Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 2: The generation gap sách Global Success (Kết nối tri thức) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 11 Unit 2 từ đó học tốt môn Tiếng anh 11.
Giải Tiếng anh 11 Unit 2: The generation gap
Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu must, have to, should
MODALS VERBS: MUST, HAVE TO, AND SHOULD
(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU: must, have to, và should)
– Chúng ta sử dụng must và have to để nói về sự cần thiết khi làm việc gì đó ở hiện tại.
Ví dụ: Oh, it’s 10 p.m. I must go home now./ I have to go home now.
(Ồ, đã 10 giờ tối rồi. Tôi phải về nhà bây giờ.)
– Chúng ta sử dụng have to để nói về quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ: My grandmother had to do all household chores.
(Bà tôi phải làm tất cả công việc trong nhà.)
We will have to accept these generational differences.
(Chúng ta sẽ phải chấp nhận những sự khác biệt thế hệ này.)
– Khi người nói quyết định sự việc là cần thiết, chúng ta dùng must. Khi người khác đưa ra quyết định, chúng ta dùng have to.
Ví dụ: I must clean my room before my friend comes to stay with me.
(Tôi phải dọn dẹp phòng trước khi bạn tôi đến ở cùng.)
I have to clean my room every day. (My mother forces me to do it.)
(Tôi phải dọn phòng của mình mỗi ngày. (Mẹ tôi bắt tôi làm việc này.))
– Chúng ta sử dụng mustn’t để thể hiện sự việc gì đó mà chúng ta không được cho phép làm.
Ví dụ: You mustn’t behave rudely towards other people.
(Bạn không được cư xử thô lỗ với người khác.)
– Chúng ta sử dụng don’t have to để nói rằng việc gì đó là không cần thiết.
Ví dụ: They don’t have to wear uniforms at the weekend.
(Họ không phải mặc đồng phục vào cuối tuần.)
– Chúng ta sử dụng should và shouldn’t để đưa ra lời khuyên, lời đề nghị, hoặc đề xuất một ý kiến về việc gì đúng hay sai.
Ví dụ: I think parents should limit their children’s screen time.
(Tôi nghĩ bố mẹ nên giới hạn thế gian dùng màn hình của con họ.)
Unit 2 Getting Started lớp 11 trang 18
What is a generation gap?
(Khoảng cách thế hệ là gì?)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Ms Hoa: Good morning, class. Today, we’ll talk about the generation gap. So, what is the generation gap?
Mark: Well, I think it’s the difference in beliefs and behaviours between young and older people.
Ms Hoa: You’re right, Mark. So, Is there a generation gap in your family?
Mark: Not really, Ms Hoa. I live in a nuclear family with my parents and brother. We understand each other quite well though we still argue over small things.
Ms Hoa: Right. We can’t avoid daily arguments. What about you, Mai?
Mai: Well, I live with my extended family, and I have to learn to accept the differences between the generations.
Ms Hoa: That’s a good point. Can you give us an example?
Mai: Well, my grandparents hold traditional views about male jobs and gender roles. For example, my grandfather wants my brother to be an engineer, but my brother hopes to become a musician. And my grandmother thinks women have to do all the housework.
Ms Hoa: How about your parents? Do they share your grandparents’ views?
Mai: No, they don’t. They think that we should follow our dreams. They give us advice, but never force us to follow in their footsteps.
Ms Hoa: Thank you, Mai, for sharing your experiences. You must respect your parents and grandparents, but you should also express your opinion. Now let’s continue our discussion with…
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Cô Hoa: Chào cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ. Vậy, khoảng cách thế hệ là gì?
Mark: Chà, em nghĩ đó là sự khác biệt trong niềm tin và hành vi giữa người trẻ và người lớn tuổi.
Cô Hoa: Em nói đúng, Mark. Vì vậy, có một khoảng cách thế hệ trong gia đình của bạn?
Mark: Không hẳn, cô Hoa. Em sống trong một gia đình hạt nhân với cha mẹ và anh trai của em. Chúng em khá hiểu nhau dù vẫn tranh cãi vì những điều nhỏ nhặt.
Cô Hoa: Đúng. Chúng ta không tránh khỏi những tranh cãi hàng ngày. Còn em thì sao Mai?
Mai: À, em sống với đại gia đình của mình, và em phải học cách chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ.
Cô Hoa: Đó là một điểm tốt. Em có thể cho chúng tôi một ví dụ?
Mai: À, ông bà em có quan điểm truyền thống về công việc và vai trò giới của nam giới. Ví dụ, ông em muốn anh trai em trở thành một kỹ sư, nhưng anh trai em muốn trở thành một nhạc sĩ. Và bà em nghĩ phụ nữ phải làm tất cả việc nhà.
Cô Hoa: Còn bố mẹ em thì sao? Họ có chia sẻ quan điểm của ông bà em không?
Mai: Không, họ không. Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước mơ của mình. Họ cho chúng ta lời khuyên, nhưng không bao giờ bắt chúng ta phải làm theo những gì họ đã làm.
Ms Hoa: Cảm ơn Mai đã chia sẻ kinh nghiệm. Em phải tôn trọng cha mẹ và ông bà của em, nhưng em cũng nên bày tỏ ý kiến của mình. Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với…
2. Read the conversation again. Tick (✓) the true information about Mark and Mai.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa. Đánh dấu (✓) vào thông tin đúng về Mark và Mai.)
|
Mark |
Mai |
1. has some arguments over small things with family members. |
|
|
2. lives with grandparents who have traditional views. |
|
|
3. lives in a nuclear family. |
|
|
4. has parents who don’t force their children to follow in their footsteps. |
|
|
Lời giải:
|
Mark |
Mai |
1. has some arguments over small things with family members. (có một số tranh luận về những điều nhỏ nhặt với các thành viên trong gia đình.) |
✓ |
|
2. lives with grandparents who have traditional views. (sống với ông bà có quan điểm truyền thống.) |
|
✓ |
3. lives in a nuclear family. (sống trong một gia đình hạt nhân.) |
✓ |
|
4. has parents who don’t force their children to follow in their footsteps. (có cha mẹ không ép buộc con cái tiếp bước theo mình.) |
|
✓ |
1. Mark
Thông tin: We understand each other quite well though we still argue over small things.
