Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Test yourself 3 sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Test yourself 3

I. Pronunciation (trang 77)

(trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the sentences. Mark the changes in intonation using (falling intonation), (rising intonation), (level-rising intonation), or (fall-rise intonation). (Đọc các câu. Đánh dấu những thay đổi trong ngữ điệu bằng cách sử dụng (ngữ điệu giảm), (ngữ điệu tăng), (ngữ điệu tăng dần) hoặc (ngữ điệu tăng giảm).)

1. On my trip, I bought several postcards, a cookbook, and some souvenirs.

2. Did you learn about the history of the ancient town at school?

3. I want to study abroad after finishing secondary school.

4. Would you like to join the walking tour next week?

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 11 trang 77 Test yourself 3 Pronunciation | Tiếng Anh 11 Global success

Hướng dẫn dịch:

1. Trong chuyến đi của mình, tôi đã mua một vài tấm bưu thiếp, một cuốn sách dạy nấu ăn và một số đồ lưu niệm.

2. Bạn có học về lịch sử của thành phố cổ ở trường không?

3. Em muốn đi du học sau khi học hết cấp 2.

4. Bạn có muốn tham gia chuyến đi bộ vào tuần tới không?

II. Vocabulary (trang 77, 78)

1 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 77, 78 Test yourself 3 Vocabulary | Tiếng Anh 11 Global success

5. My parents taught me to be _______ in everything I do.

6. You should use time- _______ tools to plan your work more effectively.

7. I am honoured to be invited to speak at the _______ ceremony tomorrow.

8. Nowadays, school-leavers can apply for _______ in different industries.

9. The local authorities have made every effort to preserve _______ buildings such as pagodas and monuments.

10. Since quan ho was recognised as a World _______ Heritage by UNESCO, this music style has been promoted to a much wider audience.

Đáp án:

5. self-motivated

6. management

7. graduation

8. apprenticeships

9. historic

10. cultural

Giải thích:

5. self-motivated: tự động viên

6. time-management: quản lý thời gian

7. graduation: tốt nghiệp

8. apprenticeships: học nghề

9. historic: lịch sử

10. cultural: văn hóa

Hướng dẫn dịch:

5. Cha mẹ tôi đã dạy tôi phải tự chủ động trong mọi việc tôi làm.

6. Bạn nên sử dụng các công cụ quản lý thời gian để lập kế hoạch làm việc hiệu quả hơn.

7. Tôi rất vinh dự được mời phát biểu trong buổi lễ tốt nghiệp vào ngày mai.

8. Ngày nay học sinh ra trường có thể xin học nghề ở nhiều ngành nghề khác nhau.

9. Chính quyền địa phương đã nỗ lực hết sức để bảo tồn các công trình lịch sử như chùa chiền và tượng đài.

10. Kể từ khi quan họ được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới, thể loại âm nhạc này đã được quảng bá rộng rãi hơn.

2 (trang 77-78 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.)

11. Many important historic/ historical documents were destroyed when the library was burnt down.

12. In the UK, a bachelor’s degree/ certificate takes at least three years to complete.

13. Knowing how to manage time and money is considered an important life skill/ ability.

14. This vocational/ high school offers a range of courses for school-leavers.

15. Becoming independent/ dependent is important for teenagers. especially when they leave school.

16. Ha Long Bay was recognised as a World Natural/ Cultural Heritage Site in 1994 for its unique beauty.

Đáp án:

11. historical

12. degree

13. skill

14. vocational

15. independent

16. Natural

Giải thích:

11. historical documents: tài liệu lịch sử

12. bachelor’s degree: bằng cử nhân

13. life skill: kỹ năng sống

14. vocational school: trường dạy nghề

15. independent: độc lập

16. World Natural Heritage Site: Di sản thiên nhiên thế giới

Hướng dẫn dịch:

11. Nhiều tài liệu lịch sử quan trọng đã bị phá hủy khi thư viện bị cháy.

12. Ở Vương quốc Anh, bằng cử nhân phải mất ít nhất ba năm để hoàn thành.

