Với giải Unit 3 Reading lớp 10 trang 31, 32 Tiếng Anh 10 Global Success chi tiết trong Unit 3: Music giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 3: Music Global Success
American Idol (Thần tượng Mỹ)
Bài 1 trang 31 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the pictures and discuss the following questions.
What are these shows? What do you know about them?
(Đây là các chương trình gì? Bạn biết gì về những chương trình đó?)
Trả lời:
These are American Idol and The X Factor shows. American Idol is an American reality television series in which aspiring singers competed for a recording contract and a shot at wealth and fame. The X Factor is a television music competition franchise created by British producer Simon Cowell and his company Syco Entertainment.
Tạm dịch:
Đó là các chương trình American Idol và The X Factor. American Idol là một chuỗi chương trình truyền hình thực tế của Mỹ, trong đó các ca sĩ đầy tham vọng cạnh tranh để giành được hợp đồng thu âm và giành lấy sự giàu có và nổi tiếng. X Factor là thương hiệu cuộc thi âm nhạc trên truyền hình do nhà sản xuất người Anh Simon Cowell và công ty Syco Entertainment của ông tạo ra.
Bài 2 trang 31 sgk Tiếng anh 10: Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.
(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)
American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are ordinary people who the audience can reallyidentify with.
First, judges travel all around America in search of the best singers and bring them to Hollywood. Twenty-four to thirty-six participants are then chosen to go on to the next stages where they perform live on TV, and receive the judges’ opinions. From the semi-final onwards, people over 13 and living in the US, Puerto Rico or the Virgin Islands can vote for their preferred singers online or through text messaging. The singer with the lowest number of votes is eliminated. On the final night, the most popular singer becomes the winner of that American Idol season.
People watch American Idol not only to see the participants sing, but also hear the comments of the judges, who play an important role in the competition. Their different opinions and interesting arguments make the show very exciting.
The first season of Vietnam Idol was shown in 2007. It included three stages: short performances to choose participants, semi-finals and finals. The winners of the show’s different seasons have become famous singers in Viet Nam.
1. series |
a. feel that they are similar to and can understand them |
2. identify with |
b. a set of TV or radio programmes on the same subject |
3. in search of |
c. removed from the competition |
4. eliminated |
d. looking for |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
American Idol được chiếu lần đầu tiên trên truyền hình vào tháng 1 năm 2002. Vào thời điểm đó, có rất nhiều phim điện ảnh và phim truyền hình, nhưng không có cuộc thi thực tế nào trên truyền hình. Những người tham gia chương trình này là những người bình thường mà khán giả thực sự có thể đồng cảm.
Đầu tiên, các giám khảo đi khắp nước Mỹ để tìm kiếm những ca sĩ xuất sắc nhất và đưa họ đến Hollywood. Sau đó, hai mươi tư đến ba mươi sáu người tham gia được chọn để đi tiếp vào các vòng tiếp theo, nơi họ biểu diễn trực tiếp trên TV và lắng nghe quan điểm của ban giám khảo. Từ vòng bán kết trở đi, những người trên 13 tuổi và sống ở Mỹ, Puerto Rico hoặc Quần đảo Virgin có thể bình chọn cho ca sĩ mà họ yêu thích trực tuyến hoặc thông qua tin nhắn. Ca sĩ có số phiếu bình chọn thấp nhất bị loại. Trong đêm chung kết, ca sĩ được yêu thích nhất sẽ trở thành người chiến thắng trong mùa American Idol đó.
Mọi người xem American Idol không chỉ để xem thí sinh hát mà còn nghe nhận xét của giám khảo, những người đóng vai trò quan trọng trong cuộc thi. Những quan điểm khác nhau và những tranh luận thú vị của họ khiến chương trình trở nên vô cùng sôi động.
Mùa đầu tiên của Vietnam Idol được chiếu vào năm 2007. Bao gồm ba vòng: biểu diễn ngắn để chọn thí sinh, bán kết và chung kết. Những người chiến thắng trong các mùa khác nhau của chương trình đã trở thành những ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.
– series (n): chuỗi, loạt (phim, truyện,…)
– identify with: đồng cảm
– in search of: tìm kiếm
– eliminated: loại bỏ
Trả lời:
1 – b | 2 – a | 3 – d | 4 – c |
1 – d: series – a set of TV or radio programmes on the same subject:
(chuỗi, loạt (phim) – một tập hợp các chương trình TV hoặc đài phát thanh về cùng một chủ đề)
2 – a: identify with – feel that they are similar to and can understand them
(đồng cảm – cảm thấy rằng họ tương đồng hoặc có thể hiểu nhau)
3 – d: in search of – looking for
(tìm kiếm – tìm kiếm)
4 – c: eliminated – removed from the competition
(loại bỏ – loại khỏi cuộc thi)
Bài 3 trang 32 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and choose the best answers.
(Đọc lại văn bản và chọn đáp án đúng nhất.)
1. What is American Idol?
A. A game show on TV
B. A TV singing competition
C. A live dancing competition
2. Which of the following statements is correct?
A. From the semi-final, singers who can go to the next stage are decided by the audience vote.
B. The judges choose as many singers as they can.
C. People around the world can vote for the songs they like.
3. Who wins American Idol?
A. The singer with the highest number of votes on the final night.
B. The singer with the highest number of votes and highest score from the judges.
C. The singer with the highest score from the judges.
4. Which of the following statements about the judges is NOT mentioned?
A. They give comments after each live performance.
B. They have different views about singers’ performances.
C. They are not in favour of choosing ordinary people.
5. What can be inferred about the competition in Viet Nam?
A. The audience decides who makes it to the final stage.
B. All the singers will be famous.
C. It can help develop participant’s singing careers.
Trả lời:
1. B |
2. A |
3. A |
4. C |
5. C |
1. American Idol là gì?
A. Một chương trình trò chơi trên truyền hình
B. Một cuộc thi hát trên truyền hình
C. Một cuộc thi khiêu vũ trực tiếp
Thông tin: At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV.
