tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
a) AE=AF
b) AN=AQ.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn:
+) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
a) Nối OA
Ta có: MN=PQ(gt)
Suy ra: OE=OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Xét hai tam giác OAE và OAF, ta có:
+) OEA^=OFA^=90∘
+) OA chung
+) OE=OF ( chứng minh trên)
Suy ra: ∆OAE=∆OAF (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
Suy ra: AE=AF
b) Xét (O) có: OE⊥MN(gt)
Suy ra: EN=12MN (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy) (1)
Xét (O) có: OF⊥PQ(gt)
Suy ra: FQ=12PQ (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy) (2)
Mặt khác: MN=PQ(gt)(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: EN=FQ(4)
Mà AE=AF ( chứng minh câu a)
Hay AN+NE=AQ+QF(5)
Từ (4) và (5) suy ra: AN=AQ.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn:
+) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
Kẻ OH⊥CD, OK⊥EF
Vì tứ giác OKIH có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Ta có: CD=EF(gt)
Suy ra: OH=OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Suy ra tứ giác OKIH là hình vuông.
Ta có:CD=CI+ID=2+14=16(cm)
Xét (O) có OH⊥CD mà OH là 1 phần đường kính và CD là dây cung nên HC=HD=CD2=8 (cm) (quan hệ giữa đường kính và dây cung)
Suy ra IH=HC–CI=8–2=6(cm)
Do đó OH=OK=IH=6(cm) (do OKIH là hình vuông).
Vậy khoảng cách từ O đến mỗi dây là 6cm.
Sử dụng kiến thức: Trong hai dây của một đường tròn:
+) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
+) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Lời giải:
Kẻ OI⊥AB, OE⊥CD
Trong (O;OA) ta có: AB<CD(gt)
Suy ra: OI>OE (dây lớn hơn gần tâm hơn)
Trong (O;OK) ta có: OI>OE (cmt)
Suy ra: KM<KN (dây gần tâm hơn thì lớn hơn).
Sử dụng kiến thức: Trong hai dây của một đường tròn:
+) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
Lời giải:
Gọi CD là dây bất kì đi qua I và CD không vuông góc với OI.
Kẻ OK⊥CD
Tam giác OKI vuông tại K nên OI>OK
Suy ra: AB<CD ( dây lớn hơn gần tâm hơn)
Vậy dây AB vuông góc với IO tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I.
Sử dụng kiến thức:
+) Trong một tam giác, cạnh nào đối diện với góc lớn hơn thì cạnh đó lớn hơn.
+) Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
Lời giải:
Tam giác ABC có A^>B^>C^ nên suy ra:
BC>AC>AB (cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn)
Ta có AB, BC, AC lần lượt là các dây cung của đường tròn (O)
Mà BC>AC>AB nên suy ra:
OH<OI<OK ( dây lớn hơn thì gần tâm hơn).
a) IO là tia phân giác của một trong hai góc tạo bởi hai dây AB và CD.
b) Điểm I chia AB, CD thành các đoạn thẳng bằng nhau đôi một.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn:
+) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
a) Kẻ OH⊥AB, OK⊥CD
Ta có: AB=CD(gt)
Suy ra: OH=OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Do đó O nằm trên tia phân giác của góc BID (tính chất đường phân giác)
Vậy IO là tia phân giác của góc BID
b) Xét hai tam giác OIH và OIK, ta có:
+) OHI^=OKI^=90∘
+) OI chung
+) OH=OK (chứng minh trên)
Suy ra: ∆OIH=∆OIK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
Suy ra: IH=IK(1)
Xét (O) có OH⊥AB nên HA=HB=12AB (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Xét (O) có OK⊥DC nên KC=KD=12CD (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Mà AB=CD (gt) nên HA=KC hay AI+IH=IC+IK mà IH=IK (theo (1))
Suy ra: IA=IC
Ta lại có AB=CD (gt) hay IA+IB=IC+ID mà IA=IC (cmt) nên IB=ID.
Vậy IA=IC,IB=ID.
Sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+) Sử dụng định lí Py-ta-go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải:
Kẻ OK⊥CD, OH⊥AB.
Xét (O) có OK⊥CD mà OK là 1 phần đường kính và CD là dây cung ⇒CK=DK=12CD (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Xét (O) có OH⊥AB mà OH là 1 phần đường kính và CD là dây cung ⇒AH=BH=12AB (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Vì AB//CD nên H,O,K thẳng hàng.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OBH, ta có:
OB2=BH2+OH2
Suy ra: OH2=OB2−BH2=252−202=225
⇒OH=15(cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ODK, ta có:
OD2=DK2+OD2
Suy ra: OK2=OD2−DK2=252−242=49
⇒OK=7(cm)
* Trường hợp O nằm giữa hai dây AB và CD:
HK=OH+OK=15+7=22(cm)
* Trường hợp O nằm ngoài hai dây AB và CD:
HK=OH–OK=15–7=8(cm).
a) OC là tia phân giác của góc AOB.
b) OC vuông góc với AB.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy vừa là đường cao, đường phân giác.
