Với giải Unit 4 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 49 Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Everyday English
Giving and responding to compliments
(Đưa ra lời khen và đáp lại lời khen)
1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
Bài nghe:
A. I’m glad you like it (Tôi rất vui vì bạn thích nó)
B. I appreciate the compliment (Tôi đánh giá cao lời khen)
C. You gave the best presentation (Bạn đã có bài thuyết trình hay nhất)
D. It’s excellent (Thật xuất sắc)
Linda: I was at the workshop at the ASEAN Youth Volunteer Conference. (1) ______________________ !
Hoa: (2) _______________, Linda. I worked really hard to prepare for if.
Linda: It’s was also well organised. And I noticed that your English has improved a lot. (3) ___________________________
Hoa: Thank you. (4) _________________.
Lời giải chi tiết:
1 – C |
2 – A |
3 – D |
4 – B |
Linda: I was at the workshop at the ASEAN Youth Volunteer Conference. (1) C. You gave the best presentation!
(Tôi đã tham gia hội thảo tại Hội nghị Tình nguyện viên Thanh niên ASEAN. Bạn đã trình bày tốt nhất!)
Hoa: (2) A. I’m glad you like it, Linda. I worked really hard to prepare for it.
(Tôi rất vui vì bạn thích nó, Linda. Tôi đã làm việc rất chăm chỉ để chuẩn bị cho nó.)
Linda: It’s was also well organised. And I noticed that your English has improved a lot. (3) D. It’s excellent.
(Nó cũng được tổ chức tốt. Và tôi nhận thấy rằng tiếng Anh của bạn đã được cải thiện rất nhiều. Nó là tuyệt vời.)
Hoa: Thank you. (4) B. I appreciate the compliment.
(Cảm ơn bạn. Tôi đánh giá cao lời khen.)
2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn)
1. Student A has completed an excellent report on ASEAN. Student B gives compliments and Student A responds.
(Học sinh A đã hoàn thành xuất sắc bài báo cáo về ASEAN. Học sinh B khen ngợi và học sinh A hưởng ứng.)
2. Student B has organised a workshop on skills for future leaders in ASEAN. Student A gives compliments and Student B responds.
(Học sinh B đã tổ chức hội thảo về kỹ năng cho các nhà lãnh đạo tương lai ở ASEAN. Học sinh A khen ngợi và học sinh B đáp lại.)
Lời giải chi tiết:
1.
A: I just submitted my report on ASEAN. I’m hoping to get a good grade on it.
(Tôi vừa nộp báo cáo về ASEAN. Tôi hy vọng sẽ đạt được điểm cao về nó.)
B: Wow, this report is amazing! You did an excellent job on the research and the writing is very clear.
(Ồ, báo cáo này thật tuyệt vời! Bạn đã làm một công việc xuất sắc trong nghiên cứu và văn bản rất rõ ràng.)
A: Thank you so much for the compliment. I put a lot of effort into it, so it’s great to hear that it’s appreciated.
(Cảm ơn bạn rất nhiều vì lời khen. Tôi đã nỗ lực rất nhiều vào nó, vì vậy thật tuyệt khi biết rằng nó được đánh giá cao.)
2.
B: I recently organized a workshop on skills for future leaders in ASEAN.
(Gần đây tôi đã tổ chức một hội thảo về kỹ năng cho các nhà lãnh đạo tương lai ở ASEAN.)
A: That sounds really interesting. How did it go?
(Điều đó nghe thật thú vị. Nó đã diễn ra như thế nào?)
B: It went really well! I received a lot of positive feedback from the participants.
(Nó diễn ra rất tốt! Tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ những người tham gia.)
A: That’s great to hear! You did an excellent job with the organization and the content was very informative.
(Thật tuyệt khi được nghe! Bạn đã làm một công việc tuyệt vời với tổ chức và nội dung rất nhiều thông tin.)
B: Thank you, that means a lot coming from you. I put a lot of time and effort into making sure it was a success.
(Cảm ơn bạn, điều đó có nghĩa là rất nhiều từ bạn. Tôi đã dành rất nhiều thời gian và công sức để đảm bảo rằng nó thành công.)
Culture
1. Read the text and complete the table below.
(Đọc văn bản và hoàn thành bảng dưới đây.)
In ASEAN, besides welcoming the New Year on January 1, there are several cultures that. celebrate New Year’s Day later in the year. For example, Viet Nam, Singapore, Indonesia and parts of Malaysia follow the lunar calendar so their New Year festivities often take place in January or February. Lunar New Year is a time for them to honour ancestors, get together with family and friends, have a big family meal, and wish one another prosperity for the year to come. The streets and houses are decorated, and fireworks are lit to scare away bad luck. There are also parades, street parties, and art performances in the new year celebrations.
