Với giải Unit 2 Writing lớp 11 trang 24 Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 2: The generation gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 2: The generation gap
An opinion essay about limiting teenagers’ screen time
(Bài luận nêu ý kiến về việc giới hạn thời gian dùng thiết bị điện tử của thanh thiếu niên)
1. Work in pairs. Complete the notes using the sentences (A-D) in the box.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các ghi chú bằng cách sử dụng các câu (A-D) trong hộp.)
A. The gap between teenagers and parents may become wider.
(Khoảng cách giữa thanh thiếu niên và cha mẹ có thể trở nên rộng hơn.)
B. Too much screen time is bad for teenagers’ health.
(Quá nhiều thời gian trên màn hình có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên.)
C. Too much screen time can damage eyesight, reduce sleep time, and cause weight gain.
(Quá nhiều thời gian trên màn hình có thể làm hỏng thị lực, giảm thời gian ngủ và gây tăng cân.)
D. Teenagers may think their parents are not fair to them.
(Thanh thiếu niên có thể nghĩ rằng cha mẹ của họ không công bằng với họ.)
SHOULD PARENTS STRICTLY LIMIT TEENAGERS SCREEN TIME? |
|
SHOULD Reason 1: Teenagers have little time left for homework. Examples/Facts/Explanations: Teenagers spend too much time watching online videos, checking social media, or playing computer games. Reason 2: (1) ____________________ _________________. Examples/Facts/Explanations: (2) ________________________ _____________. |
SHOULDN’T Reason 1: Quality of screen time is more important than quantity. Examples/Facts/Explanations: Teenagers can learn a lot of useful knowledge and necessary skills through online educational games and videos. Reason 2: (3) _________________ ____________________. Examples/Facts/Explanations: (4) ____________________ _________________.
|
Lời giải:
SHOULD PARENTS STRICTLY LIMIT TEENAGERS SCREEN TIME? (Bố mẹ có nên nghiêm khắc giới hạn thời gian xem màn hình?) |
|
SHOULD (Nên) Reason 1: Teenagers have little time left for homework. (Lý do 1: Thanh thiếu niên có ít thời gian để làm bài tập về nhà.) Examples/Facts/Explanations: Teenagers spend too much time watching online videos, checking social media, or playing computer games. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian để xem video trực tuyến, kiểm tra phương tiện truyền thông xã hội hoặc chơi trò chơi trên máy tính.) Reason 2: (1) Too much screen time is bad for teenagers’ health. (Lý do 2: Quá nhiều thời gian trên màn hình có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên.) Examples/Facts/Explanations: (2) Too much screen time can damage eyesight, reduce sleep time, and cause weight gain. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Quá nhiều thời gian trên màn hình có thể gây hại cho thị lực, giảm thời gian ngủ và gây tăng cân.) |
SHOULDN’T (Không nên) Reason 1: Quality of screen time is more important than quantity. (Lý do 1: Chất lượng thời gian trên màn hình quan trọng hơn số lượng.) Examples/Facts/Explanations: Teenagers can learn a lot of useful knowledge and necessary skills through online educational games and videos. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Thanh thiếu niên có thể học được nhiều kiến thức hữu ích và kỹ năng cần thiết thông qua các trò chơi và video giáo dục trực tuyến.) Reason 2: (3) The gap between teenagers and parents may become wider. (Lý do 2: Khoảng cách giữa thanh thiếu niên và cha mẹ có thể trở nên rộng hơn.) Examples/Facts/Explanations: (4) Teenagers may think their parents are not fair to them. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Thanh thiếu niên có thể nghĩ rằng cha mẹ không công bằng với họ.)
|
2. Read an opinion essay and match each paragraph with the correct description.
(Đọc một bài luận và nối từng đoạn với mô tả chính xác.)