Lời giải:
a) Kẻ OH⊥AM,OK⊥BN
Ta có: AM=BN(gt)
Suy ra: OH=OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Xét hai tam giác OCH và OCK, ta có:
OHC^=OKC^=90∘
OC chung
OH=OK (chứng minh trên)
Suy ra: ∆OCH=∆OCK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
O1^=O2^ (1)
Xét hai tam giác OAH và OBK, ta có:
OHA^=OKB^=90∘
OA=OB (cùng bằng bán kính)
OH=OK ( chứng minh trên)
Suy ra: ∆OAH=∆OBK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
O3^=O4^ (2)
Từ (1) và (2) suy ra: O1^+O3^=O2^+O4^ hay AOC^=BOC^
Vậy OC là tia phân giác của AOB^
b) Tam giác OAB cân tại O (do OA=OB) có OC là tia phân giác nên OC đồng thời cũng là đường cao ( tính chất tam giác cân).
Suy ra: OC⊥AB.
Chú ý: TH hình vẽ dưới đây các em vẫn làm như trên:
a) Tính độ dài dây ngắn nhất đi qua điểm M.
b) Tính độ dài dây dài nhất đi qua M.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
+) Trong hai dây của đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
+) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
a) Dây đi qua M ngắn dây là dây AB vuông góc với OM (xem bài 27 trang 160 SBT toán 9 tập 1)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OAM ta có:
OA2=AM2+OM2
Suy ra: AM2=OA2−OM2=52−32=16
AM=4(dm)
Xét (O) có OM⊥AB mà OM là 1 phần đường kính và AB là dây cung
Suy ra M là trung điểm dây AM (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy), do đó AM=12AB
Hay: AB=2AM=2.4=8(dm)
b) Dây đi qua M lớn nhất khi nó là đường kính của đường tròn (O). Vậy dây có độ dài bằng 2R=2.5=10(dm)
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong hai dây của một đường tròn: Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
+) Trong một đường tròn: Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó.
+) Định lý Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải:
Xét (O) có HA=HB(gt)
Suy ra: OH⊥AB (đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
Xét (O) có KC=KD(gt)
Suy ra: OK⊥CD (đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
Mà AB>CD(gt)
Nên OK>OH ( dây lớn hơn thì gần tâm hơn)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OHM ta có:
OM2=OH2+HM2
Suy ra: HM2=OM2−OH2 (1)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OKM, ta có:
OM2=OK2+KM2
Suy ra: KM2=OM2−OK2 (2)
Mà OH<OK(cmt) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: HM2>KM2 hay HM>KM.
+) Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.
+) Biện luận: Xem xét khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn đề bài
+) Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Lời giải:
* Cách dựng
− Dựng trung điểm I của AB.
− Qua A dựng dây CD song song với OI.
− Qua B dựng dây EF song song với OI.
Ta được CD và EF là hai dây cần dựng.
* Chứng minh
Ta có: CD//OI,EF//OI
Suy ra: CD//EF
Kẻ OH⊥CD cắt EF tại K
Suy ra: OK⊥EF
Xét hình thang AHKB (do AH//BK) có OI//AH//BK và I là trung điểm của AB nên O là trung điểm của HK.
Suy ra: OH=OK
Vậy CD=EF (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau)
* Biện luận
Bài toán có một nghiệm hình.
Bài tập bổ sung (trang 161 SBT Toán 9)
(A) 35cm ; (B) 5cm ;
(C) 42cm ; (D) 22cm.
Hãy chọn phương án đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+) Sử dụng định lí Py-ta-go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải:
Ta có: OA=OB=6:2=3cm
Kẻ OH⊥AB tại H mà OH là 1 phần đường kính và AB là dây cung của đường tròn tâm O
⇒AH=HB=12AB=1cm (quan hệ giữa đường kính và dây)
Xét trong ΔOHB, có:
OB2=OH2+HB2 (định lý Pytago)
⇒OH2=OB2−HB2
OH2=32−12=8
⇒OH=22
Vậy chọn (D).
Lời giải:
Dây AB phải dựng vuông góc với OI tại I.
Sử dụng kiến thức:
+) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
Dây lớn nhất đi qua C là đường kính EF=50cm.
Dây nhỏ nhất đi qua C là dây AB vuông góc với OC tại C, AB=48cm.
(Vì tam giác OAC vuông tại C, theo định lý Pytago ta có AC=OA2−OC2=252−72=24cm, mà OC⊥AB tại C nên C là trung điểm AB (quan hệ giữa đường kính và dây cung), suy ra AB=2AC=2.24=48cm)
Có hai dây đi qua C có độ dài 49cm ( là dây GH và IK đối xứng nhau qua EF, hai dây đối xứng qua một đường thẳng thì có độ dài bằng nhau)
Có tất cả 4 dây đi qua C có độ dài là một số nguyên xentimét.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)