(Vào thời điểm đó, có rất nhiều phim điện ảnh và phim truyền hình, nhưng không có cuộc thi thực tế nào trên truyền hình.)
2. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Từ vòng bán kết, ca sĩ nào được đi tiếp vào vòng trong là do khán giả bình chọn.
B. Ban giám khảo chọn càng nhiều ca sĩ càng tốt.
C. Mọi người trên khắp thế giới có thể bình chọn cho những bài hát mà họ thích.
Thông tin: From the semi-final onwards, people over 13 and living in the US, Puerto Rico or the Virgin Islands can vote for their preferred singers online or through text messaging. The singer with the lowest number of votes is eliminated.
(Từ vòng bán kết trở đi, những người trên 13 tuổi và sống ở Mỹ, Puerto Rico hoặc Quần đảo Virgin có thể bình chọn cho ca sĩ mà họ yêu thích trực tuyến hoặc thông qua tin nhắn. Ca sĩ có số phiếu bình chọn thấp nhất bị loại.)
3. Ai chiến thắng American Idol?
A. Ca sĩ có số lượt bình chọn cao nhất đêm chung kết.
B. Ca sĩ có số lượt bình chọn cao nhất và số điểm cao nhất từ ban giám khảo.
C. Ca sĩ có số điểm cao nhất từ ban giám khảo.
Thông tin: From the semi-final onwards, people over 13 and living in the US, Puerto Rico or the Virgin Islands can vote for their preferred singers online or through text messaging. The singer with the lowest number of votes is eliminated. On the final night, the most popular singer becomes the winner of that American Idol season.
(Từ trận bán kết trở đi, những người trên 13 tuổi và sống ở Mỹ, Puerto Rico hoặc Quần đảo Virgin có thể bình chọn cho ca sĩ mà họ yêu thích trực tuyến hoặc thông qua tin nhắn. Ca sĩ có số phiếu bình chọn thấp nhất bị loại. Trong đêm chung kết, ca sĩ được yêu thích nhất sẽ trở thành người chiến thắng trong mùa American Idol đó.)
4. Câu nào sau đây về các giám khảo KHÔNG được đề cập?
A. Họ đưa ra nhận xét sau mỗi buổi biểu diễn trực tiếp.
B. Họ có quan điểm khác nhau về buổi biểu diễn của ca sĩ.
C. Họ không ủng hộ việc chọn những người bình thường.
Thông tin:
– Twenty-four to thirty-six participants are then chosen to go on to the next stages where they perform live on TV, and receive the judges’ opinions. => A
(Sau đó, hai mươi tư đến ba mươi sáu người tham gia được chọn để đi tiếp vào các vòng tiếp theo, nơi họ biểu diễn trực tiếp trên TV và lắng nghe quan điểm của ban giám khảo.)
– Their different opinions and interesting arguments make the show very exciting. => B
(Những quan điểm khác nhau và những tranh luận thú vị của họ khiến chương trình trở nên vô cùng sôi động.)
5. Có thể suy ra điều gì về cuộc thi Việt Nam?
A. Khán giả quyết định ai sẽ đến được vòng cuối cùng.
B. Tất cả các ca sĩ sẽ nổi tiếng.
C. Nó có thể giúp phát triển sự nghiệp ca hát của người tham gia.
Thông tin: The winners of the show’s different seasons have become famous singers in Viet Nam.
(Những người chiến thắng trong các mùa khác nhau của chương trình đã trở thành những ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.)
Bài 4 trang 32 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss whether you want to participate in Vietnam Idol. Give your reasons.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn có muốn tham gia Vietnam Idol hay không. Đưa ra lý do của bạn.)
Trả lời:
A: Do you want to participate in Vietnam Idol?
(Bạn có muốn tham gia Vietnam Idol không?)
B: Of course. I love singing and my Music teacher often compliments my voice. Besides, I also want to become a famous pop singer in the world like Taylor Swift who is my idol. What about you?
(Tất nhiên. Tôi thích ca hát và giáo viên dạy Âm nhạc của tôi thường khen ngợi giọng hát của tôi. Bên cạnh đó, tôi cũng muốn trở thành một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng trên thế giới như Taylor Swift, thần tượng của tôi. Còn bạn thì sao?)
A: Well, I do want to participate in this competition but you know, I’m not good at singing and I also have a fear of crowds.
(Chà, tôi rất muốn tham gia cuộc thi này nhưng bạn biết đấy, tôi hát không hay và tôi cũng sợ đám đông.)
B: Oh, don’t be sad. You must be good at other fields.
(Ồ, đừng buồn. Bạn chắc chắn giỏi ở các lĩnh vực khác.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh lớp 10
Unit 3 Getting started lớp 10 trang 28, 29
Unit 3 Language lớp 10 trang 29, 30
Unit 3 Speaking lớp 10 trang 32
Unit 3 Listening lớp 10 trang 33
Unit 3 Writing lớp 10 trang 33, 34
Unit 3 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 34, 35
Unit 3 Looking back lớp 10 trang 36
Unit 3 Project lớp 10 trang 37
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2: Humans and The environment
Unit 3: Music
Review 1
Unit 4: For a better community
Unit 5: Inventions
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)