13. Biết cách quản lý thời gian và tiền bạc được coi là một kỹ năng sống quan trọng.

14. Trường dạy nghề này cung cấp nhiều khóa học dành cho học sinh mới tốt nghiệp.

15. Trở nên độc lập là điều quan trọng đối với thanh thiếu niên. đặc biệt là khi họ nghỉ học.

16. Vịnh Hạ Long được công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới năm 1994 với vẻ đẹp độc đáo.

III. Grammar (trang 78, 79)

1 (trang 78 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)

17. It was _______ I saw some amazing caves.

A. in Ha Long Bay that

B. from Ha Long Bay which

C. Ha Long Bay that

D. Ha Long Bay which

18. I admitted _______ many spelling mistokes in my essay.

A. made

B. being made

C. having made

D. make

19. It was _______ taught me important life skills when I was at university.

A. Ms Mai whom

B. Ms Mai who

C. from Ms Mai that

D. by Ms Mai whom

20. _______ all my options, I decided to go to a vocational school instead of applying to university.

A. Having considered

B. Consider

C. Considered

D. Being considered

21. My brother wants to go to the best university ________ for an engineering degree.

A study

B. to study

C. having studied

D. to studying

22. My university was the first one _______ money-management courses.

A. to offer

B. offer

C. offering

D. having offered

Đáp án:

17. A

18. C

19. B

20. A

21. B

22. A

Giải thích:

17. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…

18. admit + Ving

19. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…

20. “Having considered …” xảy ra trước hành động “I decided …”

21. “to V” dùng để chỉ mục đích

22. Số thứ tự (the first) + to V

Hướng dẫn dịch:

17. Ở Vịnh Hạ Long, tôi đã thấy một số hang động tuyệt vời.

18. Tôi thừa nhận đã mắc nhiều lỗi chính tả trong bài luận của mình.

19. Chính cô Mai đã dạy tôi những kỹ năng sống quan trọng khi tôi còn học đại học.

20. Sau khi xem xét tất cả các lựa chọn của mình, tôi quyết định theo học một trường dạy nghề thay vì nộp đơn vào đại học.

21. Anh trai tôi muốn vào trường đại học tốt nhất để lấy bằng kỹ sư.

22. Trường đại học của tôi là trường đầu tiên cung cấp các khóa học quản lý tiền bạc.

2 (trang 78-79 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Find the mistake in each sentence. Circle the letter for it and correct the mistake. (Tìm lỗi sai trong mỗi câu. Khoanh tròn chữ cái cho nó và sửa lỗi sai.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 78, 79 Test yourself 3 Grammar | Tiếng Anh 11 Global success

SBT Tiếng Anh 11 trang 78, 79 Test yourself 3 Grammar | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

23. A => having visited

24. A => in 1993

25. A => Having finished

26. A => in the museum shop

27. B => to answer

28. C => to discover

Hướng dẫn dịch:

23. Tôi nhớ đã từng đến thăm khu di tích lịch sử, nhưng tôi không nhớ chính xác thời gian.

24. Năm 1993, Quần thể Di tích Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.

25. Sau khi học xong cấp hai, anh trai tôi quyết định theo học một trong những trường đại học tốt nhất trong nước.

26. Chính tại cửa hàng bảo tàng, tôi đã mua những bức ảnh về Phố cổ Hội An.

27. Minh là học sinh duy nhất trả lời tất cả các câu hỏi kiểm tra.

28. Em gái tôi sẽ đến Paris để khám phá kiến trúc tuyệt đẹp của thành phố.

IV. Reading (trang 79, 80)

1 (trang 79 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Advantages of vocational training

A vocational school offers post-secondary training for a specific job, often in healthcare, technical, or other hands-on areas. Vocational schools are different from typical three-or four-year universities because their courses are less (29) and more practical. Their goal is to provide students with the skills they need to (30) in a specific trade.

