Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Test yourself 1 sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Test yourself 1
I. Pronunciation (trang 26)
(trang 26 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the conversations. Circle the weak forms and underline the strong forms of the auxiliary verbs. Then mark () the consonant and vowel sounds that can be linked. (Đọc các đoạn hội thoại. Khoanh tròn dạng nhẹ và gạch dưới dạng mạnh của trợ động từ. Sau đó đánh dấu () những phụ âm và nguyên âm có thể liên kết được.)
1. A: Do you live in this city?
B: Yes. I do.
2. A: Have you seen a doctor yet?
B: Yes. I have.
Read the conversations. Complete them using short answers.
3. A: Do you live with your grandparents?
B: No, ____.
4. A: Will you be able to meet me after school, Mai?
B: Yes, ____.
Đáp án:
1. Trong câu của A, trợ ĐT “Do’’ là cách đọc nhẹ
Trong câu của B, trợ ĐT “do’’ là cách đọc âm mạnh hơn
Nối âm: live~in
2. Trong câu của A, trợ ĐT “have’’ là cách đọc nhẹ
Trong câu của B, trợ ĐT “have’’ là cách đọc âm mạnh hơn
Nối âm: seen~a
3. No, I don’t
4. Yes, I will
Giải thích:
1. Trong câu của A, trợ ĐT “Do’’ bắt đầu 1 câu hỏi nên được phát âm theo cách đọc nhẹ
Trong câu của B, trợ ĐT “do’’ kết thúc 1 câu trả lời ngắn nên được phát âm theo cách đọc âm mạnh hơn
Nối âm khi từ phía trước kết thúc bằng 1 phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng 1 nguyên âm. Trong trường hợp live~in có “live’’ kết thúc bằng 1 nguyên âm “e’’ nhưng nguyên âm này là nguyên âm câm khi phát âm live nên vẫn có thể nối âm
2. Trong câu của A, trợ ĐT “have’’ bắt đầu 1 câu hỏi nên được phát âm theo cách đọc nhẹ
Trong câu của B, trợ ĐT “have’’ kết thúc 1 câu trả lời ngắn nên được phát âm theo cách đọc âm mạnh hơn
Nối âm khi từ phía trước kết thúc bằng 1 phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng 1 nguyên âm.
3. Cách trả lời câu hỏi Yes/No question với ĐT thường: Yes, S+do/does / No, S+don’t/doesn’t
4. Cách trả lời câu hỏi Yes/No question với will: Yes, S+will / No, S+won’t
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn sống ở thành phố này phải không?
B: Vâng. Tôi làm.
2. A: Bạn đã đi khám bác sĩ chưa?
B: Vâng. Tôi có.
Đọc các đoạn hội thoại. Hoàn thành chúng bằng cách sử dụng câu trả lời ngắn.
3. A: Bạn có sống với ông bà không?
B: Không, tôi không sống cùng.
4. A: Bạn có thể gặp tôi sau giờ học được không Mai?
B: Vâng, tôi sẽ làm vậy.
II. Vocabulary (trang 26, 27)
(trang 26 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)
5. After catching the virus. she became weaker and didn’t have the ____ to do any exercise.
A strength B. muscle
C. treatment D. Ingredient
6. The doctor _____ her carefully but could find nothing wrong.
A. hired B. examined
C. experimented D. taught
7. A ____ diet that includes different kinds of food can help improve your health.
A. fresh B. traditional
C. balanced D. vegetarian
8. To stay healthy, you need to ____ for at least 30 minutes a day.
A, run out B. run on
C. work on D. work out
9. The government needs to improve ____ transport in big cities to reduce car use
A public B. private
C. national D. rural
10. Smart ___ are often installed in modern buildings to turn on and off appliances
automatically and save energy
A phones B. sensors
C. objects D. cards
11. Living in the city has many benefits: however, ____ face high costs of living.
A formers B. doctors
C. city dwellers D.old generations
12. Too many ____ on the road is one of the causes of air pollution in big cities
A high-rise buildings B. skyscrapers
C. roof gardens D. private vehicles
13. I live with my ____ family consisting of three generations: my grandparents. my
parents, my sister, and I.
