ảnh của những người mẫu mỏng như tờ giấy và những ‘người có ảnh hưởng’ quyến rũ với xe hơi và quần áo đắt tiền ở khắp mọi nơi, thanh thiếu niên bắt đầu nghĩ rằng mảnh mai và giàu có là cách duy nhất để được xã hội chấp nhận và trở nên thành công. Ngoài ra, có nguy cơ gặp phải người xấu trên mạng, cũng như gặp phải nội dung có hại.
Cha mẹ không thể cấm con vào mạng xã hội vì thực tế là không thể làm được. Thay vào đó, những người trẻ tuổi nên học cách giữ an toàn trên mạng. Phụ huynh và giáo viên đóng một vai trò thiết yếu ở đây vì biết cách con cái và học sinh của họ sử dụng Internet là điều cần thiết để bảo vệ chúng trực tuyến.
V. Speaking (trang 86, 87)
1 (trang 86-87 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)
1.
Tom: I’m afraid I won’t be able to play in tomorrow’s match.
Dave: What ashamed!/ a shame!
2.
Claire: My grandma has just passed away. I’m going to miss her so much.
Jane: What a pity/ I’m so sorry to hear that.
3.
Nam: I tried my best, but my team didn’t win yesterday.
Dad: I know how it feels/ that’s too bad, son. Don’t blame yourself.
4.
Mary: I had a terrible headache last night and couldn’t finish my homework.
Jim: I can sympathise with you./ How disappointing! I often have headaches when I’m stressed.
Đáp án:
1. a shame!
2. I’m so sorry
3. how it feels
4. I can sympathise with you
Hướng dẫn dịch:
1.
Tom: Tôi e rằng tôi sẽ không thể thi đấu trong trận đấu ngày mai.
Dave: Thật là xấu hổ!
2.
Claire: Bà tôi vừa qua đời. Tôi sẽ nhớ cô ấy rất nhiều.
Jane: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
3.
Nam: Tôi đã cố gắng hết sức, nhưng đội của tôi đã không thắng ngày hôm qua.
Bố: Bố biết cảm giác đó như thế nào mà con trai. Đừng tự trách mình.
4.
Mary: Tối qua tôi bị đau đầu kinh khủng và không thể hoàn thành bài tập về nhà.
Jim: Tôi có thể thông cảm với bạn. Tôi thường xuyên bị đau đầu khi căng thẳng.
2 (trang 87 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Talk about what you should or shouldn’t do to stay safe on social media. Use the suggested ideas below to help you. You may add your own ideas. You can start your talk with the sentence below. (Nói về những gì bạn nên hoặc không nên làm để giữ an toàn trên mạng xã hội. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể thêm ý tưởng của riêng bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu dưới đây.)
– Turn on the safety mode on your web browsers and social networking sites.
– Avoid making friends with people you don’t know.
– Report or block people who have a negative influence on you.
– Understand that beautiful images do not always represent success or happiness.
Gợi ý:
There are certain things we should do to stay safe on social media. First, to deal with problems such as cyberbullying, in particular body shaming, we should report or block people who we think have a negative influence on us. Second, It is important for teens to be self-confident and understand that online images may show very attractive people, but they don’t always represent success, beauty, or happy life. Another simple thing we should do is to turn on the safety mode on our web browsers and social networking sites. Finally, we should always talk to our teachers or parents if we think we might be in danger, and ensure a safe and healthy experience online.
Hướng dẫn dịch:
Có một số điều chúng ta nên làm để giữ an toàn trên mạng xã hội. Đầu tiên, để giải quyết các vấn đề như bắt nạt trên mạng, cụ thể là hành vi xấu hổ về cơ thể, chúng ta nên báo cáo hoặc chặn những người mà chúng ta cho rằng có ảnh hưởng tiêu cực đến mình. Thứ hai, điều quan trọng là thanh thiếu niên phải tự tin và hiểu rằng hình ảnh trực tuyến có thể cho thấy những người rất hấp dẫn, nhưng không phải lúc nào họ cũng đại diện cho sự thành công, sắc đẹp hoặc cuộc sống hạnh phúc. Một điều đơn giản khác mà chúng ta nên làm là bật chế độ an toàn trên trình duyệt web và các trang mạng xã hội. Cuối cùng, chúng ta phải luôn nói chuyện với giáo viên hoặc phụ huynh nếu chúng ta nghĩ rằng mình có thể gặp nguy hiểm và đảm bảo trải nghiệm trực tuyến an toàn và lành mạnh.
VI. Writing (trang 87, 88, 89)
1 (trang 87-88 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
1. Because there is an increase in cyberbullying, many schools have to update their anti-bullying policies.
– Because of the _________.
2. Although the police are using new methods to control crime in the city, crime figures are still high.
– Despite _________.
