tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Ôn tập chương 4: Hình trụ – Hình nón – Hình cầu chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Ôn tập chương 4: Hình trụ – Hình nón – Hình cầu
BC=AB+2a (1)
AC=12(BC+AB) (2)
a là một độ dài cho trước
a) Tính theo a, độ dài các cạnh và chiều cao AH của tam giác.
b) Tam giác ABC nội tiếp được trong nửa hình tròn tâm O. Tính diện tích của phần thuộc nửa đường tròn nhưng ở ngoài tam giác đó.
c) Cho tam giác ABC quay một vòng quanh cạnh huyền BC. Tính tỉ số diện tích giữa các phần do các dây cung AB và AC tạo ra.
Phương pháp giải:
a) Đặt độ dài cạnh AB=x; điều kiện x>0. Suy ra BC=x+2a.
Theo định lí Pytago lập phương trình bậc hai ẩn x, từ đó giải phương trình tìm x.
b) Diện tích tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là a;b là S=12ab.
Diện tích hình tròn bán kính r là S=πr2.
c) Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy r, đường sinh l là Sxq=πrl.
Lời giải:
a) Đặt độ dài cạnh AB=x; điều kiện x>0.
Theo điều kiện (1) ta có: BC=x+a (3)
Từ (2) và (3) ⇒AC=12(x+2a+x)=x+a
Áp dụng định lí Pitago vào ΔABC vuông tại A, ta có:
BC2=AB2+AC2
⇒(x+2a)2=x2+(x+a)2
⇒x2+4ax+4a2=x2+x2+2ax+a2
⇒x2−2ax−3a2=0
Δ=(−2a)2−4.1(−3a2)=4a2+12a2=16a2>0
⇒Δ=16a2=4a
x1=2a+4a2.1=6a2=3a
x2=2a−4a2.1=−a
Vì x>0 ⇒x2=−a (loại)
Vậy cạnh AB=3a;AC=3a+a=4a; BC=3a+2a=5a.
Ta có AH.BC=AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC)
⇒AH=AB.ACBC=3a.4a5a=12a5
b) Diện tích của ΔABC là:
S1=12AB.AC=12.3a.4a=6a2 (đơn vị diện tích)
ΔABC nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính: R=BC2=5a2
Diện tích nửa hình tròn là: S2=12π.r2=12π.(5a2)2=25πa28
Phần diện tích nửa hình tròn nằm ngoài tam giác là:
S=S2−S1=25πa28−6a2=a28(25π−48)
c) Khi quay ΔABC một vòng quanh cạnh BC thì AB và AC vạch lên hai hình nón có bán kính đáy là AH.
Diện tích xung quanh hình nón do dây cung AB tạo ra là:
S1=π.AH.AB=π.AH.3a
Diện tích xung quanh hình nón do dây cung cung AC tạo ra là:
S2=π.AH.AC=πAH.4a
Tỉ số diện tích giữa các phần do các dây cung AB và AC tạo ra là:
S1S2=π.AH.3aπ.AH.4a=34.
a) Diện tích mặt cầu, biết diện tích toàn phần của hình nón là 21,06(cm2).
b) Thể tích hình nón, biết thể tích hình cầu là 15,8(cm3).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Diện tích xung quanh của hình nón: Sxq=πrl.
– Diện tích toàn phần của hình nón: Stp=πrl+πr2.
– Thể tích hình nón: V=13πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh, h là chiều cao hình nón).
– Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
Lời giải:
Hình nón đỉnh A có bán kính đáy HB=HC=r và chiều cao AH=2r
a) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông AHB, ta có:
AB2=AH2+BH2=4r2+r2=5r2
⇒AB=r5 là đường sinh của hình nón.
Diện tích toàn phần hình nón:
STP=Sxq+Sđáy=π.r.r5+πr2=πr2(5+1)
STP=21,06
⇒πr2(5+1)=21,06
⇒r2=21,06π(5+1)
Diện tích mặt cầu là:
S=4πr2
S=4π.21,06π(5+1)=21,06.(5−1)≈26,03(cm2)
b) Thể tích hình cầu là: V=43πr3
Thể tích hình cầu bằng 15,8cm3
⇒43πr3=15,8
⇒r3=47,44π=23,72π
Thể tích hình nón là:
V=13πr2.h=13πr2.2r=23πr3
⇒V=23π.23,72π=23,73=7,9(cm3).