A. extended B. nuclear
C. single D. one-parent
14. In a(n) ____ family of only parents and children, conflicts may also happen because of lack of understanding.
A generational B. nuclear
C. extended D. childless
15. The best way to ____ the generation gap in the workplace is to respect generational differences.
A bring B. shut
C. bridge D. accept
16. Older generations who have ____ many difficulties can give us valuable life lessons.
A. lived B. earned
C. spent D. experienced
Đáp án:
5. A |
6. B |
7. C |
8. D |
9. A |
10. B |
11. C |
12. D |
13. A |
14. B |
15. C |
16. D |
Giải thích:
5. Have strength to do sth: có sức mạnh/sức khỏe để làm gì
6. examine (v): khám bệnh cho ai
7. Cụm từ: balanced diet: chế độ cân bằng
8. Cụm: work out: tập thể dục
9. public transport (n): phương tiện giao thông công cộng
10. sensor (n): đèn tín hiệu (giao thông)
11. Cụm từ city dwellers (n): cư dân thành phố
12. Cụm từ private vehicles: phương tiện cá nhân
13. Cụm từ extended family: gia đình nhiều thế hệ
14. nuclear family (n): gia đình hạt nhân (bao gồm bố mẹ và con cái)
15. bridge the generation gap: thu hẹp khoảng cách thế hệ
16. experience (v): trải nghiệm
Hướng dẫn dịch:
5. Sau khi nhiễm virus. cô ấy trở nên yếu hơn và không còn sức để làm bất cứ điều gì
bài tập.
6. Bác sĩ đã kiểm tra cô ấy cẩn thận nhưng không tìm thấy gì sai.
7. Một chế độ ăn uống cân bằng bao gồm các loại thực phẩm khác nhau có thể giúp cải thiện sức khỏe của bạn.
8. Để giữ sức khỏe, bạn cần tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày.
9. Chính phủ cần cải thiện giao thông công cộng ở các thành phố lớn để giảm việc sử dụng ô tô
10. Cảm biến thông minh thường được lắp đặt trong các tòa nhà hiện đại để bật tắt các thiết bị gia dụng
tự động và tiết kiệm năng lượng
11. Sống ở thành phố có nhiều lợi ích: tuy nhiên, người dân thành phố phải đối mặt với chi phí sinh hoạt cao.
12. Quá nhiều phương tiện cá nhân trên đường là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn
13. Tôi sống với đại gia đình gồm ba thế hệ: ông bà ngoại của tôi. Của tôi
cha mẹ, em gái tôi, và tôi.
14. Trong một (n) gia đình hạt nhân chỉ có cha mẹ và con cái, mâu thuẫn cũng có thể xảy ra do thiếu hiểu biết.
15. Cách tốt nhất để thu hẹp khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc là tôn trọng sự khác biệt giữa các thế hệ.
16. Thế hệ đi trước đã trải qua nhiều khó khăn có thể cho chúng ta những bài học cuộc sống quý giá.
III. Grammar (trang 27, 28)
(trang 27-28 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)
17. My mother has practiced yoga ___ more than ten years.
A. for B. since
C. in D. after
18. I have built up my muscles ____ I started working out.
A. for B. since
C. in D. already
19. My sister had a stomach ache, so she ____ to see the doctor last week.
A. has gone B. has been to
C. went D. goes
20. My parents have _____ bought a treadmill, so now I can walk or run on it whenever I want.
A. yet B. so far
C. since D. just
21. He ____. What’s wrong with him?
A. looks so worried
C. is looking so worried
B. looks so worriedly
D. is looking so worriedly
22. My father ____ of going on a diet. He’s put on weight recently.
A. thinks B. is thinking
C. thought D. has thought
23. Dr. Wison, I’m not feeling well today. I ____ a terrible headache.
A. am having B. had
C. have D. have had
24. Lan, ____ our aerobics instructor? She’s become very famous.
A. are you remembering
B. were you remembering
C. will you remember
D. do you remember
25. I think you ____ talk to your parents about it. I’m sure they’ll give you the best
advice.
A. should B. shouldn’t
C. have to D. don’t have to
26. You ____ stay out after 10 p.m. Remember to be back home by then.
A. must B. mustn’t
C. should D, don’t have to
27. My grandmother _____ leave school at the age of 14, so she could help her mother
with household chores.
A. must B. should
C. had to D. mustn’t
28. Parents _____ compare their children with others’ because their children may start
believing they are not able to perform well.
