Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Test yourself 3 sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Test yourself 3
I. Pronunciation (trang 77)
(trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the sentences. Mark the changes in intonation using (falling intonation), (rising intonation), (level-rising intonation), or (fall-rise intonation). (Đọc các câu. Đánh dấu những thay đổi trong ngữ điệu bằng cách sử dụng (ngữ điệu giảm), (ngữ điệu tăng), (ngữ điệu tăng dần) hoặc (ngữ điệu tăng giảm).)
1. On my trip, I bought several postcards, a cookbook, and some souvenirs.
2. Did you learn about the history of the ancient town at school?
3. I want to study abroad after finishing secondary school.
4. Would you like to join the walking tour next week?
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Trong chuyến đi của mình, tôi đã mua một vài tấm bưu thiếp, một cuốn sách dạy nấu ăn và một số đồ lưu niệm.
2. Bạn có học về lịch sử của thành phố cổ ở trường không?
3. Em muốn đi du học sau khi học hết cấp 2.
4. Bạn có muốn tham gia chuyến đi bộ vào tuần tới không?
II. Vocabulary (trang 77, 78)
1 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong hộp.)
5. My parents taught me to be _______ in everything I do.
6. You should use time- _______ tools to plan your work more effectively.
7. I am honoured to be invited to speak at the _______ ceremony tomorrow.
8. Nowadays, school-leavers can apply for _______ in different industries.
9. The local authorities have made every effort to preserve _______ buildings such as pagodas and monuments.
10. Since quan ho was recognised as a World _______ Heritage by UNESCO, this music style has been promoted to a much wider audience.
Đáp án:
5. self-motivated |
6. management |
7. graduation |
8. apprenticeships |
9. historic |
10. cultural |
Giải thích:
5. self-motivated: tự động viên
6. time-management: quản lý thời gian
7. graduation: tốt nghiệp
8. apprenticeships: học nghề
9. historic: lịch sử
10. cultural: văn hóa
Hướng dẫn dịch:
5. Cha mẹ tôi đã dạy tôi phải tự chủ động trong mọi việc tôi làm.
6. Bạn nên sử dụng các công cụ quản lý thời gian để lập kế hoạch làm việc hiệu quả hơn.
7. Tôi rất vinh dự được mời phát biểu trong buổi lễ tốt nghiệp vào ngày mai.
8. Ngày nay học sinh ra trường có thể xin học nghề ở nhiều ngành nghề khác nhau.
9. Chính quyền địa phương đã nỗ lực hết sức để bảo tồn các công trình lịch sử như chùa chiền và tượng đài.
10. Kể từ khi quan họ được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới, thể loại âm nhạc này đã được quảng bá rộng rãi hơn.
2 (trang 77-78 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.)
11. Many important historic/ historical documents were destroyed when the library was burnt down.
12. In the UK, a bachelor’s degree/ certificate takes at least three years to complete.
13. Knowing how to manage time and money is considered an important life skill/ ability.
14. This vocational/ high school offers a range of courses for school-leavers.
15. Becoming independent/ dependent is important for teenagers. especially when they leave school.
16. Ha Long Bay was recognised as a World Natural/ Cultural Heritage Site in 1994 for its unique beauty.
Đáp án:
11. historical |
12. degree |
13. skill |
14. vocational |
15. independent |
16. Natural |
Giải thích:
11. historical documents: tài liệu lịch sử
12. bachelor’s degree: bằng cử nhân
13. life skill: kỹ năng sống
14. vocational school: trường dạy nghề
15. independent: độc lập
16. World Natural Heritage Site: Di sản thiên nhiên thế giới
Hướng dẫn dịch:
11. Nhiều tài liệu lịch sử quan trọng đã bị phá hủy khi thư viện bị cháy.
12. Ở Vương quốc Anh, bằng cử nhân phải mất ít nhất ba năm để hoàn thành.
13. Biết cách quản lý thời gian và tiền bạc được coi là một kỹ năng sống quan trọng.
14. Trường dạy nghề này cung cấp nhiều khóa học dành cho học sinh mới tốt nghiệp.
15. Trở nên độc lập là điều quan trọng đối với thanh thiếu niên. đặc biệt là khi họ nghỉ học.
16. Vịnh Hạ Long được công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới năm 1994 với vẻ đẹp độc đáo.
III. Grammar (trang 78, 79)
1 (trang 78 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)
17. It was _______ I saw some amazing caves.
A. in Ha Long Bay that
B. from Ha Long Bay which
C. Ha Long Bay that
D. Ha Long Bay which
18. I admitted _______ many spelling mistokes in my essay.
A. made
B. being made
C. having made
D. make
19. It was _______ taught me important life skills when I was at university.
A. Ms Mai whom
B. Ms Mai who
C. from Ms Mai that
D. by Ms Mai whom
20. _______ all my options, I decided to go to a vocational school instead of applying to university.