Each vocational course is different since every job requires different skills. (31) a graphic designer will learn very different things from a fashion designer. Vocational training is very (32) for career development. Its advantage over other types of colleges is that its (33) is usually shorter. As training is highly focused and specific some vocational courses can be completed in under a year or even in several months. In addition, vocational training is not only cheaper than university education, but graduates can also start earning a (34) in their chosen job or trade immediately.

In sum, vocational schools offer career-training opportunities so that people can be (35) in the job market and start doing what they love sooner.

SBT Tiếng Anh 11 trang 79, 80 Test yourself 3 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

29. A

30. A

31. B

32. D

33. A

34. C

35. A

 

Giải thích:

29. academic: học thuật

30. work in a specific trade: làm việc trong một ngành nghề cụ thể

31. For example: Ví dụ như

32. important: quan trọng

33. duration: thời lượng

34. salary: tiền lương

35. competitive: cạnh tranh

Hướng dẫn dịch:

Ưu điểm của đào tạo nghề

Một trường dạy nghề cung cấp đào tạo sau trung học cho một công việc cụ thể, thường là trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, kỹ thuật hoặc các lĩnh vực thực hành khác. Các trường dạy nghề khác với các trường đại học ba hoặc bốn năm điển hình vì các khóa học của họ ít hàn lâm hơn và mang tính thực tiễn hơn. Mục tiêu của họ là cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để làm việc trong một ngành nghề cụ thể.

Mỗi khóa học nghề là khác nhau vì mỗi công việc đòi hỏi những kỹ năng khác nhau. Ví dụ, một nhà thiết kế đồ họa sẽ học những điều rất khác với một nhà thiết kế thời trang. Đào tạo nghề là rất quan trọng để phát triển nghề nghiệp. Ưu điểm của nó so với các loại trường đại học khác là thời gian của nó thường ngắn hơn. Vì đào tạo tập trung cao độ và cụ thể nên một số khóa học nghề có thể hoàn thành trong vòng chưa đầy một năm hoặc thậm chí trong vài tháng. Ngoài ra, đào tạo nghề không chỉ rẻ hơn so với đào tạo đại học, mà sinh viên tốt nghiệp còn có thể bắt đầu kiếm được tiền lương trong công việc đã chọn hoặc giao dịch ngay lập tức.

Tóm lại, các trường dạy nghề cung cấp các cơ hội đào tạo nghề nghiệp để mọi người có thể cạnh tranh trong thị trường việc làm và bắt đầu làm những gì họ yêu thích sớm hơn.

2 (trang 79-80 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Making the leap from school to university

Getting into university is an important event for young people. While most students are excited about it, they should also be aware of the difference between university and school.

At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them. Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date. It is your responsibility to review lecture notes, read textbooks, and do research to find information in the library or online.

Your relationships at school are often limited to schoolmates or classmates. You interact with them mostly in a school environment; therefore, your group of friends is small and very familiar. By contrast, at university, you not only have more contacts, but you also meet people from different backgrounds. Therefore, you need better social skills to deal with any conflict you may come into when interacting with other people.

As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don’t have to worry about things such as shopping or cooking for yourself. You have your parents take care of your physical and mental well-being. Once you go to university, you will probably move away from home and start to live independently. You need to improve your life skills so that you can manage your own life.

Hướng dẫn dịch:

Bước nhảy vọt từ trường học đến đại học

Vào đại học là một sự kiện quan trọng đối với những người trẻ tuổi. Trong khi hầu hết sinh viên hào hứng với điều đó, họ cũng nên nhận thức được sự khác biệt giữa trường đại học và trường phổ thông.

