Với giải Unit 2 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 25 Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 2: The generation gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 2: The generation gap
Everyday English
Asking for and giving permission
(Hỏi xin và cho phép)
1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các cách diễn đạt trong khung. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. Is it OK (Nó có được không?)
B. I’m afraid not (Tôi e là không)
C. Certainly (Chắc chắn)
D. can I (Tôi có thể không)
Lan: Mum (1) _____________________ go to my friend’s birthday party this Saturday evening?
Lan’s mother: (2)_____________________. Whose birthday is it?
Lan: It’s Mai’s birthday, Mum. (3) ________________ if I stay the night at her house after the party?
Lan’s mother: Oh, (4)_________________. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.
Lan: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.
Lời giải chi tiết:
1 – D |
2 – C |
3 – A |
4 – B |
Lan: Mum (1) can I go to my friend’s birthday party this Saturday evening?
(Mẹ ơi, con có thể đi dự tiệc sinh nhật của bạn con vào tối thứ Bảy này không?)
Lan’s mother: (2) Certainly. Whose birthday is it?
(Chắc chắn rồi. Đó là sinh nhật của ai?)
Lan: It’s Mai’s birthday, Mum. (3) Is it OK if I stay the night at her house after the party?
(Đó là sinh nhật của Mai, mẹ ạ. Có ổn không nếu con ở lại qua đêm tại nhà bạn ấy sau bữa tiệc?)
Lan’s mother: Oh, (4) I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.
(Ồ, mẹ e là không. Con phải về nhà trước 10 giờ tối. Chúng tôi sẽ đến thăm ông bà của con sớm vào sáng Chủ nhật.)
Lan: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.
(Vâng, thưa mẹ. Con sẽ về nhà trước 10 giờ tối ạ.)
2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Provide reasons for not giving permission. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong bài 1 để thực hiện các cuộc hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Đưa ra lý do không cho phép. Sử dụng các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)
1. Student A is a teenager, Student B is his/her parent. Student A is asking for permission to invite friends to a party. Student B can decide to give permission or not.
(Học sinh A là trẻ vị thành niên, học sinh B là bố mẹ của anh/cô ấy. Học sinh A đang xin phép mời bạn bè đến dự tiệc. Học sinh B có thể quyết định cho phép hay không.)
2. Student B is a teenager, Student A is his/her parent. Student B is asking for permission to colour his/her hair. Student A can decide to give permission or not.
(Học sinh B là trẻ vị thành niên, học sinh A là bố mẹ của anh/cô ấy. Học sinh B đang xin phép nhuộm tóc của anh/cô ấy. Học sinh A có thể quyết định cho phép hay không.)
Phương pháp giải:
Useful expressions (Cách trình bày hữu ích) |
||
Asking for permission (Hỏi xin phép) – (Please) Can I ….? (Làm ơn tôi có thể… không?) – Do you mind if I (go)…? (Bạn có phiền không nếu tôi đi…?) – Would you mind if I (went)…? (Bạn sẽ không nếu tôi…?) – Is it OK if I (go)…? (Có tiện không nếu tôi đi…?) |
Giving permission (Cho phép) – Sure. (Chắc chắn rồi.) – Of course you can. (Dĩ nhiên rồi bạn có thể.) |
– No problem. (Không thành vấn đề.) – Please feel free to… (Vui long cứ tự nhiên khi…) |
Refusing permission (Từ chối sự xin phép) – I’m afraid not. (Tôi e rằng không.) – No, please don’t. (Không, làm ơn đừng.) |
– I’m afraid you can’t. (Tôi e rằng bạn không thể.) – I’m sorry, but that’s not possible. (Tôi rất tiếc, nhưng điều đó không thể.) |
Lời giải:
Situation 1 (Tình huống 1)
Student A: Mum, can I invite my friends to party tonight?
(Học sinh A: Mẹ ơi, con có thể mời bạn của con đến dự tiệc tối nay không?)
Student B: Of course you can.
(Học sinh B: Tất nhiên con có thể.)
Situation 2 (Tình huống 2)
Student B: Dad, do you mind if I color my hair?
(Học sinh B: Bố ơi, bố có phiền không nếu con nhuộm tóc ạ?)
Student A: I’m sorry but this is impossible.
(Học sinh A: Bố rất tiếc nhưng điều này là không thể.)
Student B: Why dad?
(Học sinh B: Tại sao ạ bố?)
Student A: You know, you are still student and your school does not allow student to color their hair. In addition, Dyeing your hair is harmful to your scalp.
(Học sinh A: Con biết đấy, con vẫn còn là học sinh và trường của con không cho phép học sinh nhuộm tóc. Ngoài ra, nhuộm tóc còn gây hại cho da đầu của con.)
Student B: Ok dad. I won’t do it.
(Học sinh B: Vâng thưa bố. Con sẽ không làm điều đó.)
Culture
The generation gap in Asian American families
(Khoảng cách thế hệ trong các gia đình châu Á châu Mĩ)
1. Read the text and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng không quá hai từ cho mỗi khoảng trống.)
For people in most cultures, the generation gap in their family is mainly about differences in musical tastes, career choices, and lifestyles. In Asian American families, however, the process of adapting to American culture makes the generation gap wider.
Naturally, children of Asian American immigrants adapt to American culture much faster than their parents. English quickly becomes their first language. They accept American values such as individualism, freedom, honesty, and competition. They also start to follow American traditions in their daily lives.