A. Having considered
B. Consider
C. Considered
D. Being considered
21. My brother wants to go to the best university ________ for an engineering degree.
A study
B. to study
C. having studied
D. to studying
22. My university was the first one _______ money-management courses.
A. to offer
B. offer
C. offering
D. having offered
Đáp án:
17. A |
18. C |
19. B |
20. A |
21. B |
22. A |
Giải thích:
17. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…
18. admit + Ving
19. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…
20. “Having considered …” xảy ra trước hành động “I decided …”
21. “to V” dùng để chỉ mục đích
22. Số thứ tự (the first) + to V
Hướng dẫn dịch:
17. Ở Vịnh Hạ Long, tôi đã thấy một số hang động tuyệt vời.
18. Tôi thừa nhận đã mắc nhiều lỗi chính tả trong bài luận của mình.
19. Chính cô Mai đã dạy tôi những kỹ năng sống quan trọng khi tôi còn học đại học.
20. Sau khi xem xét tất cả các lựa chọn của mình, tôi quyết định theo học một trường dạy nghề thay vì nộp đơn vào đại học.
21. Anh trai tôi muốn vào trường đại học tốt nhất để lấy bằng kỹ sư.
22. Trường đại học của tôi là trường đầu tiên cung cấp các khóa học quản lý tiền bạc.
2 (trang 78-79 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Find the mistake in each sentence. Circle the letter for it and correct the mistake. (Tìm lỗi sai trong mỗi câu. Khoanh tròn chữ cái cho nó và sửa lỗi sai.)
Đáp án:
23. A => having visited
24. A => in 1993
25. A => Having finished
26. A => in the museum shop
27. B => to answer
28. C => to discover
Hướng dẫn dịch:
23. Tôi nhớ đã từng đến thăm khu di tích lịch sử, nhưng tôi không nhớ chính xác thời gian.
24. Năm 1993, Quần thể Di tích Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.
25. Sau khi học xong cấp hai, anh trai tôi quyết định theo học một trong những trường đại học tốt nhất trong nước.
26. Chính tại cửa hàng bảo tàng, tôi đã mua những bức ảnh về Phố cổ Hội An.
27. Minh là học sinh duy nhất trả lời tất cả các câu hỏi kiểm tra.
28. Em gái tôi sẽ đến Paris để khám phá kiến trúc tuyệt đẹp của thành phố.
IV. Reading (trang 79, 80)
1 (trang 79 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)
Advantages of vocational training
A vocational school offers post-secondary training for a specific job, often in healthcare, technical, or other hands-on areas. Vocational schools are different from typical three-or four-year universities because their courses are less (29) and more practical. Their goal is to provide students with the skills they need to (30) in a specific trade.
Each vocational course is different since every job requires different skills. (31) a graphic designer will learn very different things from a fashion designer. Vocational training is very (32) for career development. Its advantage over other types of colleges is that its (33) is usually shorter. As training is highly focused and specific some vocational courses can be completed in under a year or even in several months. In addition, vocational training is not only cheaper than university education, but graduates can also start earning a (34) in their chosen job or trade immediately.
In sum, vocational schools offer career-training opportunities so that people can be (35) in the job market and start doing what they love sooner.
Đáp án:
29. A |
30. A |
31. B |
32. D |
33. A |
34. C |
35. A |
|
Giải thích:
29. academic: học thuật
30. work in a specific trade: làm việc trong một ngành nghề cụ thể
31. For example: Ví dụ như
32. important: quan trọng
33. duration: thời lượng
34. salary: tiền lương
35. competitive: cạnh tranh
Hướng dẫn dịch:
Ưu điểm của đào tạo nghề
Một trường dạy nghề cung cấp đào tạo sau trung học cho một công việc cụ thể, thường là trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, kỹ thuật hoặc các lĩnh vực thực hành khác. Các trường dạy nghề khác với các trường đại học ba hoặc bốn năm điển hình vì các khóa học của họ ít hàn lâm hơn và mang tính thực tiễn hơn. Mục tiêu của họ là cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để làm việc trong một ngành nghề cụ thể.
Mỗi khóa học nghề là khác nhau vì mỗi công việc đòi hỏi những kỹ năng khác nhau. Ví dụ, một nhà thiết kế đồ họa sẽ học những điều rất khác với một nhà thiết kế thời trang. Đào tạo nghề là rất quan trọng để phát triển nghề nghiệp. Ưu điểm của nó so với các loại trường đại học khác là thời gian của nó thường ngắn hơn. Vì đào tạo tập trung cao độ và cụ thể nên một số khóa học nghề có thể hoàn thành trong vòng chưa đầy một năm hoặc thậm chí trong vài tháng. Ngoài ra, đào tạo nghề không chỉ rẻ hơn so với đào tạo đại học, mà sinh viên tốt nghiệp còn có thể bắt đầu kiếm được tiền lương trong công việc đã chọn hoặc giao dịch ngay lập tức.