(Chúng tôi khá hiểu nhau dù vẫn tranh cãi bởi những điều nhỏ nhặt.)
2. Mai
Thông tin: my grandparents hold traditional views about male jobs and gender roles.
(Ông bà em có quan điểm truyền thống về công việc và vai trò giới của nam giới.)
3. Mark
Thông tin: I live in a nuclear family with my parents and brother
(Em sống trong một gia đình hạt nhân với cha mẹ và anh trai của em.)
4. Mai
Thông tin: They think that we should follow our dreams. They give us advice, but never force us to follow in their footsteps.
(Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước mơ của mình. Họ cho chúng ta lời khuyên, nhưng không bao giờ bắt chúng ta phải làm theo những gì họ đã làm.)
3. Find words or phrases in 1 that have the following meanings.
(Tìm từ hoặc cụm từ trong bài 1 có nghĩa như sau.)
1. all people who were born at about the same time |
|
2. a family that consists of a father, a mother, and children |
|
3. a family that includes not only parents and children but also uncles, aunts, grandparents, etc. |
|
4. disagreements about things |
|
Lời giải:
1 – generation |
2 – nuclear family |
3 – extended family |
4 – argument |
1. all people who were born at about the same time – generation
(tất cả mọi người được sinh cùng 1 thời điểm – thế hệ)
2. a family that consists of a father, a mother, and children – nuclear family
(gia đình bao gồm bố mẹ và con cái – gia đình hạt nhân)
3. a family that includes not only parents and children but also uncles, aunts, grandparents, etc. – extended family
(gia đình bao gồm không chỉ bố mẹ và con cái mà có cả chú, cô, ông bà,… – gia đình nhiều thế hệ)
4. disagreements about things – argument
(không đồng ý về điều gì – sự tranh luận, tranh cãi)
4. Choose the modal verbs used in 1 to complete the sentences.
(Chọn động từ khuyết thiếu được sử dụng trong bài 1 để hoàn thành câu.)
1. Mai lives with her extended family, and she has to/should learn to accept the differences between the generations.
2. Mai’s grandmother thinks women have to/ should do all the housework.
3. Mai’s parents believe that children must/ should follow their dreams.
4. Ms Hoa thinks that children have to/must respect their parents and grandparents
Phương pháp giải:
|
hve to |
should |
must |
Công thức |
(+) S + modal verb + V (nguyên thể) (-) S + modal verb + not + V (nguyên thể) (?) Modal verb + S + V (nguyên thể)? |
||
Cách dùng |
diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó, nhưng vì một lý do tác động bên ngoài nên mới phải làm. |
dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.
|
dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm ở do yếu tố chủ quan
|
Lời giải:
1 – has to |
2 – have to |
3 – should |
4 – must |
1. Mai lives with her extended family, and she has to learn to accept the differences between the generations.
(Mai sống cùng gia đình nhiều thế hệ của cô ấy, và cô ấy phải học cách chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ.)
2. Mai’s grandmother thinks women have to do all the housework.
(Bà của Mai nghĩ rằng phụ nữ phải làm hết tất cả các công việc nhà.)
3. Mai’s parents believe that children should follow their dreams.
(Bố mẹ Mai tin rằng trẻ em nên theo đuổi giấc mơ của chúng.)
4. Ms Hoa thinks that children must respect their parents and grandparents
(Cô Hoa nghĩ rằng trẻ em phải tôn trọng bố mẹ và ông bà.)
Unit 2 Language lớp 11 trang 19
Pronunciation
Contracted forms (Hình thức rút gọn)
1. Listen and repeat. Pay attention to the contracted forms in the following sentences. What are their full forms?
(Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến các hình thức rút gọn trong các câu sau. Hình thức đầy đủ của chúng là gì?)
1. Today, we’ll talk about the generation gap.
(Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ.)
2. You’re right, Mark.
(Bạn đúng, Mark.)
3. We can’t avoid daily arguments.
(Chúng ta không thể tránh khỏi những cuộc cãi vã mỗi ngày.)
4. That’s a good point.
(Đó là một quan điểm tốt.)
5. No, they don’t.
(Không, họ không.)
6. Now let’s continue our discussion with …
(Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với…)
Phương pháp giải:
Contracted forms hay còn gọi là Short forms; đây là cách viết rút ngắn gọn trong văn nói. Muốn phát âm các từ rút ngắn như I will = I’ll , you will = you’ll hoặc cannot = can’t , will not = won’t , should not = shouldn’t.
Lời giải:
1. we’ll -> we will |
2. you’re -> you are |
3. can’t -> can not |
4. that’s -> that is |
5. don’t -> do not |
6. let -> let us |
2. Listen and circle what you hear: contracted or full forms. Then practise saying these conversations in pairs.
(Nghe và khoanh vào cái bạn nghe được: hình thức rút gọn hay hình thức đầy đủ. Sau đó luyện tập nói những đoạn hội thoại theo đôi.)
1. A: What’s/What is the topic of today’s discussion?
B: We’ll/We will talk about the generation gap.
2. A: Don’t you/Do you not live with your grandparents?
B: No, I don’t/do not.
3. A: I’m not sure who’ll/who will be the next presenter? Will you speak next?
B: Yes. I’ll/ I will.
Lời giải:
Đang cập nhật …
Vocabulary
Vocabulary: Generational differences
(Từ vựng: Sự khác biệt thế hệ)
1. Match the words to make phrases that mean the following.
(Nối các từ để tạo thành các cụm từ có nghĩa như sau.)
