Toán lớp 6 Chương 3 bài 3 Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 trang 89, 90, 91 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.

>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 2 Hình chữ nhật – Hình thoi – Hình bình hành – Hình thang cân

Hoạt động khám phá 1 trang 88 Toán lớp 6 Tập 1 CTST

Quan sát Hình 1 rồi thực hiện các yêu cầu sau:

– Tính chu vi của hình bình hành ABCD.

– Diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác nào?

– Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật nào?

Hoạt động khám phá 1 trang 88 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

– Chu vi của hình bình hành ABCD là tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA

Ta có: AB + BC + CD + DA = a + b + a + b = 2(a + b) (đvđd)

Do đó chu vi của hình bình hành ABCD là 2(a + b) (đvđd)

– Quan sát trên hình vẽ, ta thấy diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác BNC.

– Ta thấy điện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích tam giác AMD cộng với diện tích hình ABCM.

Diện tích hình chữ nhật ABNM bằng diện tích tam giác BNC cộng với diện tích hình ABCM.

Mà diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác BNC nên diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABNM.

Hoạt động khám phá 2 trang 88 Toán lớp 6 Tập 1 CTST

Quan sát Hình 2 rồi thực hiện các yêu cầu sau:

– Tính chu vi của hình thoi ABCD.

– So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.

– Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.

Hoạt động khám phá 2 trang 88 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

– Chu vi hình thoi ABCD là tổng bốn cạnh của hình thoi, mà hình thoi có bốn cạnh bằng nhau và bằng a nên chu vi của hình thoi ABCD là:

a + a + a + a = 4a (đvđd)

Do đó chu vi của hình thoi ABCD là 4a (đvđd)

– Quan sát hình vẽ ta thấy:

Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.

Diện tích hình chữ nhật AMNC cũng bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.

Do đó diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật AMNC.

Chiều dài AC của hình chữ nhật bằng m, chiều rộng AM của hình chữ nhật bằng n : 2.

Khi đó, diện tích hình chữ nhật AMNC là: m.n:2 (đvdt).

Thực hành 1 trang 89 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bài 3

Gợi ý: Chia hình mũi tên thành các hình như bên dưới.

Toán lớp 6 Chương 3 bài 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Theo gợi ý đề bài hình mũi tên được chia thành hai hình là hình chữ nhật và hình tam giác với kích thước như trên hình.

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật là: 1.1,8 = 1,8 (m2)

Diện tích hình tam giác là: (2.0,6):2 = 0.6 (m2)

Diện tích mũi tên là: 1,8 + 0,6 = 2,4 (m2)

Vậy diện tích mũi tên là 2,4 (m2)

Vận dụng 1 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu? 

Toán lớp 6 bài 3 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Nhận xét: Quan sát hình vẽ ta thấy lối đi trong khu vườn là hình bình hành

=> Diện tích của lối đi đó là: 2.20 = 40 (m2)

=> Chi phí để làm lối đi là: 40.120 000 = 4 800 000 (đồng)

Vậy chi phí để làm lối đi trong khu vườn hình chữ nhật là 4 800 000(đồng).

Thực hành 2 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?

Thực hành 2 trang 90 Toán 6 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Vì người ta xây tường rào xung quanh khu vườn, nên số mét tường rào chính là chu vi của khu vườn.

Vận dụng 2 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.

Bạn An thực hiện như sau:

(25 + 300).2 = 650

Chu vi khu vườn 650 m.

25.300 = 7 500

Diện tích khu vườn 7500 m2.

Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Bạn An sai ở chỗ chưa đổi chiều dài về cùng đơn vị với chiều rộng.

Sửa lại như sau:

Đổi 300 dm = 30 m.

Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:

(25 + 30).2 = 110 (m).

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:

25.30 = 750 (m2)

Vậy diện tích khu vườn 750 m2.

Chu vi khu vườn 110 m.

Câu 1 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính diện tích các hình sau:

a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.

b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.

c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đái là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) S = 20 . 5 = 100 cm2.

b) Đổi đơn vị: 20 dm = 2 m => S = frac{5.2}2 = 5 m2.

c) S=frac{(5+3,2) cdot 4}{2}=16,4 mathrm{~m}^{2}

Câu 2 trang 91 Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tình diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:

Giải câu 2 trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) Diện tích hình được tô màu bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật

Giải câu 2 trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

– Shcnlớn = 5 . 7 = 35 cm2

Chiều rộng hcn nhỏ = 7 – 6 = 1 cm

– Shcnnhỏ = 8 . 1 = 8 cm2

=> S = 35 + 8 = 43 cm2

* Kết luận: Diện tích hình được tô màu bằng 43 cm2.

b) Diện tích hình được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật lớn trừ cho diện tích hình thang cân

Giải câu 2 trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

– Shcn = 17 . 9 = 153 m2

Chiều cao hình thang = 9 – 5 = 4 m

– Sthang = frac{(3+9).4}2 = 24 m2

=> S = 153 + 24 = 177 m2

* Kết luận: Diện tích hình được tô màu bằng 177 m2.

Câu 3 trang 91 Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình binh hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

Giải câu 3 trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF

– SABCD = frac{(B C+A D) cdot B M}{2}=frac{(30+42) cdot 22}{2} = 792 m2

– SADEF = AD . EN = 42 . 28 = 1 176 m2

=> Svườn = SABCD + SADEF = 792 + 1 176 = 1968 m2

* Kết luận: Diện tích mảnh vườn bằng 1968 m2

Câu 4 trang 91 Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

Giải câu 4 trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn bằng diện tích cả mảnh vườn trừ cho diện tích bồn hoa hình thoi

– Smảnhvườn = 25 . 15 = 375 m2

– Sthoi = frac{5.3}2 = 7,5 m2

=> S = 375 – 7,5 = 367,5 m2

* Kết luận: Diện tích phần còn lại của mảnh vườn bằng 367,5 m2.

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 trang 92 Hoạt động thực hành và trải nghiệm

————————-

Trên đây là toàn bộ lời giải Toán lớp 6 chương 3 bài 3 chân trời sáng tạo Có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi phần Thực hành, Vận dụng và bài tập tự luyện. Các em học sinh luyện giải, củng cố toàn bộ kiến thức đã học.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Bài tập Toán lớp 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. TaiLieuViet.vn liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.