Tóm lại, các trường dạy nghề cung cấp các cơ hội đào tạo nghề nghiệp để mọi người có thể cạnh tranh trong thị trường việc làm và bắt đầu làm những gì họ yêu thích sớm hơn.
2 (trang 79-80 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)
Making the leap from school to university
Getting into university is an important event for young people. While most students are excited about it, they should also be aware of the difference between university and school.
At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them. Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date. It is your responsibility to review lecture notes, read textbooks, and do research to find information in the library or online.
Your relationships at school are often limited to schoolmates or classmates. You interact with them mostly in a school environment; therefore, your group of friends is small and very familiar. By contrast, at university, you not only have more contacts, but you also meet people from different backgrounds. Therefore, you need better social skills to deal with any conflict you may come into when interacting with other people.
As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don’t have to worry about things such as shopping or cooking for yourself. You have your parents take care of your physical and mental well-being. Once you go to university, you will probably move away from home and start to live independently. You need to improve your life skills so that you can manage your own life.
Hướng dẫn dịch:
Bước nhảy vọt từ trường học đến đại học
Vào đại học là một sự kiện quan trọng đối với những người trẻ tuổi. Trong khi hầu hết sinh viên hào hứng với điều đó, họ cũng nên nhận thức được sự khác biệt giữa trường đại học và trường phổ thông.
Ở trường, hầu hết việc học của bạn được thực hiện trong lớp học. Giáo viên giao cho bạn các bài tập thường xuyên và cung cấp hỗ trợ cũng như các nguồn lực để giúp bạn hoàn thành chúng. Trong khi đó, hầu hết việc học của bạn ở trường đại học liên quan đến việc tự học và làm dự án mà bạn cần lên kế hoạch và hoàn thành trước một ngày nhất định. Bạn có trách nhiệm xem lại các ghi chú bài giảng, đọc sách giáo khoa và nghiên cứu để tìm thông tin trong thư viện hoặc trực tuyến.
Các mối quan hệ của bạn ở trường thường chỉ giới hạn ở bạn học hoặc bạn cùng lớp. Bạn tương tác với họ chủ yếu trong môi trường học đường; do đó, nhóm bạn của bạn nhỏ và rất quen thuộc. Ngược lại, ở trường đại học, bạn không chỉ có nhiều mối quan hệ hơn mà còn gặp gỡ những người có xuất thân khác nhau. Do đó, bạn cần có kỹ năng xã hội tốt hơn để giải quyết mọi xung đột mà bạn có thể gặp phải khi tương tác với người khác.
Là học sinh trung học, bạn cũng sống với cha mẹ, những người luôn chăm sóc và hỗ trợ bạn hàng ngày khi bạn cần. Bạn không phải lo lắng về những thứ như mua sắm hoặc nấu ăn cho mình. Bạn có cha mẹ chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn. Khi vào đại học, có thể bạn sẽ xa nhà và bắt đầu sống tự lập. Bạn cần trau dồi kỹ năng sống để có thể tự quản lý cuộc sống của chính mình.
36. What is the text mainly about?
A. A comparison between school life and university life.
B. An explanation why university life is more interesting.
C. Advice on how to leap into university life.
D. A report on the difficulties of university life.
37. What does the word them’ in paragraph 2 refer to?
A. classrooms
B. teachers
C. assignments
D. resources
38. The word “contacts” in paragraph 3 mostly means
A. people you know
B. physical interactions you have
C. people you want to contact
D. social benefits you have
39. Which of the following is NOT true according to the text?
A. Students will know more people from different places at university.
B. At school, students rarely receive support from teachers to complete their homework.
C. At university, students need to be more responsible for their own learning.
D. Students need good life skills to live independently at university.
Đáp án:
36. A |
37. C |
38. A |
39. B |
Hướng dẫn dịch:
36. Văn bản chủ yếu nói về điều gì?
– So sánh giữa cuộc sống học đường và cuộc sống đại học.
37. Từ them’ trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
– Bài tập.
38. Từ “contacts” trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là những người bạn biết.
39. Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?
– Ở trường, học sinh ít nhận được sự hỗ trợ từ giáo viên để hoàn thành bài tập về nhà.
V. Speaking (trang 80, 81)
(trang 80-81 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng nhất)
40. Nam: My final exam is tomorrow. – Minh: ________.
A. Good luck
B. Congratulations
C. Well done
D. Best wishes
41. Lan: We’re going to Nha Trang for our holiday. We’re leaving tomorrow.
Mai: Really? ________.
A. Have a good time
B. Same to you
C. Get well soon
D. Happy New Year
42. Minh: Mr Phong, could I meet you on Friday at 10 a.m.?
Mr Phong: I’m afraid I can’t ________ it at that time. Are you free at noon?