Ở trường, hầu hết việc học của bạn được thực hiện trong lớp học. Giáo viên giao cho bạn các bài tập thường xuyên và cung cấp hỗ trợ cũng như các nguồn lực để giúp bạn hoàn thành chúng. Trong khi đó, hầu hết việc học của bạn ở trường đại học liên quan đến việc tự học và làm dự án mà bạn cần lên kế hoạch và hoàn thành trước một ngày nhất định. Bạn có trách nhiệm xem lại các ghi chú bài giảng, đọc sách giáo khoa và nghiên cứu để tìm thông tin trong thư viện hoặc trực tuyến.

Các mối quan hệ của bạn ở trường thường chỉ giới hạn ở bạn học hoặc bạn cùng lớp. Bạn tương tác với họ chủ yếu trong môi trường học đường; do đó, nhóm bạn của bạn nhỏ và rất quen thuộc. Ngược lại, ở trường đại học, bạn không chỉ có nhiều mối quan hệ hơn mà còn gặp gỡ những người có xuất thân khác nhau. Do đó, bạn cần có kỹ năng xã hội tốt hơn để giải quyết mọi xung đột mà bạn có thể gặp phải khi tương tác với người khác.

Là học sinh trung học, bạn cũng sống với cha mẹ, những người luôn chăm sóc và hỗ trợ bạn hàng ngày khi bạn cần. Bạn không phải lo lắng về những thứ như mua sắm hoặc nấu ăn cho mình. Bạn có cha mẹ chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn. Khi vào đại học, có thể bạn sẽ xa nhà và bắt đầu sống tự lập. Bạn cần trau dồi kỹ năng sống để có thể tự quản lý cuộc sống của chính mình.

36. What is the text mainly about?

A. A comparison between school life and university life.

B. An explanation why university life is more interesting.

C. Advice on how to leap into university life.

D. A report on the difficulties of university life.

37. What does the word them’ in paragraph 2 refer to?

A. classrooms

B. teachers

C. assignments

D. resources

38. The word “contacts” in paragraph 3 mostly means

A. people you know

B. physical interactions you have

C. people you want to contact

D. social benefits you have

39. Which of the following is NOT true according to the text?

A. Students will know more people from different places at university.

B. At school, students rarely receive support from teachers to complete their homework.

C. At university, students need to be more responsible for their own learning.

D. Students need good life skills to live independently at university.

Đáp án:

36. A

37. C

38. A

39. B

Hướng dẫn dịch:

36. Văn bản chủ yếu nói về điều gì?

– So sánh giữa cuộc sống học đường và cuộc sống đại học.

37. Từ them’ trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

– Bài tập.

38. Từ “contacts” trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là những người bạn biết.

39. Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?

– Ở trường, học sinh ít nhận được sự hỗ trợ từ giáo viên để hoàn thành bài tập về nhà.

V. Speaking (trang 80, 81)

(trang 80-81 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng nhất)

40. Nam: My final exam is tomorrow. – Minh: ________.

A. Good luck

B. Congratulations

C. Well done

D. Best wishes

41. Lan: We’re going to Nha Trang for our holiday. We’re leaving tomorrow.

      Mai: Really? ________.

A. Have a good time

B. Same to you

C. Get well soon

D. Happy New Year

42. Minh: Mr Phong, could I meet you on Friday at 10 a.m.?

      Mr Phong: I’m afraid I can’t ________ it at that time. Are you free at noon?

A. give

B. do

C. take

D. make

43. Mary: Good morning, this is Mary Wilson speaking. I’d like to make an appointment with you at 5 p.m. tomorrow. Are you available?

     Mr Smith: ________. I’ll see you tomorrow.

A. Yes, 5 p.m. suits me

B. I’m afraid I can’t

C. I’m sorry

D. How about 6 p.m.

Đáp án:

40. A

41. A

42. D

43. A

Hướng dẫn dịch:

40. Nam: Ngày mai tôi thi cuối kỳ.

      Minh: Chúc may mắn.

41. Lan: Chúng tôi sẽ đến Nha Trang cho kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng ta sẽ rời đi vào ngày mai.

      Mai: Thật à? Chúc bạn vui vẻ.