A should B. must
C. shouldn’t D. don’t have to
Đáp án:
17. A |
18. B |
19. C |
20. D |
21. A |
22. B |
23. C |
24. D |
25. A |
26. B |
27. C |
28. C |
Giải thích:
17. For + khoảng thời gian
18. since + mốc thời gian
19. Có last week là dấu hiệu của thì QKĐ
20. Dùng just trong câu khẳng định của thì HTHT
21. Sau ĐT tri giác look cần TT
22. think of Ving: nghĩ về cái gì
23. have a headache: đau đầu
24. Ngữ cảnh ở HTĐ => với ĐT thường remember thì ta cần mượn trợ ĐT
25. should + V: nên làm gì
26. mustn’t +V: không được làm gì
27. had to + V: phải làm gì
28. shouldn’t + V: không nên làm gì
Hướng dẫn dịch:
17. Mẹ tôi đã tập yoga hơn mười năm.
18. Tôi đã xây dựng được cơ bắp của mình kể từ khi bắt đầu tập luyện.
19. Chị tôi bị đau bụng nên tuần trước chị ấy đã đi khám bác sĩ.
20. Bố mẹ tôi mới mua một chiếc máy chạy bộ, vì vậy bây giờ tôi có thể đi bộ hoặc chạy trên đó bất cứ khi nào tôi muốn.
21. Anh ấy trông rất lo lắng. Có chuyện gì với anh ấy vậy?
22. Bố tôi đang nghĩ đến việc ăn kiêng. Anh ấy đã tăng cân gần đây.
23. Tiến sĩ Wison, hôm nay tôi không được khỏe. Tôi bị đau đầu khủng khiếp.
24. Lan, bạn có nhớ người hướng dẫn thể dục nhịp điệu của chúng ta không? Cô ấy trở nên rất nổi tiếng.
25. Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với bố mẹ về điều đó. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ cung cấp cho bạn tốt nhất
khuyên bảo.
26. Bạn không được ra ngoài sau 10 giờ tối. Nhớ trở về nhà trước đó.
27. Bà tôi phải nghỉ học năm 14 tuổi để phụ giúp mẹ
với công việc gia đình.
28. Cha mẹ không nên so sánh con mình với con khác vì con cái có thể bắt đầu tin rằng mình không thể học tốt.
IV. Reading (trang 28, 29, 30)
1 (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Effects of the generation gap
The generation gap can create many negative consequences. Older generations often experience stress and anxiety as they fail to (29) ___ younger ones. Old people also feel no longer needed or wanted, and less (30) ____ in their abilities to use technology. Younger generations, on the other hand don’t feel very (31) ___ with the traditional culture and values of their parents and grandparents. They want to make their own decisions and create their own (32) ____ without following in their parent’s footsteps. They also highly (33) _____ the relationship with their peers, and peer groups play an important role in their life. They feel bad when they disappoint their parents.
29. A. understand B. protect C. control D. manage
30. A. attractive B. confident C. useful D. practical
31. A. valued B. curious C. connected D. worried
32. A. life B. idea C. job D. future
33. A. value B. understand C. create D. improve
Đáp án:
29. A |
30. B |
31. C |
32. D |
33. A |
Giải thích:
29. Căn cứ vào ngữ cảnh đang nói về sự thiếu thấu hiểu giữa các thế hệ => A. understand (v): hiểu, thấu hiểu
30. tobe confident in sth: tự tin vào điều gì
31. connect with sth: kết nối với thứ gì
32. creat the future: kiến tạo tương lai
33. value (v): trân trọng thứ gì
Hướng dẫn dịch:
Khoảng cách thế hệ có thể tạo ra nhiều hệ lụy tiêu cực. Thế hệ lớn tuổi thường cảm thấy căng thẳng và lo lắng vì họ không hiểu được thế hệ trẻ. Người già cũng cảm thấy không còn cần thiết hoặc không muốn, và ít tự tin hơn vào khả năng sử dụng công nghệ của họ. Mặt khác, các thế hệ trẻ không cảm thấy gắn kết lắm với văn hóa và giá trị truyền thống của cha mẹ và ông bà họ. Họ muốn tự mình đưa ra quyết định và tạo dựng tương lai của riêng mình mà không phải theo bước chân của cha mẹ. Họ cũng đánh giá cao mối quan hệ với các đồng nghiệp của họ và các nhóm đồng đẳng đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của họ. Họ cảm thấy tồi tệ khi làm cha mẹ thất vọng.
2 (trang 29-30 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
We all know the importance of exercise as a healthy habit. But what’s the best time to exercise? Research has shown that morning, afternoon, or evening workouts have their own benefits. When you work out in the morning, you burn more fat. In fact, those who start their exercise routine on an empty stomach can burn about 20 percent more body fat than those exercising later in the day. Morning exercise also helps many people sleep better at night.