1. traditional |
a. characteristics: special qualities that belong to a group of people or things |
2. common |
b. conflict: a disagreement between different generations |
3. generational |
c. values: beliefs about what is important in the culture of a particular society |
4. cultural |
d. view: a belief or an opinion that has existed for a long time without changing |
Lời giải:
1 – c |
2 – a |
3 – b |
4 – d |
1 – c. traditional values: beliefs about what is important in the culture of a particular society
(các giá trị truyền thống: niềm tin về những gì là quan trọng trong nền văn hóa của một xã hội cụ thể)
2 – a. common characteristics: special qualities that belong to a group of people or things
(đặc điểm chung: phẩm chất đặc biệt thuộc về một nhóm người hoặc vật)
3 – b. generational conflict: a disagreement between different generations
(bất đồng thế hệ: sự không đồng tình giữa các thế hệ)
4 – d. cultural view: a belief or an opinion that has existed for a long time without changing
(quan điểm văn hóa: niềm tin hoặc 1 ý kiến đã tồn tại trong 1 khoảng thời gian dài không thay đổi)
2. Complete the sentences using the correct forms of the phrases in 1.
(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của những từ trong bài 1.)
1. We all have __________________, and they can influence the way we treat other people.
2. When you live with your extended family, you have to deal with __________________.
3. Each generation has its __________________ that are influenced by social and economic conditions.
4. A __________________ is that men are the breadwinners in the family.
Lời giải:
1. traditional values |
2. generational conflict |
3. common characteristics |
4. cultural view |
1. We all have traditional values, and they can influence the way we treat other people.
(Tất cả chúng ta đều có những giá trị truyền thống và chúng có thể ảnh hưởng đến cách chúng ta đối xử với người khác.)
2. When you live with your extended family, you have to deal with generational conflict.
(Khi bạn sống với đại gia đình của mình, bạn phải giải quyết xung đột giữa các thế hệ.)
3. Each generation has its common characteristics that are influenced by social and economic conditions.
(Mỗi thế hệ đều có những đặc điểm chung bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế và xã hội.)
4. A culture view is that men are the breadwinners in the family.
(Một quan điểm văn hóa cho rằng đàn ông là trụ cột trong gia đình.)
Grammar
1. Circle the correct answers to complete the sentences.
(Khoanh vào đáp án đúng để hoàn thành câu.)
1. You must/mustn’t respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
2. We don’t have to/have to wear uniforms on weekdays. It’s the rule at our school.
3. You should/mustn’t ask your parents for permission if you want to colour your hair.
4. In the past, women had to/must do all house work. It was one of their duties.
Phương pháp giải:
|
have to |
should |
must |
Công thức |
(+) S + modal verb + V (nguyên thể) (-) S + modal verb + not + V (nguyên thể) (?) Modal verb + S + V (nguyên thể)? |
||
Cách dùng |
diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó, nhưng vì một lý do tác động bên ngoài nên mới phải làm |
dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.
|
dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm một cách chủ quan
|
Lời giải:
1. must |
2. have to |
3. should |
4. had to |
1. You must respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
(Bạn phải tôn trọng những người lớn tuổi hơn. Bạn có thể học được một số bài học quý giá từ họ.)
2. We have to wear uniforms on weekdays. It’s the rule at our school.
(Chúng tôi phải mặc đồng phục vào các ngày trong tuần. Đó là quy định ở trường của chúng tôi.)
3. You should ask your parents for permission if you want to colour your hair.
(Bạn nên xin phép bố mẹ nếu bạn muốn nhuộm tóc.)
4. In the past, women had to do all house work. It was one of their duties.
(Trước đây, phụ nữ phải làm tất cả công việc nhà. Đó là một trong những nhiệm vụ của họ.)
2. Work in pairs. Are there any rules in your family or things that you or your parents think are necessary? Share them with your partner. Use must, have to, and should.
(Làm việc theo cặp. Có bất kì luật lệ hoặc vật nào mà bạn hoặc gia đình bạn nghĩ là quan trọng? Chia sẻ nó với bạn cặp của bạn. Sử dụng must, have to và should.)
Example: (Ví dụ)
A: I have to be back home by 9 p.m.
(Tôi phải về nhà trước 9 giờ tối.)
B: Really? I don’t have to. But my parents think I shouldn’t stay out after 10 p.m.
(Thật sao? Tôi không cần phải làm thế. Nhưng bố mẹ tôi nghĩ tôi không nên ra ngoài sau 10 giờ tối.)
Lời giải:
A: I must not have a tatoo.
(Tôi không được có hình xăm.)
B: Really? I don’t have to. But my parents think I shouldn’t have tatoos.
(Thật sao? Tôi không phải làm thế. Nhưng bố mẹ tôi nghĩ tôi cũng không nên có hình xăm.)
Unit 2 Reading lớp 11 trang 21
Different generations (Những thế hệ khác nhau)
1. Work in pairs. Look at the photos. Discuss what you know about the generation in each picture (e.g. age, characteristics, interests, life experiences).
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận những gì bạn biết về thế hệ trong mỗi bức tranh (ví dụ: tuổi tác, đặc điểm, sở thích, kinh nghiệm sống).
Lời giải:
Generation X includes those born between 1965 and 1981, during the reconstruction of Europe after the war. They are less dependent on smartphones than the next generations.
(Thế hệ X bao gồm những người sinh từ năm 1965 đến 1981, trong thời kỳ tái thiết châu Âu sau chiến tranh. Họ ít phụ thuộc vào smartphone hơn các thế hệ tiếp theo.)
Generation Y is those born between 1982 and 1994 and technology is part of their everyday lives: all their activities are mediated by a screen. However, the millennial generation is labelled as being lazy, narcissistic and spoilt.