On the other hand, many first-generation Asian American parents fail to adapt to the new culture. They continue to use their native language. They keep practising their traditional lifestyle and old culture. They often try to force their children to follow their native country’s cultural values, such as the importance of family, respect for the elders and the community.
Due to their different attitudes to the new culture, Asian American children may have cultural values different from their parents’ Asian cultural values. They may not do what their parents want them to do or what they are expected to do. As a result, Asian American parents may fail to have their children follow the family traditional values.
ASIAN AMERICAN CHILDREN
|
FIRST-GENERATION ASIAN AMERICAN PARENTS |
Adapt to American culture faster Speak (1) __________________ as their first language Accept American values: individualism, freedom, honesty, and competition Start to follow (2) __________________ in their daily lives |
Fail to adapt to American culture Use their (3) __________________ language Practise a traditional lifestyle and their old culture Try to force children to follow native country’s (4) __________________: Importance of family respect for the elders and community |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đối với mọi người ở hầu hết các nền văn hóa, khoảng cách thế hệ trong gia đình họ chủ yếu là do sự khác biệt về sở thích âm nhạc, lựa chọn nghề nghiệp và lối sống. Tuy nhiên, trong các gia đình người Mỹ gốc Á, quá trình thích nghi với văn hóa Mỹ khiến khoảng cách thế hệ ngày càng rộng.
Đương nhiên, con cái của những người nhập cư Mỹ gốc Á thích nghi với văn hóa Mỹ nhanh hơn nhiều so với cha mẹ của chúng. Tiếng Anh nhanh chóng trở thành ngôn ngữ đầu tiên của họ. Họ chấp nhận các giá trị của Mỹ như chủ nghĩa cá nhân, tự do, trung thực và cạnh tranh. Họ cũng bắt đầu tuân theo các truyền thống của Mỹ trong cuộc sống hàng ngày.
Mặt khác, nhiều cha mẹ người Mỹ gốc Á thế hệ thứ nhất không thể thích nghi với nền văn hóa mới. Họ tiếp tục sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Họ tiếp tục thực hành lối sống truyền thống và văn hóa cũ của họ. Họ thường cố ép con cái tuân theo các giá trị văn hóa của quê hương, chẳng hạn như tầm quan trọng của gia đình, tôn trọng người lớn tuổi và cộng đồng.
Do thái độ khác nhau đối với nền văn hóa mới, trẻ em người Mỹ gốc Á có thể có các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa châu Á của cha mẹ chúng. Họ có thể không làm những gì cha mẹ muốn họ làm hoặc những gì họ được kỳ vọng phải làm. Do đó, các bậc cha mẹ người Mỹ gốc Á có thể không bắt con cái họ tuân theo các giá trị truyền thống của gia đình.
Lời giải:
1 – English |
2 – American traditions |
3 – native |
4 – cultural values |
ASIAN AMERICAN CHILDREN (TRẺ EM MỸ GỐC Á) |
FIRST-GENERATION ASIAN AMERICAN PARENTS (CHA MẸ NGƯỜI MỸ GỐC Á THẾ HỆ THỨ NHẤT) |
Adapt to American culture faster (Thích nghi với văn hóa Mỹ nhanh hơn) Speak (1) English as their first language (Nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ) Accept American values: individualism, freedom, honesty, and competition (Chấp nhận các giá trị của Mỹ: chủ nghĩa cá nhân, tự do, trung thực và cạnh tranh) Start to follow (2) American traditions in their daily lives (Bắt đầu tuân theo các truyền thống của Mỹ trong cuộc sống hàng ngày của họ) |
Fail to adapt to American culture (Không thích nghi được với văn hóa Mỹ) Use their (3) native language (Sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ) Practise a traditional lifestyle and their old culture (Thực hành một lối sống truyền thống và văn hóa cũ của họ) Try to force children to follow native country’s (4) cultural values: Importance of family, respect for the elders and community (Cố ép con cái tuân theo các giá trị văn hóa của nước bản xứ: Tầm quan trọng của gia đình, tôn trọng người lớn tuổi và cộng đồng) |
2. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you think your family would experience the same generation gap if you move a Western country? Why/Why not?
(Bạn có nghĩ rằng gia đình bạn sẽ trải qua khoảng cách thế hệ giống nhau nếu bạn chuyển đến một quốc gia phương Tây không? Tại sao? Tại sao không?)
Lời giải:
Yes I do. Because our way of life, culture, and thoughts are different from Westerners. A typical example of Western parents who always want their children to be independent and let them decide their own direction. On the other hand, our parents always want us follow their step.
(Em đồng ý. Bởi vì cách sống, văn hóa và suy nghĩ của chúng ta khác với người phương Tây. Một ví dụ điển hình về cha mẹ phương Tây luôn muốn con tự lập và để con tự quyết định hướng đi của mình. Mặt khác, cha mẹ chúng ta luôn muốn chúng ta tiếp bước họ.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2 Getting Started lớp 11 trang 18
Unit 2 Language lớp 11 trang 19
Unit 2 Reading lớp 11 trang 21
Unit 2 Speaking lớp 11 trang 22
Unit 2 Listening lớp 11 trang 23
Unit 2 Writing lớp 11 trang 24
Unit 2 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 25
Unit 2 Looking back lớp 11 trang 26
Unit 2 Project lớp 11 trang 27
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 1: A long and healthy life
Unit 2: The generation gap
Unit 3: Cities of the future
Review 1
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)