Afternoon or evening workouts can also bring benefits. Remember that your temperature is the highest between 2 p.m, and 6 p.m. This temperature helps increase your muscle strength and endurance. In the afternoon or evening, your reaction time is at its quickest, while your heart rate and blood pressure are the lowest. Exercising at this time decreases your chances of injury while improving your performance. So, depending on your schedule and preferences, you can choose the best time to work out.
34. What is the text mainly about?
A. Workouts at different times and their benefits.
B. Drawbacks of afternoon workouts.
C. Advantages of evening workouts.
D. Benefits of morning workouts and injuries.
35. Which of the following is a benefit of a morning workout?
A. You put on weight.
B. You gain more body fat.
C. You have a better night’s sleep.
D. You have an empty stomach.
36. The word ‘endurance’ in paragraph 2 means ___.
A. the ability to see problems and solve them quickly without others’ support
B. the ability to continue doing something painful or difficult for a long period of time
C. the ability to work both on your own and in a group
D. the ability to live a balanced life
37. Which of the following is a benefit of an afternoon or evening workout?
A. Your body temperature is the lowest.
B. Your reaction time is slow.
C. Your heart rate and blood pressure are the highest.
D. You can avoid the risk of injury.
38. The word ‘its’ in paragraph 2 refers to____.
A. afternoon
C. reaction time
B. evening
D. heart rate
39. The phrase ‘blood pressure in paragraph 2 means
A. a measure of the force with which blood flows through the body
B. the number of times the heart beats per minute
C. the pressure on your chest
D. the stress that can cause heart problems
Đáp án:
34. A |
35. C |
36. B |
37. D |
38. C |
39. A |
Giải thích:
34. Thông tin “When you work out in the morning, you burn more fat.’’ và “Afternoon or evening workouts can also bring benefits’’
35. Thông tin “Morning exercise also helps many people sleep better at night.’’
36. endurance (n): sức chịu đựng
37. Thông tin “Exercising at this time decreases your chances of injury while improving your performance’’
38. Thông tin “ In the afternoon or evening, your reaction time is at its quickest, while your heart rate and blood pressure are the lowest’’
39. Thông tin “blood pressure are the lowest’’
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta đều biết tầm quan trọng của việc tập thể dục như một thói quen lành mạnh. Nhưng thời gian tốt nhất để tập thể dục là gì? Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tập luyện buổi sáng, buổi chiều hoặc buổi tối đều có những lợi ích riêng. Khi bạn tập thể dục vào buổi sáng, bạn sẽ đốt cháy nhiều chất béo hơn. Trên thực tế, những người bắt đầu thói quen tập thể dục khi bụng đói có thể đốt cháy chất béo trong cơ thể nhiều hơn khoảng 20% so với những người tập thể dục muộn hơn trong ngày. Tập thể dục buổi sáng cũng giúp nhiều người ngủ ngon hơn vào ban đêm.
Tập luyện buổi chiều hoặc buổi tối cũng có thể mang lại lợi ích. Hãy nhớ rằng nhiệt độ của bạn cao nhất trong khoảng thời gian từ 2 giờ chiều đến 6 giờ chiều. Nhiệt độ này giúp tăng sức mạnh và sức bền cơ bắp của bạn. Vào buổi chiều hoặc buổi tối, thời gian phản ứng của bạn nhanh nhất, trong khi nhịp tim và huyết áp của bạn thấp nhất. Tập thể dục vào thời điểm này sẽ giảm khả năng chấn thương đồng thời cải thiện thành tích của bạn. Vì vậy, tùy theo lịch trình và sở thích của mình, bạn có thể chọn thời điểm tập luyện phù hợp nhất.
V. Speaking (trang 30)
(trang 30 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất.)
40. Peter: Mai, your bags look very heavy ____ give you a hand?
Mai: Thank you. That’s very kind of you.
A. Can I B. Do I
C. Should I D. Did I
41. Phong: Anne, I heard there are plans for building more skyscrapers in our neighborhood. Do you think that will be possible?
Anne: ____ about it. Our neighborhood is already very crowded.
A. I’m sure B. I have no doubt
C. I’m not sure D. Absolutely sure
42. Tim: Lan, do you know if our cycling team will compete in the bike race next Sunday?
Lan: ____ about it. The information is already on the notice board.
A. I’m not so sure B. I have no doubt
C. I don’t know D. I don’t care
43. Tam: Ms Bennet, ____ if I brought my brother to the school exhibition?
Ms Bennet: I’m afraid you can’t. The exhibition is only open to the students from our
school.
