TaiLieuViet.vn xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success Unit 4: For A Better Community do TaiLieuViet.vn sưu tầm và đăng tải dưới đây.

I. Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh – The past simple

1) Cấu trúc thì quá khứ đơn

a) Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ We/ You/ They/ He/ She/ It/ Chủ ngữ sô ít + Verb (Past Tense)

Ex: She went to the zoo last weekend. Hôm qua cô ấy đã đi sở thú.

b) Thể phủ định (Negative form)

– Đối với động từ be (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t)

Ex: He wasn’t present at class yesterday. Hôm qua anh ta đã không đi học.

– Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did.

I/ You/ They/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + did not + Verb (bare-inf)

Ex: I didn’t watch TV yesterday. Hôm qua tôi không xem tivi.

c) Thể nghi vấn (Interrogative form)

– Đối với động từ be (was/ were), chuyển be ra đầu câu.

Ex: Was the train ten minutes late? Có phải xe lửa đã trễ 10 phút không?

– Đối với động từ thường, mượn trợ động từ Did đặt ở đầu câu.

Did + I/ we/ you/ they/ he/ she/ it / chủ ngữ số ít + Verb (bare-inf)

Ex: Did you see my daughter, Mary?

Mary, cô có nhìn thấy con gái của tôi không?

Lưu ý:

Quá khứ đơn của động từ to be (am/ is/ are) là was/ were (I/ he/ she/ it was; you/ we/ they were). Trong câu phủ định và nghi vấn, động từ chính ở dạng nguyên mẫu không “to”. (bare-infinitive).

2) Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:

a) Một hành động đã xảy ra ở quá khứ và cũng đã chấm dứt trong quá khứ, không có liên hệ với hiện tại.

Ex: Yesterday I bought some books.

Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách.

Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.

b) Một hành động được lặp đi lăp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

I lived in Can Tho until I was ten.

Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi.

When I was young, I often went fishing.

Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.

c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

I met her last night. Tôi đã gặp cô ta vào tối hôm qua.

I left this city two years ago.

Tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây hai năm.

Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá đơn: yesterday, last + time (last night, last week,… ), this morning, this afternoon, this evening, after that.

d) Một loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: When we saw he spaceship, we stopped the car.

Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.

II. Thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh – The Past continuous tense

a) Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + V-ing

We/ You/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing

Ex: I was watching television at seven o’clock last night.

Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem ti ui.

b) Thể phủ định (Negative form)

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing

We/ You/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing

Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night.

Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua.

c) Thể nghi vấn (Interrogative form)

Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + V-ing?

Were + we/ you/t hey/ chủ ngữ số nhiểu + V-ing?

Ex: Were you watching television at 7 o’clock last night?

Lúc 7 giờ tối hôm qua, bạn đang xem ti vi phải không?

Từ để hỏi (Wh-) của thì quá khứ tiếp diễn

Wh- + was/were + Subject + V-ing?

Ex: Why was she crying? Tại sao cô ấy khóc?

Because she failed in the examination. Vì cô ấy thi rớt.

Lưu ý: Nếu chủ từ để hỏi là who/ what làm chủ ngữ trong câu thì trật tự trong câu hỏi cũng tương tự như trong câu khẳng định.

Who/ What + was/ were + V-ing?

Ex: Who was crying? Ai đang khóc?

She was. Cô ấy.

2) Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a) Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: What were you doing at this time yesterday?

Hôm qua, vào giờ này anh dang làm gì?

They were practising English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)

b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I was painting all day yesterday.

Tôi vẽ suốt ngày hôm qua.

What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday?

Từ 1 giờ đến 3 giờ hôm qua bạn đã làm gì?

c) Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.

Ex: The fair was holding from Monday to Friday.

d) Hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến và thường được nối với nhau bằng liên từ when, while (dùng past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong thời gian ngắn).

Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday.

Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông diện thoại reng.

While I was working in the garden, I hurt my back.

Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.

e) Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau bằng liên từ while.

Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner.

Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối.

Yesterday, I was watching TV while my mother was washing the clothes.

Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc mẹ tôi đang giặt đồ.

Lưu ý:

– Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khi tiếp diễn, sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có liên từ when để nối hai câu.

– Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động và trong những tình huống như vậy thường có liên từ while để nối hai câu.

III. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc – Regular verbs and irregular verb

1) Regular verbs – Động từ có quy tắc

Thì quá khứ đơn của những động từ có qui tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu.

– to stay —> stayed (ở)

Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu:

– Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”.

– love —> loved (yêu)

– Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.

– stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định)

* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm- phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó.

– open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra)

– Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed.

Ex: to carry — carried (mang)

Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”. to play — played (chơi, vui đùa) to enjoy — enjoyed (thích, hưởng thức)

Lưu ý: Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed)

– Phát âm là /id/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.