(Thế hệ Y là những người sinh từ năm 1982 đến 1994 và công nghệ là một phần trong cuộc sống hàng ngày của họ: mọi hoạt động của họ đều được điều khiển bởi màn hình. Tuy nhiên, thế hệ Y bị coi là lười biếng, tự ái và hư hỏng.)
Generation Z were born between1995 and 2010 — they arrived with a tablet and a smartphone under their arms. It is a group of people that is marked by the Internet. Their mastery of technologies may make them neglect their interpersonal relationships to a greater extent, but they are the ones who give more of a voice to social causes on the Internet.
(Thế hệ Z sinh năm 1995 đến 2010 – họ được cung cấp một chiếc máy tính bảng và điện thoại thông minh. Đó là một nhóm người được đánh dấu bởi Internet. Sự thông thạo công nghệ của họ có thể khiến họ bỏ bê các mối quan hệ giữa các cá nhân ở mức độ lớn hơn, nhưng họ là những người đưa ra nhiều tiếng nói hơn cho các hoạt động xã hội trên Internet.)
2. Read the article. Match the highlighted words with their meanings.
(Đọc bài báo. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)
Over the past two centuries, different generations were born and given different names. Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in. However, in many countries the following three generations have common characteristics.
Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. When Gen Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. As a result, they are always ready for changes and prepared to work through changes. Gen Xers are also known as critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out. They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others.
Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes. That is why Gen Zers are also called digital natives. They grew up online and never knew the world before digital and social media. They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs. Many Gen Zers are also interested in starting their own businesses and companies. They saw so many people lose their jobs, so they think it is safer to be your own boss than relying on someone else to hire you.
Soon a new generation, labelled Gen Alpha, will be on the scene. Let’s wait and see if we will notice the generation gap.
1. experienced |
a. to try or test new ideas or methods |
2. curious |
b. went through |
3. digital natives |
c. to employ |
4. experiment |
d. wanting to know about something |
5. hire |
e. people born in the era of technology |
Phương pháp giải:
Tạm dịch văn bản:
Trong hai thế kỷ qua, các thế hệ khác nhau được sinh ra và được đặt tên khác nhau. Mỗi thế hệ có những đặc điểm riêng, phần lớn bị ảnh hưởng bởi điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội của quốc gia mà họ sinh sống. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, ba thế hệ sau lại có những đặc điểm chung.
Thế hệ X là thế hệ sinh từ năm 1965 đến năm 1980. Khi Gen X lớn lên, họ đã trải qua nhiều thay đổi xã hội và sự phát triển trong lịch sử. Kết quả là, họ luôn sẵn sàng cho những thay đổi và sẵn sàng vượt qua những thay đổi. Gen Xers còn được gọi là những người có tư duy phản biện vì họ đạt trình độ học vấn cao hơn các thế hệ trước. Thế hệ Y, còn được gọi là Millennials, dùng để chỉ những người sinh từ đầu những năm 1980 đến cuối những năm 1990. Họ tò mò và sẵn sàng chấp nhận thay đổi. Nếu có một cách nhanh hơn, tốt hơn để làm điều gì đó, Millennials muốn thử nó. Họ cũng coi trọng tinh thần đồng đội. Khi làm việc theo nhóm, Millennials hoan nghênh những quan điểm và ý tưởng khác biệt từ những người khác.
Thế hệ Z bao gồm những người sinh từ cuối những năm 1990 đến đầu những năm 2010, thời điểm của những thay đổi và phát triển công nghệ vượt bậc. Đó là lý do tại sao Gen Zers còn được gọi là người bản địa kỹ thuật số. Họ lớn lên trên mạng và chưa từng biết đến thế giới trước mạng xã hội và kỹ thuật số. Họ rất sáng tạo và có thể thử nghiệm các nền tảng phù hợp với nhu cầu của họ. Nhiều Gen Z cũng quan tâm đến việc thành lập doanh nghiệp và công ty của riêng họ. Họ thấy rất nhiều người mất việc, vì vậy họ nghĩ rằng tự mình làm chủ sẽ an toàn hơn là nhờ người khác thuê mình.
Chẳng bao lâu nữa, một thế hệ mới, được gọi là Gen Alpha, sẽ xuất hiện. Hãy cùng chờ xem liệu chúng ta có nhận thấy khoảng cách thế hệ hay không.
Lời giải:
1 – b |
2 – d |
3 – e |
4 – a |
5 – c |
1 – b. experienced – went through
(có kinh nghiệm – đã trải qua)
2 -d. curious – wanting to know about something
(tò mò – muốn biết về điều gì đó)
3 – e. digital natives – people born in the era of technology
(những người sinh ra và sống trong thời đại kỹ thuật số – người sinh trong thời kì kĩ thuật số)
4 – a. experiment – to try or test new ideas or methods
(thử nghiệm – để thử hoặc kiểm tra những ý tưởng hoặc phương pháp mới)
5 – c. hire – to employ
(thuê – tuyển dụng)
3. Read the article again and choose the best title.
(Đọc bài báo một lần nữa và chọn tiêu đề đúng nhất.)
A. The study of different generations
(Nghiên cứu về các thế hệ khác nhau)
B. Generational differences in different societies
(Sự khác biệt về thế hệ trong các xã hội khác nhau)
C. Characteristics of different generations
(Đặc điểm của các thế hệ khác nhau)
Lời giải:
C. Characteristics of different generations
(Đặc điểm của các thế hệ khác nhau)
Thông tin: Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in.
(Mỗi thế hệ có những đặc điểm riêng, phần lớn bị ảnh hưởng bởi điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội của quốc gia mà họ sinh sống.)
