tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung
a) Từ 1 giờ đến 3 giờ kim giờ quay được 1 góc ở tâm bằng bao nhiêu độ?
b) Cũng hỏi như thế từ 3 giờ đến 6 giờ?
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức: Góc ở có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Lời giải:
Vì trên đồng hồ có 12 chữ số nên mặt đồng hồ được chia ra thành 12 cung tròn bằng nhau, mỗi cung tròn tương ứng với góc ở tâm bằng 3600:12=30o.
a) Từ 1 giờ đến 3 giờ thì kim giờ quay được một góc ở tâm bằng 2.300=60o.
b) Từ 3 giờ đến 6 giờ thì kim giờ quay được một góc ở tâm bằng 3.300=90o.
Lời giải:
Một vòng quay của kim phút là 60 phút tương ứng với 360°. Như vậy mỗi phút tương ứng với 3600:60=60. Đồng hồ chạy chậm 25 phút thì phải quay kim phút một góc ở tâm là 60.25=1500.
Muốn cắt chỉ bằng một nhát kéo thì phải gấp tờ giấy đó thành một hình có góc ở tâm bằng bao nhiều độ?
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Lời giải:
Đầu tiên ta gấp đôi tờ giấy, ta chọn điểm làm tâm rồi chia tờ giấy ra thành 5 phần với 5 góc ở tâm bằng nhau, mỗi góc bằng 180o:5=36o.
Tính số đo góc ở tâm AOB^?
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
+) Nếu một đường thẳng là tiếp điểm của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
Lời giải:
Xét đường trong (O) có: MA⊥OA (tính chất tiếp tuyến)
Trong ∆MAO có OAM^=900, ta có:
cosAOM^=OAOM=R2R=12
⇒AOM^=600
Lại có OM là tia phân giác của góc AOB (tính chất 2 tiếp tuyến MA, MB cắt nhau nhau tại M)
Suy ra AOM^=12AOB^
⇒AOB^=2AOM^=1200
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+) Trong tam giác đều mỗi góc bằng 60o.
+) Số đo của nửa đường tròn bằng 180o.
Lời giải:
Điểm D có 2 trường hợp :
∗) Nếu điểm D nằm giữa C và B
Ta có C điểm chính giữa của cung AB nên:
sđBC⏜=sđAC⏜=90o
Ta lại có CD=R (gt)
Suy ra : OC=OD=CD=R
⇒ΔOCD đều ⇒COD^=60o
⇒sđCD⏜=COD^=60o
⇒sđBD⏜=sđBC⏜−sđCD⏜=90o−60o=30o
Suy ra BOD^=sđBD⏜=30o
∗) Nếu D nằm giữa C và A ta có : CD=OC=OD=R
⇒ΔOCD đều ⇒COD^=60o
sđCD⏜=COD^=60o
sđBD⏜=sđBC⏜+sđCD⏜=90o+60o=150o
Suy ra BOD^=sđBD⏜=150o
a) Số đo cung nhỏ AB của (O;R) lớn hơn số đo cung nhỏ AB của (O′;R′).
b) Số đo cung lớn AB của (O;R) nhỏ hơn số đo cung lớn AB của (O;R′).
c) Số đo hai cung nhỏ bằng nhau.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360o và số đo cung nhỏ(có chung hia mút với cung lớn).
+) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
+) Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn.
+) Hai cung được là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.
Lời giải:
a) Trong (O;R) ta có: AOB^=sđAB⏜ (nhỏ)
Trong (O′;R) ta có: AO′B^=sđAB⏜ (nhỏ)
Vì số đo cung AB nhỏ của (O;R) lớn hơn số đo cung AB nhỏ của (O′;R′)
Suy ra: AOB^>AO′B^ (1)
Xét hai tam giác ΔAOO′ và ΔBOO′ có:
+) O′A=O′B=R′
+) OA=OB=R
+) OO′ cạnh chung
Nên ΔAOO′=ΔBOO′ (c.c.c)
⇒AOO′^=BOO′^=12AOB^ (2)
AO′O^=BO′O^=12AO′B^ (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AOO′^>AO′O^
Trong ΔAOO′ ta có: AOO′^>AO′O^
Suy ra: O′A>OA (bất đẳng thức tam giác) hay R′>R
Chú ý: Nếu các em vẽ hình như dưới đây thì ta lấy đối xứng đường tròn (O) qua trục AB để chứng minh như trên.
b) Trong (O;R) số đo cung lớn AB cộng với số đo cung nhỏ AB bằng 360o
Mà số đo cung lớn AB của (O;R) nhỏ hơn số đo cung lớn AB của (O′;R′)
Suy ra số đo cung nhỏ AB của (O;R) lớn hơn số đo cung nhỏ của (O′;R′)
Chứng minh tương tự câu a) ta có: R>R′.
c) Số đo hai cung nhỏ của (O;R) và (O′;R′) bằng nhau
⇒AOB^=AO′B^
Suy ra: AOO′^=AO′O^⇒ΔAOO′ cân tại A nên OA=OA′ hay R=R′.