Is wanted /’wa:ntid/ (muốn); needed /’ni:did/ (cần)

– Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh và các nguyên âm.

Ex: loved /’lʌvd/ (yêu); closed /kləʊzd/ (đóng); changed (thay đổi); travelled /ˈtrævld/ (đi du lịch)

– Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /sh/, /ts/.

Ex: stopped (dừng lại); looked /lukt/ (nhìn); laughed /lɑ:f/ (cười); watched /wɒtʃd/ (xem)

2) Irregular verbs – Động từ bất quy tắc

Thì quá khứ đơn của động từ bất qui tắc là ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.

Ex: to run — ran (chạy)

to leave – left (ra đi, rời)

3) Cách thành lập

a) Affirmative form (Thể khẳng dịnh)

s + Verbed/ Verb2 + (object)

I stayed at home last night. Tối hôm qua tôi ở nhà.

I bought a new dress this morning. Sáng nay tôi đã mua chiếc áo đầm mới.

b) Negative form (Thể phủ định)

S + didn’t + Verb + (object)

I didn’t stay at home yesterday. Hôm qua tôi không có ở nhà.

c.Interrogative form (Thể nghi vấn)

Did + Subject + Verb + (object)?

Ex: Did you buy the book here yesterday?

Hôm qua bạn có mua sách ở đây không?

IV. Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

• Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ.

• Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: I did my homework at 4 p.m. yesterday.

Tớ đã làm xong bài tập lúc 4h chiều hôm qua. – sự việc đã hoàn thành vào 4h chiều qua.

I was doing my homework at 4 p.m. yesterday.

Tớ đang làm bài tập vào lúc 4h chiều qua. -vẫn đang diễn ra, chưa hoàn thành vào 4h chiều qua.

My parents got up at 5.30 a.m. yesterday.

Sáng hôm qua bố mẹ tớ dậy lúc 5h30.

My sister and I were sleeping at 5.30 yesterday.

Chị tớ và tớ vẫn đang ngủ lúc 5.30 sáng qua.

• Thì quá khứ đơn: diễn tả một chuỗi các hành động trong quá khứ, hành động này xảy ra sau hành động khác. Thường dùng kết hợp với các từ nối như and hay then.

• Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả các hành động xảy ra song song đồng thời. Thường sử dụng liên từ while, có nghĩa là trong khi.

Ex: She came home, opened the window and turned on the TV.

Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và bật tivi. – một chuỗi các hành động diễn ra lần lượt.

She was watching TV while her husband was cooking.

Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm. – 2 hành động xảy ra cùng lúc

She came in the room and then looked around for a seat.

Cô ấy vào phòng và sau đó tìm một ghế để ngồi.

He was playing a mobile game while the teacher was speaking.

Cậu ấy đang chơi game trên điện thoại di động trong khi cô giáo đang giảng bài.

V.  Kết hợp Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, sử dụng when hoặc while để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

• Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn và được đi với while hoặc when.

• Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào và chỉ đi với when.

• Không dùng when và while trong cùng một câu.

Ex: When the phone rang, we were having dinner.

Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.

Trong ví dụ trên, the phone rang là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và đi với When, còn we were having dinner là việc đang xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Câu trên cũng có thể viết thành:

The phone rang while we were having dinner.

Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.

Trong câu này, we were having dinner chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đi với while. Liên từ while đứng ở giữa câu nên không cần dấu phẩy.

When the teacher asked me a question, I wasn’t listening.

Khi cô giáo hỏi tôi, tôi đang không chú ý lắng nghe.

We arrived at school while it was raining. (We arrived at school when it was raining.)

Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa.

VI. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 4 lớp 10 For a better community có đáp án

Circle the correct answer in the bracket.

1. I_____ – I didn’t hear you come in . (was sleeping/ slept)

2. I_____ to see her twice, but she wasn’t home. (was coming/ came)

3. What_____ ? – I was watching TV. (did you do/ were you doing)

4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing)

5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked)

6. I _____ home very late last night. (came/ was coming)

7. When_____ a cold? (did you have/ were you having)

8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have)

9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having)

10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying)

ĐÁP ÁN

Circle the correct answer in the bracket.

1. I_____ – I didn’t hear you come in . (was sleeping/ slept)

2. I_____ to see her twice, but she wasn’t home. (was coming/ came)

3. What_____ ? – I was watching TV. (did you do/ were you doing)

4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing)

5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked)

6. I _____ home very late last night. (came/ was coming)

7. When_____ a cold? (did you have/ were you having)

8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have)

9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having)

10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying)

Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 4 For a better community chi tiết nhất. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 4 Global Success For a better community gồm nội dung ôn tập Thì quá khứ đơn & Thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.

Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,…. được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.vn.