3. Many teenagers have to deal with physical bullying. They also have to deal with cyberbullying.
– In addition _________.
4. Many teenagers are afraid or not sure if they are bullied or not, so they don’t do anything about their situation.
– _________. Therefore, _________.
5. In spite of developing health problems, some people continue to drink too much.
– Although _________.
6. Because of test anxiety, some students suffer from stress and fail to do well in their exams.
– Because _________.
7. I’m getting anxious about my English exam, and I don’t think I have enough time to revise for it.
– _________. Besides, _________.
8. The Internet is a great source of information, but it may not be reliable.
– _________. However, _________.
Đáp án:
1. Because of the increase in cyberbullying, many schools have to update their anti-bullying policles.
2. Despite the new police’s methods to control crime in the city, crime figures are still high.
3. In addition to physical bullying, many teenagers have to deal with cyberbullying.
4. Many teenagers are afraid or not sure if they are bullied or not. Therefore, they don’t do anything about their situation.
5. Although some people develop health problems, they continue to drink too much.
6. Because some students experience test anxiety, they suffer from stress and fail to do well in their exams.
7. I’m getting anxious about my English exam. Besides, I don’t think I have enough time to revise for it.
8. The Internet is a great source of information. However, it may not be reliable.
Hướng dẫn dịch:
1. Vì sự gia tăng bắt nạt trên mạng, nhiều trường học phải cập nhật chính sách chống bắt nạt của họ.
2. Bất chấp các phương pháp mới của cảnh sát để kiểm soát tội phạm trong thành phố, số lượng tội phạm vẫn còn cao.
3. Ngoài bắt nạt về thể chất, nhiều thanh thiếu niên còn phải đối phó với bắt nạt trên mạng.
4. Nhiều thanh thiếu niên sợ hãi hoặc không chắc mình có bị bắt nạt hay không. Do đó, họ không làm bất cứ điều gì về tình hình của họ.
5. Mặc dù một số người có vấn đề về sức khỏe nhưng họ vẫn tiếp tục uống quá nhiều.
6. Bởi vì một số học sinh cảm thấy lo lắng về kỳ thi, họ bị căng thẳng và không làm tốt bài kiểm tra của mình.
7. Tôi đang lo lắng về kỳ thi tiếng Anh của mình. Bên cạnh đó, tôi không nghĩ mình có đủ thời gian để ôn tập cho nó.
8. Internet là một nguồn thông tin tuyệt vời. Tuy nhiên, nó có thể không đáng tin cậy.
2 (trang 88 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)
1. Although / his parent / not approve of / his friends / he / continue / hang out / them.
2. City dwellers / get / richer. / By contrast / rural areas / become / poorer.
3. Our campaign / aim / help / poor / people / by / create / jobs opportunities / for them.
4. We / hope / you / would consider / our proposal / because / it / could help / our school / become / safer place / everyone.
5. People / all ages / take part / campaign / last week. / Moreover / a famous singer / come / perform / one of our events.
6. Parents / start / campaign / reduce / violent content / TV / as / they / believe / it / harmful / children.
7. We / need / draw / people’s attention / pressing / social issues / such as / poverty / crime / our city.
8. Body shaming / very serious / issue / teenagers / nowadays / although / many people / not feel / comfortable / talk about it.
Đáp án:
1. Although his parents does/did not approve of his friends, he continues/continued to hang out with them.
2. City dwellers are getting richer. By contrast, rural areas are becoming poorer.
3. Our campaign aimed/aims at helping/to help poor people by creating job opportunities for them.
4. We hope that you would consider our proposal because it could help our school (to) become a safer place for everyone.
5. People of all ages took part in our campaign last week. Moreover, a famous singer came to perform at one of our events.
6. Parents are starting/started/have started a campaign to reduce violent content on TV as they belleve/belleved it is/was harmful to (their) children.
7. We need to draw people’s attention to (some) pressing social issues such as poverty and crime in our city.
8. Body shaming is a very serious issue among teenagers nowadays although many people do not feel comfortable talking about it.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù bố mẹ anh ấy không/không chấp nhận bạn bè của anh ấy, anh ấy vẫn tiếp tục/tiếp tục đi chơi với họ.
2. Cư dân thành phố ngày càng giàu có. Ngược lại, khu vực nông thôn đang trở nên nghèo hơn.
3. Chiến dịch của chúng tôi nhằm mục đích giúp đỡ/giúp đỡ người nghèo bằng cách tạo cơ hội việc làm cho họ.
4. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ xem xét đề xuất của chúng tôi vì nó có thể giúp trường học của chúng tôi (để) trở thành một nơi an toàn hơn cho mọi người.