Tỉ số VcầuVtrụ là:
(A) 34 (C) 32
(B) 43 (D) 23
Hãy chọn kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
– Công thức tính thể tích hình trụ là: V=Sh=πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).
Lời giải:
Hình cầu đặt khít trong hình trụ nên bán kính hình cầu bằng bán kính đáy hình trụ, chiều cao hình trụ bằng đường kính hình cầu.
Do đó, nếu gọi r là bán kính đáy hình trụ thì r cũng là bán kính hình cầu và chiều cao hình trụ là 2r
Thể tích hình trụ là: Vtrụ=π.r2.h=πr2.2r=2πr3
Thể tích hình cầu là: Vcầu=43πr3
⇒VcầuVtrụ=23
Chọn (D).
a) Diện tích xung quanh của hình trụ, biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó.
b) Thể tích hình cầu.
c) Diện tích mặt cầu.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
– Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao).
Lời giải:
a) Đường chéo mặt cắt hình trụ đi qua trục là đường kính của hình cầu. Hình trụ có đường cao bằng đường kính đáy tức là AB=BC
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có:
AB2+BC2=AC2⇒2AB2=(2.12)2=242⇒AB=122(cm).
Do đó bán kính đáy hình trụ là: r=122:2=62(cm).
Diện tích xung quanh hình trụ là:
Sxq=2πr.h
Sxq=2π.62.122=288π(cm2)
b) Thể tích hình cầu là:
V=43π.123=2304π(cm3)
c) Diện tích mặt cầu là:
S=4π.122=576π(cm2).
(A) 3,67 (C) 15,63
(B) 4,93 (D) 49,26.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
Lời giải:
Thể tích trái đất là: V1=43π.63713
Thể tích của mặt trăng là: V2=43π.17383
V1V2=6371317383=(63711738)3≈49,26
Chọn (D).
a) Khi r=12(cm) và thể tích hai hình bằng nhau thì giá trị h(cm) làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là bao nhiêu?
b) Khi h=12(cm) và tổng diện tích nửa mặt cầu và diện tích “hình tròn đáy” gấp ba lần diện tích toàn phần của hình trụ thì r(cm) bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
– Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq=2πrh
– Diện tích toàn phần hình trụ là: Stp=Sxq+2Sđ=2πrh+2πr2
– Tính thể tích hình trụ là: V=Sh=πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao hình trụ).
Lời giải:
a) Thể tích nửa hình cầu bán kính 12cm là:
V=12.43π.123=1152π(cm3)
Bán kính đáy hình trụ là: R=h
Thể tích hình trụ là: V=πR2.h=π.h2.h=π.h3
Theo đề bài ta có:
V=π.h3=1152π
⇒h3=1152
⇒h=11523≈10,5(cm).
b) Khi h=12(cm) thì bán kính đáy hình trụ là R=12(cm).
Diện tích xung quanh hình trụ là:
Sxq=2πR.h=2π.12.12=288π (cm2).
Diện tích một mặt đáy của hình trụ là:
Sđ=πR2=π.122=144π(cm2).
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
STP=Sxq+2Sđ=288π+2.144π=576π(cm2).
Diện tích nửa mặt cầu là: Sc=12.4πr2=2πr2(cm2).
Diện tích hình tròn đáy của nửa mặt cầu là: S=πr2(cm2).
Tổng diện tích nửa mặt cầu và diện tích “hình tròn đáy” gấp ba lần diện tích toàn phần của hình trụ nên ta có:
Sc+S=3STP⇒2πr2+πr2=3.576π⇒3πr2=1728π⇒r2=576⇒r=576=24(cm).
Hãy chọn đúng tỉ số giữa các đoạn thẳng QRXY
(A) 12; (B) 13;
(C) 23
(D) Không tính được, vì câu hỏi phụ thuộc vào bán kính đáy.