People in Laos, Cambodia, Thailand, and Myanmar celebrate the arrival of the New Year according to the Buddhist calendar. Their New Year’s celebrations are in April. People in these countries follow traditions such as offering rice to Buddhist monks to show their respect and receiving wishes for good luck and health from them. They decorate their homes, cook traditional dishes, and splash each other with water. There are also art performances, folk games, and dancing.
In these cultures, it is believed that water will wash away bad luck and ill health from the old year and allow people to start the new year fresh.
|
Lunar New Year |
Buddhist calendar |
Countries |
(1) ______________________ |
Laos, Cambodia, Thailand & Myanmar |
Time |
January or February |
(2) ______________________ |
Activities |
(3) ______________________ |
(4) ______________________ |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ở ASEAN, bên cạnh việc đón năm mới vào ngày 1 tháng Giêng, có một số nền văn hóa cũng vậy. mừng ngày đầu năm mới vào cuối năm. Ví dụ, Việt Nam, Singapore, Indonesia và một phần của Malaysia theo âm lịch nên lễ hội năm mới của họ thường diễn ra vào tháng Giêng hoặc tháng Hai. Tết Nguyên đán là thời điểm để họ tỏ lòng thành kính với tổ tiên, sum họp với gia đình và bạn bè, dùng bữa cơm gia đình thịnh soạn và chúc nhau làm ăn phát đạt trong năm tới. Đường phố và nhà cửa được trang trí, và pháo hoa được đốt để xua đuổi những điều xui xẻo. Ngoài ra còn có các cuộc diễu hành, tiệc đường phố và biểu diễn nghệ thuật trong lễ kỷ niệm năm mới.
Người dân Lào, Campuchia, Thái Lan và Myanmar chào mừng năm mới theo Phật lịch. Lễ kỷ niệm năm mới của họ là vào tháng Tư. Người dân ở những quốc gia này tuân theo các truyền thống như dâng cơm cho các nhà sư Phật giáo để bày tỏ lòng kính trọng và nhận được những lời chúc may mắn và sức khỏe từ họ. Họ trang trí nhà cửa, nấu các món ăn truyền thống và té nước vào nhau. Ngoài ra còn có các tiết mục văn nghệ, trò chơi dân gian, dân vũ.
Ở những nền văn hóa này, người ta tin rằng nước sẽ gột rửa những điều xui xẻo và bệnh tật của năm cũ và cho phép mọi người bắt đầu một năm mới tươi mới.
Lời giải chi tiết:
|
Lunar New Year (Tết nguyên đán) |
Buddhist calendar (Phật lịch) |
Countries (Quốc gia) |
(1) Viet Nam, Singapore, Indonesia, and parts of Malaysia (Việt Nam, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, và các nơi của Ma-lai-xi-a) |
Laos, Cambodia, Thailand & Myanmar (Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan & Mi-an-ma) |
Time (Thời gian) |
January or February (tháng 1 hoặc tháng 2) |
(2) April (tháng 4) |
Activities (Các hoạt động) |
(3) Honour ancestors, family gathering, big family meal, wishing for prosperity, decorations, fireworks, parades, street parties, and art performances. (Thờ cúng tổ tiên, họp mặt gia đình, bữa cơm đại gia đình, cầu chúc thịnh vượng, trang trí, bắn pháo hoa, diễu hành, tiệc đường phố và biểu diễn nghệ thuật.) |
(4) Offering rice to Buddhist monks, receiving wishes for good luck and health, home decorations, traditional dishes, water splashing, art performances, folk games, and dancing. (Dâng cơm cúng các nhà sư, cầu chúc sức khỏe, may mắn, trang trí nhà cửa, các món ăn truyền thống, té nước, văn nghệ, trò chơi dân gian, múa hát.) |
2. Work in pairs. Discuss the similarities and differences between the New Year Festivals in Viet Nam and other ASEAN countries.
(Thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa Tết Nguyên Đán ở Việt Nam và các nước ASEAN khác.)
Lời giải chi tiết:
The New Year Festivals in Viet Nam and other ASEAN countries have some similarities and differences, which are outlined below.
Similarities:
- Both Viet Nam and other ASEAN countries celebrate their New Year Festivals to honour their ancestors and wish for good luck, prosperity, and health for the year to come.
- The New Year Festivals in both Viet Nam and other ASEAN countries involve family gathering, big family meals, decorations, and art performances.