4. Read the article again. Tick (✔) the characteristics of each generation according to the article.
(Đọc bài báo một lần nữa. Tick (✔) vào đặc điểm của mỗi thế hệ theo bài viết.)
|
Generation X |
Generation Y |
Generation Z |
1. They enjoy working in a team with others. |
|
|
|
2. They can use apps and digital devices in creative ways. |
|
|
|
3. Critical thinking is one of their common characteristics. |
|
|
|
4. Most of them plan to have their own businesses. |
|
|
|
5. They are known for their curiosity. |
|
|
|
Lời giải:
|
Generation X |
Generation Y |
Generation Z
|
1. They enjoy working in a team with others. |
|
✔ |
|
2. They can use apps and digital devices in creative ways. |
|
|
✔ |
3. Critical thinking is one of their common characteristics. |
✔ |
|
|
4. Most of them plan to have their own businesses. |
|
|
✔ |
5. They are known for their curiosity. |
|
✔ |
|
1. Generation Y: They enjoy working in a team with others.
(Họ thích làm việc trong một nhóm với những người khác.)
Thông tin: They also value teamwork.
(Họ coi trọng tinh thần đồng đội.)
2. Generation Z: They can use apps and digital devices in creative ways.
(Họ có thể sử dụng các ứng dụng và thiết bị kĩ thuật một cách sáng tao.)
Thông tin: They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs.
(Họ rất sáng tạo và có thể thử nghiệm các nền tảng phù hợp với nhu cầu của họ.)
3. Generation X: Critical thinking is one of their common characteristics.
(Tư duy phản biện là một trong những đặc điểm phổ biến của họ.)
Thông tin: Gen Xers are also known as critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
(Gen Xers còn được gọi là những người có tư duy phản biện vì họ đạt trình độ học vấn cao hơn các thế hệ trước.)
4. Generation Z: Most of them plan to have their own businesses.
(Hầu hết họ có kế hoạch tự kinh doanh.)
Thông tin: so they think it is safer to be your own boss than relying on someone else to hire you.
(vì vậy họ nghĩ rằng tự mình làm chủ sẽ an toàn hơn là nhờ người khác thuê mình.)
5. Generation Y: They are known for their curiosity.
(Họ được biết đến vì sự tò mò.)
Thông tin: They are curious and ready to accept changes.
(Họ tò mò và sẵn sàng chấp nhận thay đổi.)
5. Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi dưới đây.)
Do you agree with the descriptions of each generation?
(Bạn có đồng ý với các mô tả của mỗi thế hệ?)
Lời giải:
Yes, I do. The descriptions of each generation are accurate. Each trait is described in a specific way and has compelling evidence.The characteristics of each generation are clearly described, based on the development of the social sciences.
(Em đồng ý. Các mô tả của mỗi thế hệ là chính xác. Mỗi đặc điểm được mô tả một cách cụ thể và có bằng chứng thuyết phục. Đặc điểm của mỗi thế hệ được mô tả rõ ràng, dựa vào sự phát triển của khoa học xã hội.)
Unit 2 Speaking lớp 11 trang 22
Talking about different generations
(Nói về các thế hệ khác nhau)
1. Put the sentences (A-D) in order to complete the conversation. Then practise it in pairs.
(Đặt các câu (A-D) để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
A. Yes. My grandparents are over 60 now. They hold very traditional views about everything.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 60 tuổi. Họ giữ quan điểm rất truyền thống về mọi thứ.)
B. I see. What about your parents?
(Tôi hiểu. Còn bố mẹ bạn thì sao?)
C. Yes, I do. I live with my grandparents, my parents, and my younger sister.
(Có, tôi có. Tôi sống với ông bà, bố mẹ và em gái của tôi.)
D. That’s interesting. Have you noticed any differences between the generations?
(Thật thú vị. Bạn có để ý đến sự khác nhau giữa các thế hệ?)
Kevin: Ly, do you live with your extended family?
Ly: (1) ________________________________.
Kevin: (2) _____________________________.
Ly: (3) ________________________________.
Kevin: (4) _____________________________.
Ly: Well, they’re only in their 40s. I think they’re quite open to new ways of thinking. I can. share lots of things with my parents.
Phương pháp giải:
Tips (Lời khuyên) To start a conversation or discussion, you can: (Để bắt đầu một cuộc trò chuyện hoặc thảo luận, bạn có thể) • present the topic. (trình bày chủ đề.) Example: Let’s talk about… (Ví dụ: Hãy nói về…) • ask your partner for personal information related to the topic. (hỏi bạn của bạn về thông tin cá nhân liên quan đến chủ đề.) Example: Ly, do you live with your extended family?/Ly, what kind of family do you have? (Ví dụ: Ly, bạn có sống với đại gia đình của mình không?/ Ly, bạn có loại gia đình nào?) • ask for an opinion. (xin ý kiến) Example: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?/ Ly, what do you think about your generation? (Ví dụ: Ly, bạn thấy có sự khác biệt nào giữa các thế hệ trong gia đình mình không?/ Ly, bạn nghĩ gì về thế hệ của mình?) |
Lời giải:
Kevin: Ly, do you live with your extended family?
(Ly, bạn có sống với đại gia đình của mình không?)
Ly: (1) Yes, I do. I live with my grandparents, my parents, and my younger sister.
(Vâng, tôi có. Tôi sống với ông bà, cha mẹ và em gái của tôi.)
Kevin: (2) That’s interesting. Have you noticed any differences between the generations?
(Điều đó thật thú vị. Bạn có nhận thấy bất kỳ sự khác biệt giữa các thế hệ nào không?)
Ly: (3) Yes. My grandparents are over 60 now. They hold very traditional views about everything.
(Vâng. Ông bà tôi giờ đã ngoài 60. Họ giữ quan điểm rất truyền thống về mọi thứ.)
Kevin: (4) I see. What about your parents?
(Tôi hiểu rồi. Còn bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: Well, they’re only in their 40s. I think they’re quite open to new ways of thinking. I can share lots of things with my parents.