Phương pháp giải:
Sử dụng: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Lời giải:
Vì hình trụ và hình nón có cùng chiều cao, người ta đổ nước lên đến nửa chiều cao của hình nên Q là trung điểm của XZ, R là trung điểm của YZ. Do đó RQ là đường trung bình của ΔXYZ.
Suy ra QRXY=12 (tính chất đường trung bình của tam giác).
Chọn (A).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).
Lời giải:
Thể tích của hình trụ có bán kính đáy r là:
V1=πr2.3h=3πr2h (đơn vị thể tích)
Thể tích của hình trụ có bán kính đáy 2r là:
V2=π(2r)2.h=4πr2h (đơn vị thể tích)
Dung tích hình trụ có bán kính đáy r nhỏ hơn dung tích hình trụ có bán kính đáy 2r.
Bài tập bổ sung (trang 176,177 SBT Toán 9)
Bạn Vân nói: Bể nước mới cần có cả chiều cao và bán kính đáy tương ứng gấp 2 lần chiều cao và bán kính đáy của bể nước cũ.
Theo em, bạn nào nói đúng, tại sao?
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).
Lời giải:
Thể tích hình trụ có bán kính r và đường cao h là: V=πr2.h
– Nếu tăng gấp đôi bán kính thì thể tích trụ là V1=π(2r)2h=4πr2h=4V.
– Nếu tăng gấp đôi chiều cao thì thể tích hình trụ là: V2=πr2.2h=2πr2h=2V.
– Nếu tăng gấp đôi bán kính và chiều cao thì thể tích hình trụ là:
V3=π(2r)2.2h=8πr2h=8V.
Vậy bạn Ngọc nói đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh.
– Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ: Stp=Sxq+2Sđ=2πrh+2πr2.
– Công thức tính diện tích đáy hình trụ: Sđ=πr2 .
– Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao).
Lời giải:
Ta điền vào bảng như sau:
Giải thích:
* Hình trụ có r=6;h=15
Diện tích một đáy của hình trụ là: Sđ=πr2=π.62=113,04
Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq=2πrh=2π.6.15=565,2
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
STP=Sxq+2Sđ=565,2+2.113,04=791,28
Thể tích của hình trụ là:
V=πr2h=π.62.15=1695,6
* Hình trụ có h=8;Sđ=706,5
Ta có: Sđ=πr2 ⇒r=Sđπ=706,53,14=15
Sxq=2πrh=2π.15.8=753,6
STP=Sxq+2Sd=753,6+2.706,5 =2166,6
V=πr2h=π.152.8=5652
* Hình trụ có Sđ=78,5;Sxq=439,6
Sđ=πr2⇒r=Sđπ=78,53,14=5
Sxq=2πrh⇒h=Sxq2πr=439,62.3,14.5=14
STP=Sxq+2Sđ=439,6+2.78,5=596,6
V=πr2h=π.52.14=1099
* Hình trụ có r=12;V=9043,2
V=πr2h ⇒h=Vπr2=9043,23,14.122=20
Sđ=πr2=3,14.122=452,16
Sxq=2πrh=2.3,14.12.20=1507,2
STP=Sxq+2Sd=1507,2+2.452,16=2411,52
* Hình trụ có h=26;STP=973,4
STP=2πrh+2πr2=973,4⇒2.3,14.r.26+2.3,14.r2=973,4⇒r2+26r−155=0⇒[r=5 (nhận)r=−31 (loại)
Sđ=πr2=3,14.52=78,5
Sxq=2πrh=2.3,14.5.26=816,4
V=πr2h=3,14.52.26=2041
a) Gấp đôi chiều cao của hình nón.
b) Gấp đôi bán kính của hình nón.
c) Gấp đôi cả chiều cao và bán kính đáy của hình nón.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Công thức tính thể tích hình nón : V=13πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao).
Lời giải:
Hình nón có bán kính đáy r, chiều cao h, có thể tích là: V=13πr2h.
a) Nếu gấp đôi chiều cao thì thể tích hình nón là:
V1=13πr2.(2h)=2.13πr2h=2V.
b) Nếu gấp đôi bán kính thì thể tích hình nón là:
V2=13π(2r)2.h=4.13πr2h=4V.
c) Nếu gấp đôi cả bán kính và chiều cao thì hình nón có thể tích là:
V3=13π(2r)2.2h=8.13πr2h=8V.
a) Tăng gấp 2 lần?
b) Tăng gấp 3 lần?
c) Giảm đi 2 lần?