42. Minh: Anh Phong, tôi có thể gặp anh lúc 10 giờ sáng thứ Sáu được không?

      Mr Phong: Tôi sợ rằng tôi không thể đến được vào lúc đó. Bạn có rảnh vào buổi trưa không?

43. Mary: Chào buổi sáng, đây là Mary Wilson đang nói. Tôi muốn hẹn gặp bạn lúc 5 giờ chiều. Ngày mai. Bạn có rảnh không?

     Ông Smith: Vâng, 5 giờ chiều. phù hợp với tôi. Tôi sẽ gặp các bạn vào ngày mai.

VI. Writing (trang 81)

(trang 81 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa tương tự với câu thứ nhất.)

44. My brother had studied very hard, so he passed the exam easily.

– Having _____________.

45. Good life skills can help students become more independent at university.

– It is at university _____________.

46. I had considered my options carefully, and I decided to apply to a university in the UK next year.

– Having _____________.

47. Mai won the first prize in the singing competition. She is the youngest person who done so.

– Mai is the youngest person _____________.

48. The non-profit organisation collected money to help restore the historic monument in the city.

– It was the non-profit organisation _____________.

49. Nam decided to go to medical school because he wanted to become a surgeon.

– Nam decided to go to medical school _____________.

50. Higher education can help students develop their critical thinking skills.

– It is crifical thinking skills _____________.

Đáp án:

44. Having studied very hard, my brother passed the exam easily.

45. It is at university that good life skills can help students become more independent.

46. Having considered my optlons carefully, I decided to apply to a university in the UK next year.

47. Mai is the youngest person to win the first prize in the singing competition.

48. It was the non-profit organisation that collected money to help restore the historic monument in the city.

49. Nam decided to go to medical school to become a surgeon.

50. It is critical thinking skills that higher education can help students develop.

Giải thích:

44. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành cho một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

45. Câu chẻ tập trung vào “at university”

46. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành cho một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

47. Sử dụng động từ nguyên mẫu để bổ nghĩa cho cụm danh từ có chứa từ so sánh nhất “the young person”

48. Câu chẻ tập trung vào “the non-profit organisation”

49. Dùng to-infinitive để diễn đạt mục đích: trở thành bác sĩ phẫu thuật

50. Câu chẻ tập trung vào “’critical thinking skills”

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

44. Anh trai tôi đã học rất chăm chỉ nên anh ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.

45. Kỹ năng sống tốt có thể giúp sinh viên trở nên độc lập hơn ở trường đại học.

46. Tôi đã cân nhắc kỹ các lựa chọn của mình và quyết định nộp đơn vào một trường đại học ở Vương quốc Anh vào năm tới.

47. Mai đã giành giải nhất trong cuộc thi hát. Cô ấy là người trẻ nhất đã làm như vậy.

48. Tổ chức phi lợi nhuận đã quyên góp tiền để giúp trùng tu di tích lịch sử trong thành phố.

49. Nam quyết định theo học trường y vì anh ấy muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật.

50. Giáo dục đại học có thể giúp sinh viên phát triển kỹ năng tư duy phản biện.

B. Câu mới

44. Anh trai tôi đã học rất chăm chỉ và vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.

45. Ở trường đại học, kỹ năng sống tốt có thể giúp sinh viên trở nên độc lập hơn.

46. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng các lựa chọn của mình, tôi quyết định nộp đơn vào một trường đại học ở Vương quốc Anh vào năm tới.

47. Mai là người trẻ nhất đoạt giải nhất trong cuộc thi hát.

48. Đó là tổ chức phi lợi nhuận đã quyên góp tiền để giúp trùng tu di tích lịch sử trong thành phố.

49. Nam quyết định theo học trường y để trở thành bác sĩ phẫu thuật.

50. Giáo dục đại học có thể giúp sinh viên phát triển các kỹ năng tư duy phản biện.

Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 8: Becoming independent

Test yourself 3

Unit 9: Social issues

Unit 10: The ecosystem

Test yourself 4