Hãy so sánh các góc ở tâm BOC và BO′D.
Hướng dẫn. Sử dụng các tam giác cân OBC, O′BD.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
+) Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm.
Lời giải:
Trong (O) ta có:
ΔOBC cân tại O (vì OB=OC= bán kính)
⇒BOC^=1800−2.OBC^(1)
Trong (O′) ta có:
ΔBO′D cân tại O′ (vì O′D=O′D= bán kính)
⇒BO′D^=1800−2.O′BD^(2)
Lại có OBC^=O′BD^ (3) (vì BC là phân giác của OBO′^)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: BOC^=BO′D^.
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+) Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360o và số đo cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn).
Lời giải:
Vì cung AD nhận B làm điểm chính giữa, cung CB nhận A là điểm chính giữa nên AB⏜=BD⏜=AC⏜
⇒AOB^=BOD^=AOC^=1400
Kẻ đường kính AA′,BB′ ta có:
AOB^+AOB′^=1800 (hai góc kề bù)
⇒AOB′^=1800−AOB^=1800−1400=400
Suy ra: BOA′^=AOB′^=400 (hai góc đối đỉnh)
B′OD^+BOD^=1800 (hai góc kề bù)
⇒B′OD^=1800−BOD^=1800−1400=400
AOC^=AOB′^+B′OD^+DOC^
⇒DOC^=AOC^−AOB′^−B′OD^=1400−400−400=600
sđCD⏜(nhỏ)=COD^=600
sđCD⏜(lớn)=360o−sđCD⏜(nhỏ)=360o−60o=300o
Hướng dẫn: Xét 3 trường hợp:
a) Tia OC nằm trong góc đối đỉnh của góc ở tâm AOB^.
b) Tia OC trùng với tia đối của một cạnh của góc ở tâm AOB^.
c) Tia OC nằm trong một góc kề bù với góc ở tâm AOB^.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Nếu C là một điểm trên cung AB thì: sđAB⏜=sđAC⏜+sđCB⏜.
+) Số đo của nửa đường tròn bằng 180o.
+) Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360o và số đo cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn).
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Lời giải:
a) Trường hợp tia OC nằm trong góc đối đỉnh với AOB^
Kẻ đường kính CD
Suy ra: OD nằm giữa OA và OB nên điểm D nằm trên cung nhỏ cung AB⏜
⇒sđAD⏜(nhỏ)+sđBD⏜(nhỏ)=sđAB⏜(nhỏ) (1)
Vì OA nằm giữa OC và OD nên điểm A nằm trên cung nửa đường tròn CD.
⇒sđAD⏜(nhỏ)+sđAC⏜(nhỏ)=180o (2)
Vì OB nằm giữa OC và OD nên điểm B nằm trên cung nửa đường tròn CD.
⇒sđBD⏜(nhỏ)+sđBC⏜(nhỏ)=180o (3)
Cộng từng vế (2) và (3):
sđAD⏜(nhỏ)+sđAC⏜(nhỏ)+sđBD⏜(nhỏ)+sđBC⏜(nhỏ)=360o (4)
Từ (1) và (4) suy ra: sđAC⏜(nhỏ)+sđBC⏜(nhỏ)+sđAB⏜(nhỏ)=360o
⇒sđAC⏜(nhỏ)+sđBC⏜(nhỏ)=360o−sđAB⏜(nhỏ)
Mà 360o−sđAB⏜(nhỏ)=sđAD⏜(lớn)
Vậy với cung lớn AB⏜ ta có: sđAB⏜=sđAC⏜+sđBC⏜
b) Trường hợp tia OC trùng với tia đối của một cạnh của góc ở tâm AOB^
Do tia OC trùng với tia đối của một cạnh của góc ở tâm AOB^, ta có:
AOB^+BOC^=180o; AOC^=180o
⇒AOB^+BOC^+AOC^=360o
⇒AOC^+BOC^=360o−AOB^
Suy ra: sđAB⏜+sđBC⏜(nhỏ)=360o−sđAB⏜(nhỏ)
Vậy với cung lớn AB⏜ ta có: sđAB⏜=sđAC⏜(nhỏ)+sđBC⏜
c) Trong hợp tia OC nằm trong góc kề bù với góc ở tâm AOB^
Kẻ đường kính AE.