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
Lời giải:
Hình cầu có bán kính R có thể tích là: V=43πR3 và diện tích S=4πR2.
a) Nếu tăng bán kính gấp 2 lần thì
Thể tích hình cầu là: V1=43π(2R)3=8.43πR3=8V
Diện tích hình cầu là: S1=4π(2R)2=4.4πR2=4S
b) Nếu tăng bán kính gấp 3 lần thì
Thể tích hình cầu là: V2=43π(3R)3=27.43πR3=27V
Diện tích hình cầu là: S2=4π(3R)2=9.4πR2=9S
c) Nếu giảm bán kính đi 2 lần thì
Thể tích hình cầu là: V3=43π(R2)3=18.43πR3=18V
Diện tích hình cầu là: S3=4π(R2)2=14.4πR2=14S.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Diện tích xung quanh của hình nón: Sxq=πrl.
– Diện tích toàn phần của hình nón: Stp=πrl+πr2.
– Thể tích hình nón: V=13πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh, h là chiều cao).
Lời giải:
Ta điền được bảng sau:
Giải thích:
* Hình nón có h=35;l=37
Áp dụng định lí Pytago ta có:
r=l2−h2=372−352=12
Sxq=πrl=3,14.12.37=1394,16
STP=Sxq+πr2=1394,16+3,14.122=1846,32
V=13πr2h=13.3,14.122.35=5275,2
* Hình nón có l=5;STP=75,36
STP=πrl+πr2=75,36⇒3,14.r.5+3,14.r2=75,36⇒r2+5r−24=0⇒[r=3 (nhận)r=−8 (loại)
h=l2−r2=52−32=4
Sxq=πrl=3,14.3.5=47,1
V=13πr2h=13.3,14.32.4=37,68
* Hình nón có r=8;h=6
l=r2+h2=82+62=10
Sxq=πrl=3,14.8.10=251,2
STP=πrl+πr2=251,2+3,14.82=452,16
V=13πr2h=13.3,14.82.6=401,92
* Hình nón có h=4,5,V=169,56
V=13πr2h ⇒r=3Vπh=3.169,563,14.4,5=6
l=r2+h2=62+4,52=7,5
Sxq=πrl=3,14.6.7,5=141,3
STP=πrl+πr2=141,3+3,14.62=254,34
* Hình nón có Sxq=6735,3;STP=10154,76
Sxq=πrlSTP=πrl+πr2STP−Sxq=πr2⇒πr2=10154,76−6735,3⇒πr2=3419,46⇒r=3419,463,14=33
Sxq=πrl ⇒l=Sxqπr=6735,33,14.33=65
h=l2−r2=652−332=56
V=13πr2h=13.3,14.332.56=63829,92
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.
– Thể tích hình cầu bán kính r là: V=43πr3.
Lời giải:
Ta điền được bảng sau:
Giải thích:
* Hình cầu có R=4
d=2R=2.4=8
Độ dài đường tròn lớn là:
C=2πR=2.3,14.4=25,12
S=4πR2=4.3,14.42=200,96
V=43πR3=43.3,14.43≈267,95
* Hình cầu có d=12
R=d2=122=6C=2πR=2.3,14.6=37,68S=4πR2=4.3,14.62=452,16V=43πR3=43.3,14.63=904,32
* Hình cầu có S=78,5
S=4πR2⇒R=S4π=78,54.3,14=2,5
d=2R=2.2,5=5
C=2πR=2.3,14.2,5=15,7
V=43πR3=43.3,14.2,53≈65,42
* Hình cầu có V=904,32
V=43πR3⇒R=3V4π3=3.904,324.3,143=6
d=2R=2.6=12
C=2πR=2.3,14.6=37,68
S=4πR2=4.3,14.62=452,16
* Hình cầu có C=15,7
C=2πR ⇒R=C2π=15,72.3,14=2,5
d=2R=2.2,5=5
S=4πR2=4.3,14.2,52=78,5
V=43πR3=43.3,14.2,53≈65,42
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)