A. can you mind B. will you mind
C. do you mind D. would you mind
Đáp án:
40. A |
41. C |
42. B |
43. D |
Giải thích:
40. Cụm từ give someone a hand: giúp đỡ ai
41. Căn cứ ngữ cảnh => C. I’m not sure: Tôi không chắc lắm
42. Have no doubt: không có nghi ngờ gì nữa
43. would you mind if + S + V2: bạn có phiền không nếu ….
Hướng dẫn dịch:
40. Peter: Mai, túi của bạn trông rất nặng. Tôi có thể giúp bạn một tay được không?
Mai: Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt bụng.
41. Phong: Anne, tôi nghe nói có kế hoạch xây dựng nhiều tòa nhà chọc trời hơn trong khu phố của chúng ta. Bạn có nghĩ rằng điều đó sẽ có thể?
Anne: Tôi không chắc về điều đó. Khu phố của chúng tôi đã rất đông đúc.
42. Tim: Lan, bạn có biết đội đua xe đạp của chúng ta sẽ thi đấu trong cuộc đua xe đạp vào Chủ nhật tới không?
Lan: Tôi không nghi ngờ gì về điều đó. Thông tin đã có trên bảng thông báo rồi.
43. Tâm: Cô Bennet, cô có phiền nếu tôi đưa anh trai tôi đến triển lãm của trường không?
Cô Bennet: Tôi e rằng bạn không thể. Triển lãm chỉ dành cho sinh viên từ chúng tôi
trường học.
VI. Writing (trang 30, 31)
1 (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)
44. ____ she has not been ill.
A. Since Lan started eating a balanced diet
B. When Lan started eating a balanced diet
C. After Lan started eating a balanced diet
D. Before Lan started eating a balanced diet
45. ____ in the past, but now people live longer.
A. Life expectancy is low
C. Life expectancy has been low
B. Life expectancy was low
D. Life expectancy had been low
46. I’ll watch the TV programme about smart cities ____.
A. so it sounds interesting
B. because it sounded interesting
C. because it sounds interesting
D. because it doesn’t sound interesting
47. Let’s put the rubbish out tonight ____.
A. so it smells bad
B. so I can smell it
C. because I am smelling something bad
D. because it smells bad
Đáp án:
44. A |
45. B |
46. C |
47. D |
Giải thích:
44. Since dùng như Because để chỉ nguyên nhân của hành động
45. in the past là dấu hiệu của thì QKĐ => chia ĐT ở QK
46. ĐT tri giác sound + TT
47. ĐT tri giác smell + TT
Hướng dẫn dịch:
44. Từ khi Lan bắt đầu ăn uống cân bằng, cô ấy không bị ốm nữa.
45. Ngày xưa tuổi thọ thấp, nhưng bây giờ người ta sống lâu hơn.
46. Tôi sẽ xem chương trình TV về thành phố thông minh vì nghe có vẻ thú vị
47. Tối nay chúng ta hãy vứt rác đi vì nó có mùi khó chịu rồi đó
2 (trang 31 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. (Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu gốc.)
48. You mustn’t use your electronic devices after 11:30 p.m.
A. You are not allowed to use your electronic devices after 11:30 p.m.
B. You can only use your electronic devices after 11:30 p.m.
C. You can turn on your electronic devices after 11:30 p.m.
D. You don’t have to use your electronic devices after 11:30 p.m.
49. After getting married, young couples don’t have to live with their parents.
A. Young couples must live with their parents even when they are married.
B. After getting married. it is not necessary for young couples to live with their parents.
C. Young couples mustn’t live with their parents after getting married.
D. Young couples should live with their parents after getting married.
50. Parents should listen to their children’s opinions.
A. It is compulsory for parents to listen to their children’s opinions.
B. It is unnecessary for parents to listen to their children’s opinions.
C. Listening to their children’s opinions is the right thing for parents to do.
D. Parents don’t have to listen to their children’s opinions.
Đáp án:
48. A 49. B 50. C
Giải thích:
48. musn’t + V: không được làm gì = not allow to V
49. don’t have to + V: không cần làm gì = not neccessary for someone to V
50. should + V: nên làm gì = right for someone to V
Hướng dẫn dịch:
48. Bạn không được sử dụng các thiết bị điện tử của mình sau 11:30 tối.
49. Sau khi kết hôn, đôi vợ chồng trẻ không nhất thiết phải ở chung với bố mẹ đẻ.
50. Cha mẹ nên lắng nghe ý kiến của con cái.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 3: Cities of the future
Test yourself 1
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Unit 5: Global Warming
Test yourself 2
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)