(À, họ mới ngoài 40 thôi. Tôi nghĩ họ khá cởi mở với những cách suy nghĩ mới. Tôi có thể chia sẻ nhiều điều với bố mẹ.)
2. Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói về các thế hệ khác nhau trong gia đình bạn. Sử dụng mô hình và các mẹo trong phần 1 và các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)
Suggested ideas: (Ý tưởng đề xuất) • be open to new ways of thinking (cởi mở với những cách suy nghĩ mới) • have fixed ideas about the world (có những quan niệm cố định về thế giới) • want to make their own decisions (muốn tự quyết định) • hold traditional views about many issues (giữ quan điểm truyền thống về nhiều vấn đề) • not want big changes in life (không muốn có những thay đổi lớn trong cuộc sống) • be good at using electronic devices (sử dụng tốt các thiết bị điện tử) |
Lời giải:
Kevin: Let’s talk about the different generations of your family. Ly, what’s kind of family do you have?)
(Cùng nói về sự khác nhau giữa các thệ hệ trong gia đình bạn. Ly, bạn sống trong loại gia đình nào?)
Ly: I live in an extended family.
(Tôi sống trong một đại gia đình.)
Kevin: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?
(Ly, bạn có nghĩ có sự khác nhau nào giữa các thế hệ trong gia đình bạn không?)
Ly: Yes, I do. My grandparents are over 80 now. They hold traditional views about many issues.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 80. Họ có quan điểm truyền thống về rất nhiều vấn đề.)
Kevin: What’s about your parents?
(Bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: My parents open to new ways of thinking but they don’t want big changes in life.
(Bố mẹ tôi cởi mở với những cách suy nghĩ mới nhưng họ không muốn có sự thay đổi lớn trong cuộc sống.)
Ly: For my sister and I, we want to make our own decisions and have fixed ideas about the world. We are also good at using electronic devices.
(Về phía tôi và chị gái, chúng tôi muốn đưa ra quyết định của riêng mình và có những ý tưởng cố định về thế giới. Chúng tôi cũng giỏi sử dụng các thiết bị điện tử.)
3. Work in groups. Discuss the following question and then report to the whole class.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau và trình bày trước cả lớp.)
What are the most common generation gaps in your families?
(Khoảng cách thế hệ phổ biến nhất trong gia đình bạn là gì?)
Lời giải:
To find extreme viewpoints, I need look no further than my own family. My family has members whose opinions vary widely. These opinions often result in interesting conversations, debates, and occasional disagreements at family gatherings. Two contrasting members of my family are my brother and my father. I understand both of them fairly well, but their attempts to understand each other are less successful. My father and my older brother sometimes assume diametrically different viewpoints.
My brother is artistic and creative while my father is pragmatic and technically minded. One of the more humorous differences between them is their taste in music. My brother is a born musician who loves music with soul. On the other hand, my father is a scientist and listens to Cheo.
Another often humorous difference between my father and brother is the way they wear their hair. My brother wears his hair down to his shoulders. My father, on the other hand, always gets his hair cut when it begins to touch his collar. When my father was growing up in the sixties, all men wore short hair. However, my brother grew up during the twenties when people were more liberal in the way they dressed. The length of my brother’s hair bothers my father.
Although my brother and father disagree on many things, they manage to get along very well. Both of them are open-minded and can appreciate each other’s differences.
Tạm dịch:
Để tìm ra những quan điểm cực đoan, tôi không cần tìm đâu xa ngoài chính gia đình mình. Gia đình tôi có những thành viên có ý kiến rất khác nhau. Những ý kiến này thường dẫn đến những cuộc trò chuyện, tranh luận thú vị và đôi khi là bất đồng tại các buổi họp mặt gia đình. Hai thành viên tương phản trong gia đình tôi là anh trai tôi và bố tôi. Tôi hiểu cả hai người họ khá rõ, nhưng những nỗ lực của họ để hiểu nhau ít thành công hơn. Cha tôi và anh trai tôi đôi khi có những quan điểm hoàn toàn khác nhau.
Anh trai tôi là nghệ sĩ và sáng tạo trong khi bố tôi là người thực dụng và có đầu óc kỹ thuật. Một trong những điểm khác biệt hài hước hơn giữa họ là sở thích âm nhạc. Anh trai tôi là một nhạc sĩ bẩm sinh yêu âm nhạc bằng cả tâm hồn. Mặt khác, bố tôi là một nhà khoa học và nghe chèo.
Một sự khác biệt thường hài hước khác giữa bố và anh trai tôi là cách họ để tóc. Anh tôi tóc xõa đến vai. Mặt khác, bố tôi luôn cắt tóc khi nó bắt đầu chạm vào cổ áo của ông. Khi cha tôi lớn lên vào những năm sáu mươi, tất cả đàn ông đều để tóc ngắn. Tuy nhiên, anh tôi lớn lên trong những năm hai mươi khi mọi người tự do hơn trong cách ăn mặc. Chiều dài tóc của anh trai tôi làm phiền cha tôi.
Mặc dù anh trai và bố tôi không đồng ý với nhau về nhiều điều nhưng họ vẫn rất hòa thuận với nhau. Cả hai đều cởi mở và có thể đánh giá cao sự khác biệt của nhau.
Family conflicts (Những xung đột trong gia đình)
1. Complete the following table about you. Work in pairs and compare your answers.
(Hoàn thành bảng sau về bạn. Làm việc theo cặp và so sánh câu trả lời của bạn.)
|
Always |
Sometimes |
Never |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. |
|
|
|
2. My parents let me colour my hair. |
|
|
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. |
|
|
|
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. |
|
|
|
5. My parents control everything I do. |
|
|
|
Lời giải:
|
Always (Luôn luôn) |
Sometimes (Thỉnh thoảng) |
Never (Không bao giờ) |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. (Bố mẹ tôi phàn nàn về quần áo và kiểu tóc của tôi.) |
|
✔ |
|
2. My parents let me colour my hair. (Bố mẹ cho phép tôi nhuộm tóc.) |
|
✔ |
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. (Bố mẹ tôi giới hạn thời gian tôi sử dụng thiết bị điện tử.) |
|
|
✔ |
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. (Bố mẹ tôi cất thiết bị điện tử của tôi sau 9 giờ tối.) |
|
|
✔ |
5. My parents control everything I do. (Bố mẹ tôi kiểm soát mọi thứ của tôi.) |
|
✔ |
|
Lời giải:
Đang cập nhật!
2. Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.
(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)
a. Kevin’s parents limit his screen time. (Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.) |
|
b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents. (Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.) |
|
c. Mai is not allowed to colour her hair. (Mai không được cho phép nhuộm tóc.) |
|
d. Mai’s choice in clothes and hairstyle upsets her mother. (Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.) |
|
Lời giải:
Đang cập nhật!
3. Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)
1. What does Mai’s mother keep complaining about?
(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)
2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?
(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)
4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?
(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)
5. What time do Kevin’s parents take away his smartphone and laptop?
(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của anh ấy lúc mấy giờ?)
Lời giải:
Đang cập nhật…
4. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you agree with Mai’s mother and Kevin’s parents? Why/Why not?
(Bạn có đồng ý với mẹ Mai và bố mẹ Kevin không? Tại sao/ Tại sao không?)
Lời giải:
Đang cập nhật…
Unit 2 Listening lớp 11 trang 23
Family conflicts (Những xung đột trong gia đình)
1. Complete the following table about you. Work in pairs and compare your answers.
(Hoàn thành bảng sau về bạn. Làm việc theo cặp và so sánh câu trả lời của bạn.)
|
Always |
Sometimes |
Never |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. |
|
|
|
2. My parents let me colour my hair. |
|
|
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. |
|
|
|
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. |
|
|
|
5. My parents control everything I do. |
|
|
|
Lời giải:
|
Always (Luôn luôn) |
Sometimes (Thỉnh thoảng) |
Never (Không bao giờ) |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. (Bố mẹ tôi phàn nàn về quần áo và kiểu tóc của tôi.) |
|
✔ |
|
2. My parents let me colour my hair. (Bố mẹ cho phép tôi nhuộm tóc.) |
|
✔ |
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. (Bố mẹ tôi giới hạn thời gian tôi sử dụng thiết bị điện tử.) |
|
|
✔ |
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. (Bố mẹ tôi cất thiết bị điện tử của tôi sau 9 giờ tối.) |
|
|
✔ |
5. My parents control everything I do. (Bố mẹ tôi kiểm soát mọi thứ của tôi.) |
|
✔ |
|
2. Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.
(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)
a. Kevin’s parents limit his screen time. (Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.) |
|
b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents. (Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.) |
|
c. Mai is not allowed to colour her hair. (Mai không được cho phép nhuộm tóc.) |
|
d. Mai’s choice in clothes and hairstyle upsets her mother. (Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.) |
|
Lời giải:
Đang cập nhật!
3. Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)
1. What does Mai’s mother keep complaining about?
(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)
2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?
(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)
4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?
(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)
5. What time do Kevin’s parents take away his smartphone and laptop?
(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của anh ấy lúc mấy giờ?)
Lời giải:
Đang cập nhật!
4. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you agree with Mai’s mother and Kevin’s parents? Why/Why not?
(Bạn có đồng ý với mẹ Mai và bố mẹ Kevin không? Tại sao/ Tại sao không?)
Lời giải:
Đang cập nhật!
Unit 2 Writing lớp 11 trang 24
An opinion essay about limiting teenagers’ screen time
(Bài luận nêu ý kiến về việc giới hạn thời gian dùng thiết bị điện tử của thanh thiếu niên)
1. Work in pairs. Complete the notes using the sentences (A-D) in the box.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các ghi chú bằng cách sử dụng các câu (A-D) trong hộp.)
A. The gap between teenagers and parents may become wider.
(Khoảng cách giữa thanh thiếu niên và cha mẹ có thể trở nên rộng hơn.)
B. Too much screen time is bad for teenagers’ health.
(Quá nhiều thời gian trên màn hình có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên.)
C. Too much screen time can damage eyesight, reduce sleep time, and cause weight gain.
(Quá nhiều thời gian trên màn hình có thể làm hỏng thị lực, giảm thời gian ngủ và gây tăng cân.)
D. Teenagers may think their parents are not fair to them.
(Thanh thiếu niên có thể nghĩ rằng cha mẹ của họ không công bằng với họ.)
SHOULD PARENTS STRICTLY LIMIT TEENAGERS SCREEN TIME? |
|
SHOULD Reason 1: Teenagers have little time left for homework. Examples/Facts/Explanations: Teenagers spend too much time watching online videos, checking social media, or playing computer games. Reason 2: (1) ____________________ _________________. Examples/Facts/Explanations: (2) ________________________ _____________. |
SHOULDN’T Reason 1: Quality of screen time is more important than quantity. Examples/Facts/Explanations: Teenagers can learn a lot of useful knowledge and necessary skills through online educational games and videos. Reason 2: (3) _________________ ____________________. Examples/Facts/Explanations: (4) ____________________ _________________.