- Fireworks are lit to scare away bad luck during the Lunar New Year celebrations in Viet Nam, Singapore, Indonesia, and parts of Malaysia, while water is used to wash away bad luck during the New Year celebrations in Laos, Cambodia, Thailand, and Myanmar.
Differences:
- The time of the New Year Festivals in Viet Nam and other ASEAN countries is different. Viet Nam, Singapore, Indonesia, and parts of Malaysia celebrate their New Year Festivals in January or February according to the lunar calendar, while Laos, Cambodia, Thailand, and Myanmar celebrate theirs in April according to the Buddhist calendar.
- The way of offering respect to ancestors and receiving wishes for good luck and health is different between Viet Nam and other ASEAN countries. In Viet Nam, people burn incense and offer food and drinks to their ancestors at home altars or temples, while in Laos, Cambodia, Thailand, and Myanmar, people offer rice to Buddhist monks and receive wishes from them.
- The New Year Festivals in Viet Nam and other ASEAN countries have different traditional dishes. For example, in Viet Nam, people usually eat sticky rice cakes and boiled chicken, while in Laos, Cambodia, Thailand, and Myanmar, people eat various traditional dishes such as papaya salad, fish soup, or sticky rice balls.
In summary, while there are some similarities between the New Year Festivals in Viet Nam and other ASEAN countries, the differences in timing, customs, and traditional dishes reflect the unique cultural identities of each country.
Tạm dịch:
Tết Nguyên Đán ở Việt Nam và các nước ASEAN khác có một số điểm tương đồng và khác biệt, được trình bày dưới đây.
Điểm tương đồng:
Cả Việt Nam và các nước ASEAN khác đều tổ chức Lễ hội Năm mới để tôn vinh tổ tiên và cầu mong những điều may mắn, thịnh vượng và sức khỏe cho một năm tới.
Lễ hội năm mới ở cả Việt Nam và các nước ASEAN khác liên quan đến việc họp mặt gia đình, bữa ăn gia đình lớn, trang trí và biểu diễn nghệ thuật.
Pháo hoa được đốt để xua đuổi những điều xui xẻo trong lễ đón Tết Nguyên đán ở Việt Nam, Singapore, Indonesia và một số vùng của Malaysia, trong khi nước được sử dụng để gột rửa những điều xui xẻo trong lễ đón năm mới ở Lào, Campuchia, Thái Lan và Myanmar .
Sự khác biệt:
Thời gian diễn ra Tết Dương lịch ở Việt Nam và các nước ASEAN khác nhau. Việt Nam, Singapore, Indonesia và một phần của Malaysia tổ chức Lễ hội năm mới vào tháng Giêng hoặc tháng Hai theo âm lịch, trong khi Lào, Campuchia, Thái Lan và Myanmar tổ chức lễ hội của họ vào tháng Tư theo Phật lịch.
Cách bày tỏ lòng kính trọng với tổ tiên và nhận những lời chúc may mắn, sức khỏe là khác nhau giữa Việt Nam và các nước ASEAN khác. Ở Việt Nam, người dân thắp hương và cúng đồ ăn thức uống cho tổ tiên tại bàn thờ gia tiên hoặc chùa chiền, trong khi ở Lào, Campuchia, Thái Lan và Myanmar, người dân cúng cơm cho các nhà sư và nhận lời chúc từ họ.
Các lễ hội năm mới ở Việt Nam và các nước ASEAN khác có các món ăn truyền thống khác nhau. Ví dụ, ở Việt Nam, mọi người thường ăn bánh nếp và thịt gà luộc, trong khi ở Lào, Campuchia, Thái Lan và Myanmar, mọi người ăn nhiều món ăn truyền thống khác nhau như gỏi đu đủ, canh cá hoặc xôi.
Tóm lại, trong khi có một số điểm tương đồng giữa Lễ hội Năm mới ở Việt Nam và các nước ASEAN khác, thì sự khác biệt về thời gian, phong tục và các món ăn truyền thống phản ánh bản sắc văn hóa độc đáo của mỗi quốc gia.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 4 Getting Started lớp 11 trang 42
Unit 4 Language lớp 11 trang 43
Unit 4 Reading lớp 11 trang 45
Unit 4 Speaking lớp 11 trang 46
Unit 4 Listening lớp 11 trang 47
Unit 4 Writing lớp 11 trang 48
Unit 4 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 49
Unit 4 Looking back lớp 11 trang 50
Unit 4 Project lớp 11 trang 51
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Review 1
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Unit 5: Global Warming
Review 2
Unit 6: Preserving our heritage
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)