5. Mọi người ở mọi lứa tuổi đã tham gia chiến dịch của chúng tôi vào tuần trước. Hơn nữa, một ca sĩ nổi tiếng đã đến biểu diễn tại một trong những sự kiện của chúng tôi.
6. Các bậc cha mẹ đang/ đã bắt đầu chiến dịch giảm thiểu nội dung bạo lực trên TV khi họ tin tưởng/ cho rằng nội dung đó có hại cho con cái (của họ).
7. Chúng ta cần thu hút sự chú ý của mọi người đến (một số) vấn đề xã hội cấp bách như nghèo đói và tội phạm trong thành phố của chúng ta.
8. Body shaming là một vấn đề rất nghiêm trọng của thanh thiếu niên ngày nay mặc dù nhiều người không cảm thấy thoải mái khi nói về nó.
3 (trang 89 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write a proposal (150-180 words) to the local authority about organising charity events. Use the suggested ideas below to help you. You can also add your own ideas. (Viết một đề xuất (150-180 từ) cho chính quyền địa phương về việc tổ chức các sự kiện từ thiện. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn. Bạn cũng có thể thêm ý tưởng của riêng bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Tiêu đề: Tổ chức các sự kiện từ thiện để giúp đỡ người nghèo, người nghèo và người vô gia cư Đối tượng: những người quan tâm và giúp đỡ miễn phí, đặc biệt là đầu bếp và thợ làm tóc
Khi nào: cuối tuần
Thời lượng: ba tháng
Ở đâu: Công viên thành phố
Hoạt động: nấu ăn và phục vụ bữa ăn miễn phí, cắt tóc miễn phí, tặng đồ ăn quyên góp
Mục tiêu:
– nâng cao nhận thức về vấn đề
– để khuyến khích lòng tốt trong cộng đồng
– để giúp đỡ người nghèo và vô gia cư
– để hiểu nhu cầu của họ
Gợi ý:
Title: Organising charity events to help poor, needy, and homeless people
To: Mr. Tran Quoc Thang Date: 14th February, 2024
Prepared by: Vu Hoang Ha
1. Introduction:
The Covid-19 pandemic has hit the poor the hardest. Many people have also lost their jobs or homes. Therefore, we would like to propose some charity events to help poor, needy, and homeless people in our city.
2. Details about the event:
We propose a series of charity events, which will take place at weekends in the City Park.
They will last for three months, from March to May. All people who are interested and free to help, especially cooks and hairdressers, will be invited to take part. The main activities will include cooking and serving free meals to the needy, offering free haircuts, and giving away donated food.
3. Goals and benefits:
Our goals are to raise awareness of poverty and to encourage kindness in the community.
The series of charity events will not only help the poor and homeless, but also help other people understand their needs.
4. Conclusion:
We hope that you will consider our proposal. We belleve that these ›vents will make o city become a better place for everyone to live in.
Hướng dẫn dịch:
Tiêu đề: Tổ chức các sự kiện từ thiện giúp đỡ người nghèo, cơ nhỡ, vô gia cư
Kính gửi: Ông Trần Quốc Thắng Ngày: 14 tháng 02 năm 2024
Người soạn: Vũ Hoàng Hà
1. Giới thiệu:
Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng nặng nề nhất đến người nghèo. Nhiều người cũng đã mất việc làm hoặc nhà cửa. Vì vậy, chúng tôi muốn đề xuất một số sự kiện từ thiện để giúp đỡ người nghèo, người nghèo và người vô gia cư trong thành phố của chúng tôi.
2. Thông tin chi tiết về sự kiện:
Chúng tôi đề xuất một loạt các sự kiện từ thiện, sẽ diễn ra vào cuối tuần tại Công viên Thành phố.
Chúng sẽ kéo dài trong ba tháng, từ tháng Ba đến tháng Năm. Tất cả những người quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ, đặc biệt là đầu bếp và thợ làm tóc, sẽ được mời tham gia. Các hoạt động chính sẽ bao gồm nấu ăn và phục vụ bữa ăn miễn phí cho người nghèo, cắt tóc miễn phí và tặng đồ ăn quyên góp.
3. Mục tiêu và lợi ích:
Mục tiêu của chúng tôi là nâng cao nhận thức về nghèo đói và khuyến khích lòng tốt trong cộng đồng.
Chuỗi sự kiện từ thiện sẽ không chỉ giúp đỡ người nghèo và người vô gia cư mà còn giúp những người khác hiểu được nhu cầu của họ.
4. Kết luận:
Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ xem xét đề nghị của chúng tôi. Chúng tôi tin rằng những lỗ thông hơi này sẽ làm cho thành phố trở thành một nơi tốt hơn cho mọi người sinh sống.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 8: Becoming independent
Test yourself 3
Unit 9: Social issues
Unit 10: The ecosystem
Test yourself 4
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)