A. give
B. do
C. take
D. make
43. Mary: Good morning, this is Mary Wilson speaking. I’d like to make an appointment with you at 5 p.m. tomorrow. Are you available?
Mr Smith: ________. I’ll see you tomorrow.
A. Yes, 5 p.m. suits me
B. I’m afraid I can’t
C. I’m sorry
D. How about 6 p.m.
Đáp án:
40. A |
41. A |
42. D |
43. A |
Hướng dẫn dịch:
40. Nam: Ngày mai tôi thi cuối kỳ.
Minh: Chúc may mắn.
41. Lan: Chúng tôi sẽ đến Nha Trang cho kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng ta sẽ rời đi vào ngày mai.
Mai: Thật à? Chúc bạn vui vẻ.
42. Minh: Anh Phong, tôi có thể gặp anh lúc 10 giờ sáng thứ Sáu được không?
Mr Phong: Tôi sợ rằng tôi không thể đến được vào lúc đó. Bạn có rảnh vào buổi trưa không?
43. Mary: Chào buổi sáng, đây là Mary Wilson đang nói. Tôi muốn hẹn gặp bạn lúc 5 giờ chiều. Ngày mai. Bạn có rảnh không?
Ông Smith: Vâng, 5 giờ chiều. phù hợp với tôi. Tôi sẽ gặp các bạn vào ngày mai.
VI. Writing (trang 81)
(trang 81 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa tương tự với câu thứ nhất.)
44. My brother had studied very hard, so he passed the exam easily.
– Having _____________.
45. Good life skills can help students become more independent at university.
– It is at university _____________.
46. I had considered my options carefully, and I decided to apply to a university in the UK next year.
– Having _____________.
47. Mai won the first prize in the singing competition. She is the youngest person who done so.
– Mai is the youngest person _____________.
48. The non-profit organisation collected money to help restore the historic monument in the city.
– It was the non-profit organisation _____________.
49. Nam decided to go to medical school because he wanted to become a surgeon.
– Nam decided to go to medical school _____________.
50. Higher education can help students develop their critical thinking skills.
– It is crifical thinking skills _____________.
Đáp án:
44. Having studied very hard, my brother passed the exam easily.
45. It is at university that good life skills can help students become more independent.
46. Having considered my optlons carefully, I decided to apply to a university in the UK next year.
47. Mai is the youngest person to win the first prize in the singing competition.
48. It was the non-profit organisation that collected money to help restore the historic monument in the city.
49. Nam decided to go to medical school to become a surgeon.
50. It is critical thinking skills that higher education can help students develop.
Giải thích:
44. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành cho một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
45. Câu chẻ tập trung vào “at university”
46. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành cho một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
47. Sử dụng động từ nguyên mẫu để bổ nghĩa cho cụm danh từ có chứa từ so sánh nhất “the young person”
48. Câu chẻ tập trung vào “the non-profit organisation”
49. Dùng to-infinitive để diễn đạt mục đích: trở thành bác sĩ phẫu thuật
50. Câu chẻ tập trung vào “’critical thinking skills”
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
44. Anh trai tôi đã học rất chăm chỉ nên anh ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.
45. Kỹ năng sống tốt có thể giúp sinh viên trở nên độc lập hơn ở trường đại học.
46. Tôi đã cân nhắc kỹ các lựa chọn của mình và quyết định nộp đơn vào một trường đại học ở Vương quốc Anh vào năm tới.
47. Mai đã giành giải nhất trong cuộc thi hát. Cô ấy là người trẻ nhất đã làm như vậy.
48. Tổ chức phi lợi nhuận đã quyên góp tiền để giúp trùng tu di tích lịch sử trong thành phố.
49. Nam quyết định theo học trường y vì anh ấy muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật.
50. Giáo dục đại học có thể giúp sinh viên phát triển kỹ năng tư duy phản biện.
B. Câu mới
44. Anh trai tôi đã học rất chăm chỉ và vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.
45. Ở trường đại học, kỹ năng sống tốt có thể giúp sinh viên trở nên độc lập hơn.
46. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng các lựa chọn của mình, tôi quyết định nộp đơn vào một trường đại học ở Vương quốc Anh vào năm tới.
47. Mai là người trẻ nhất đoạt giải nhất trong cuộc thi hát.
48. Đó là tổ chức phi lợi nhuận đã quyên góp tiền để giúp trùng tu di tích lịch sử trong thành phố.
49. Nam quyết định theo học trường y để trở thành bác sĩ phẫu thuật.
50. Giáo dục đại học có thể giúp sinh viên phát triển các kỹ năng tư duy phản biện.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 8: Becoming independent
Test yourself 3
Unit 9: Social issues
Unit 10: The ecosystem
Test yourself 4
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)