Theo trường hợp b) ta có:
sđAB⏜(lớn)=sđAE⏜(nhỏ)+sđBE⏜(nhỏ)
Ta xét trường hợp C nằm trên cung nhỏ EB⏜:
sđEB⏜(nhỏ)=sđEC⏜(nhỏ)+sđCB⏜(nhỏ)
⇒ sđAB⏜(lớn)=sđAE⏜+sđEC⏜(nhỏ)+sđCB⏜(nhỏ)
Theo kết quả trường hợp b) ta có:
sđAE⏜+sđEC⏜(nhỏ)=sđAC⏜(lớn)
Vậy với cung AB⏜ lớn ta có: sđAB⏜=sđAC⏜+sđCB⏜
Trong trường hợp OC nằm trên góc đối với góc ở tâm BOE^ chứng minh tương tự.
Trong trường hợp OC nằm trên góc đối đỉnh với góc ở tâm AOB^ chứng minh ở trường hợp a).
Bài tập bổ sung (trang 100 SBT Toán 9)
a) Đọc tên các góc ở tâm có số đo nhỏ hơn 180o.
b) Cho biết số đo của mỗi góc ở tâm tìm được ở câu trên.
c) Cho biết tên của các cặp cung có số đo bằng nhau (nhỏ hơn 180o).
d) So sánh hai cung nhỏ AB và BC.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 180o.
+) Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Lời giải:
a) Các góc ở tâm có số đo nhỏ hơn 180o là:
AOB^,AOC^,AOD^,BOC^,BOD^,COD^
b) OA⊥OC⇒AOC^=900
OB⊥OD⇒BOD^=900
AOB^+BOD^=AOD^
⇒AOB^=AOD^−BOD^=1200−900=300
AOC^+COD^=AOD^
⇒COD^=AOD^−AOC^=1200−900=300
AOB^+BOC^=AOC^
⇒BOC^=AOC^−AOB^=900−300=600
c) Các cung có số đo bằng nhau nhỏ hơn 180o là:
AB⏜=CD⏜; AC⏜=BD⏜
d) sđAB⏜=AOB^=300
sđBC⏜=BOC^=600
Suy ra: sđBC⏜ gấp đôi sđAB⏜
a) Đọc tên các góc ở tâm có số đo không lớn hơn 180o.
b) Cho biết số đo của mỗi góc ở tâm tìm được ở câu trên.
c) Cho biết tên của các cặp cung có số đo bằng nhau (nhỏ hơn 180o).
d) So sánh hai cung nhỏ AE và BC.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+) Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 180o.
Lời giải:
a) Các góc ở tâm có số đo không quá 180o là:
AOB^,AOC^,AOD^,AOE^,BOC^,BOD^,BOE^,COD^,COE^,DOE^
b) Ta có: AOB^=1800
⇒sđAB⏜=180o
Ta có: sđBC⏜=16sđAB⏜
=16.1800=30o
⇒BOC^=sđBC⏜=30o
Ta có: sđ BD⏜=12sđAB⏜
=12.1800=900
⇒BOD^=sđBD⏜=900
Ta có: sđBE⏜=23sđBA⏜
=23.1800=1200
⇒BOE^=sđBE⏜=120o
BOC^+COE^=BOE^
⇒COE^=BOE^−BOC^
=1200−300=900
AOE^+BOE^=AOB^
⇒AOE^=AOB^−BOE^
=1800−1200=600
AOD^=BOD^=12AOB^=900
BOC^+COD^=BOD^
⇒COD^=BOD^−BOC^
=900−300=600
COD^+DOE^=COE^
⇒DOE^=COE^−COD^
=900−600=300
COA^+BOC^=1800
⇒AOC^=1800−BOC^
=1800−300=1500
c) Các cung có số đo nhỏ hơn 180o bằng nhau.
BC⏜=DE⏜; AE⏜=CD⏜; AD⏜=BD⏜; AD⏜=CE⏜; CE⏜=BD⏜.
d) sđAE⏜=AOE^=600
sđBC⏜=BOC^=300
Ta có số đo của cung AE⏜ gấp đôi số đo của cung BC⏜.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)