A. Second reason for supporting this view with examples and facts
(Lý do thứ hai để hỗ trợ quan điểm này bằng các ví dụ và sự kiện)
B. Conclusion summarising the writer’s point of view
(Kết luận tóm tắt quan điểm của người viết)
C. First reason for supporting this view with examples and facts
(Lý do đầu tiên để hỗ trợ quan điểm này bằng các ví dụ và sự kiện)
D. Introduction to the issue and the writer’s point of view
(Giới thiệu vấn đề và quan điểm của người viết)
Should parents strictly limit teenagers’ screen time? |
|
1________ |
Many teenagers nowadays spend too much time on digital devices. I firmly believe that parents should strictly limit their screen time for two reasons. |
2________ |
First of all, teenagers who spend a lot of time on screens are less likely to finish their homework. If parents limit their screen time, teenagers will have more time not only for learning, but also for outdoor activities. |
3________ |
In addition, too much screen time is bad for teenagers’ health. Looking at a computer or smartphone screen for a long time can damage their eyesight and cause headaches. Too much screen time may also lead to sleep and weight problems. |
4________ |
In conclusion, I think that parents need to control the time their teenage children spend on digital devices. This will ensure that their children have time for homework and outdoor activities, and will protect children’s health. |
Lời giải:
Should parents strictly limit teenagers’ screen time? (Bố mẹ nên nghiêm khắc giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của trẻ vị thành niên?) |
|
1 – D |
Many teenagers nowadays spend too much time on digital devices. I firmly believe that parents should strictly limit their screen time for two reasons. (Ngày nay rất nhiều trẻ vị thành niên sử dụng quá nhiều thời gian vào thiết bị điện tử. Tôi tin chắc rằng các bậc cha mẹ nên hạn chế nghiêm ngặt thời gian sử dụng thiết bị của họ vì hai lý do.) |
2 – C |
First of all, teenagers who spend a lot of time on screens are less likely to finish their homework. If parents limit their screen time, teenagers will have more time not only for learning, but also for outdoor activities. (Trước hết, thanh thiếu niên dành nhiều thời gian trên màn hình sẽ ít có khả năng hoàn thành bài tập về nhà. Nếu cha mẹ hạn chế thời gian trên màn hình, thanh thiếu niên sẽ có nhiều thời gian hơn không chỉ cho việc học mà còn cho các hoạt động ngoài trời.) |
3 – A |
In addition, too much screen time is bad for teenagers’ health. Looking at a computer or smartphone screen for a long time can damage their eyesight and cause headaches. Too much screen time may also lead to sleep and weight problems. (Ngoài ra, dành quá nhiều thời gian trên màn hình có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên. Nhìn vào màn hình máy tính hoặc điện thoại thông minh trong thời gian dài có thể làm hỏng thị lực và gây đau đầu. Quá nhiều thời gian trên màn hình cũng có thể dẫn đến các vấn đề về giấc ngủ và cân nặng.) |
4 – B |
In conclusion, I think that parents need to control the time their teenage children spend on digital devices. This will ensure that their children have time for homework and outdoor activities, and will protect children’s health. (Tóm lại, tôi nghĩ rằng các bậc cha mẹ cần kiểm soát thời gian con cái họ dành cho các thiết bị kỹ thuật số. Điều này sẽ đảm bảo rằng con cái của họ có thời gian làm bài tập về nhà và các hoạt động ngoài trời, đồng thời sẽ bảo vệ sức khỏe của trẻ em.) |
3. Write an opinion essay (120-150 words) stating the opposite view.
(Viết một bài luận (120-150 từ) nêu quan điểm ngược lại.)
Digital devices play an essential part in teenagers’ lives nowadays. I strongly believe that parents should not strictly limit their children’s screen time for the following reasons.
First of all, ______________________.
In addition, _____________________.
In conclusion, ___________________.
Lời giải:
Digital devices play an essential part in teenagers’ lives nowadays. I strongly believe that parents should not strictly limit their children’s screen time for the following reasons. First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can access Internet to download data and store information and textbooks, which save amounts of money for paper books and time. This also means their backpacks are lighter but contain bigger data.
In addition, modern technology tools improve their study results because of a wide variety of useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps. These apps are not boring but exciting them with colorful designed-courses, funny methods and attractive contents. Furthermore, students can study any time, anywhere as long as their devices are connected to Internet.
In conclusion, personal electronic devices bring more benefits than harm to students. I suggest that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.
Tạm dịch:
Các thiết bị kỹ thuật số đóng một phần thiết yếu trong cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay. Tôi thực sự tin rằng cha mẹ không nên hạn chế nghiêm ngặt thời gian sử dụng thiết bị của con cái vì những lý do sau. Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả mục đích nghiên cứu và học tập. Học sinh có thể truy cập Internet để tải dữ liệu, lưu trữ thông tin và sách giáo khoa, giúp tiết kiệm tiền mua sách giấy và thời gian. Điều này cũng có nghĩa là ba lô của họ nhẹ hơn nhưng chứa dữ liệu lớn hơn.
Ngoài ra, các công cụ công nghệ hiện đại giúp nâng cao kết quả học tập nhờ có rất nhiều ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và các phương tiện truyền thông khác như từ điển, chính tả, dịch thuật, phát âm và các ứng dụng khác. Các ứng dụng này không gây nhàm chán mà còn khiến các em thích thú với các khóa học được thiết kế đầy màu sắc, phương pháp vui nhộn và nội dung hấp dẫn. Hơn nữa, học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi miễn là thiết bị của họ được kết nối với Internet.
Tóm lại, các thiết bị điện tử cá nhân mang lại nhiều lợi ích hơn là có hại cho học sinh. Tôi đề nghị giáo viên cho phép và khuyến khích sử dụng các thiết bị này trong học tập cả trong và ngoài lớp học.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2 Getting Started lớp 11 trang 18
Unit 2 Language lớp 11 trang 19
Unit 2 Reading lớp 11 trang 21
Unit 2 Speaking lớp 11 trang 22
Unit 2 Listening lớp 11 trang 23
Unit 2 Writing lớp 11 trang 24
Unit 2 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 25
Unit 2 Looking back lớp 11 trang 26
Unit 2 Project lớp 11 trang 27
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 1: A long and healthy life
Unit 2: The generation gap
Unit 3: Cities of the future
Review 1
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)