|
Lời giải:
SHOULD PARENTS STRICTLY LIMIT TEENAGERS SCREEN TIME? (Bố mẹ có nên nghiêm khắc giới hạn thời gian xem màn hình?) |
|
SHOULD (Nên) Reason 1: Teenagers have little time left for homework. (Lý do 1: Thanh thiếu niên có ít thời gian để làm bài tập về nhà.) Examples/Facts/Explanations: Teenagers spend too much time watching online videos, checking social media, or playing computer games. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian để xem video trực tuyến, kiểm tra phương tiện truyền thông xã hội hoặc chơi trò chơi trên máy tính.) Reason 2: (1) Too much screen time is bad for teenagers’ health. (Lý do 2: Quá nhiều thời gian trên màn hình có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên.) Examples/Facts/Explanations: (2) Too much screen time can damage eyesight, reduce sleep time, and cause weight gain. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Quá nhiều thời gian trên màn hình có thể gây hại cho thị lực, giảm thời gian ngủ và gây tăng cân.) |
SHOULDN’T (Không nên) Reason 1: Quality of screen time is more important than quantity. (Lý do 1: Chất lượng thời gian trên màn hình quan trọng hơn số lượng.) Examples/Facts/Explanations: Teenagers can learn a lot of useful knowledge and necessary skills through online educational games and videos. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Thanh thiếu niên có thể học được nhiều kiến thức hữu ích và kỹ năng cần thiết thông qua các trò chơi và video giáo dục trực tuyến.) Reason 2: (3) The gap between teenagers and parents may become wider. (Lý do 2: Khoảng cách giữa thanh thiếu niên và cha mẹ có thể trở nên rộng hơn.) Examples/Facts/Explanations: (4) Teenagers may think their parents are not fair to them. (Ví dụ/Sự thật/Giải thích: Thanh thiếu niên có thể nghĩ rằng cha mẹ không công bằng với họ.)
|
2. Read an opinion essay and match each paragraph with the correct description.
(Đọc một bài luận và nối từng đoạn với mô tả chính xác.)
A. Second reason for supporting this view with examples and facts
(Lý do thứ hai để hỗ trợ quan điểm này bằng các ví dụ và sự kiện)
B. Conclusion summarising the writer’s point of view
(Kết luận tóm tắt quan điểm của người viết)
C. First reason for supporting this view with examples and facts
(Lý do đầu tiên để hỗ trợ quan điểm này bằng các ví dụ và sự kiện)
D. Introduction to the issue and the writer’s point of view
(Giới thiệu vấn đề và quan điểm của người viết)
Should parents strictly limit teenagers’ screen time? |
|
1________ |
Many teenagers nowadays spend too much time on digital devices. I firmly believe that parents should strictly limit their screen time for two reasons. |
2________ |
First of all, teenagers who spend a lot of time on screens are less likely to finish their homework. If parents limit their screen time, teenagers will have more time not only for learning, but also for outdoor activities. |
3________ |
In addition, too much screen time is bad for teenagers’ health. Looking at a computer or smartphone screen for a long time can damage their eyesight and cause headaches. Too much screen time may also lead to sleep and weight problems. |
4________ |
In conclusion, I think that parents need to control the time their teenage children spend on digital devices. This will ensure that their children have time for homework and outdoor activities, and will protect children’s health. |
Lời giải:
Should parents strictly limit teenagers’ screen time? (Bố mẹ nên nghiêm khắc giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của trẻ vị thành niên?) |
|
1 – D |
Many teenagers nowadays spend too much time on digital devices. I firmly believe that parents should strictly limit their screen time for two reasons. (Ngày nay rất nhiều trẻ vị thành niên sử dụng quá nhiều thời gian vào thiết bị điện tử. Tôi tin chắc rằng các bậc cha mẹ nên hạn chế nghiêm ngặt thời gian sử dụng thiết bị của họ vì hai lý do.) |
2 – C |
First of all, teenagers who spend a lot of time on screens are less likely to finish their homework. If parents limit their screen time, teenagers will have more time not only for learning, but also for outdoor activities. (Trước hết, thanh thiếu niên dành nhiều thời gian trên màn hình sẽ ít có khả năng hoàn thành bài tập về nhà. Nếu cha mẹ hạn chế thời gian trên màn hình, thanh thiếu niên sẽ có nhiều thời gian hơn không chỉ cho việc học mà còn cho các hoạt động ngoài trời.) |
3 – A |
In addition, too much screen time is bad for teenagers’ health. Looking at a computer or smartphone screen for a long time can damage their eyesight and cause headaches. Too much screen time may also lead to sleep and weight problems. (Ngoài ra, dành quá nhiều thời gian trên màn hình có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên. Nhìn vào màn hình máy tính hoặc điện thoại thông minh trong thời gian dài có thể làm hỏng thị lực và gây đau đầu. Quá nhiều thời gian trên màn hình cũng có thể dẫn đến các vấn đề về giấc ngủ và cân nặng.) |
4 – B |
In conclusion, I think that parents need to control the time their teenage children spend on digital devices. This will ensure that their children have time for homework and outdoor activities, and will protect children’s health. (Tóm lại, tôi nghĩ rằng các bậc cha mẹ cần kiểm soát thời gian con cái họ dành cho các thiết bị kỹ thuật số. Điều này sẽ đảm bảo rằng con cái của họ có thời gian làm bài tập về nhà và các hoạt động ngoài trời, đồng thời sẽ bảo vệ sức khỏe của trẻ em.) |
3. Write an opinion essay (120-150 words) stating the opposite view.
(Viết một bài luận (120-150 từ) nêu quan điểm ngược lại.)
Digital devices play an essential part in teenagers’ lives nowadays. I strongly believe that parents should not strictly limit their children’s screen time for the following reasons.
First of all, ______________________.
In addition, _____________________.
In conclusion, ___________________.
Lời giải:
Digital devices play an essential part in teenagers’ lives nowadays. I strongly believe that parents should not strictly limit their children’s screen time for the following reasons. First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can access Internet to download data and store information and textbooks, which save amounts of money for paper books and time. This also means their backpacks are lighter but contain bigger data.
In addition, modern technology tools improve their study results because of a wide variety of useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps. These apps are not boring but exciting them with colorful designed-courses, funny methods and attractive contents. Furthermore, students can study any time, anywhere as long as their devices are connected to Internet.
In conclusion, personal electronic devices bring more benefits than harm to students. I suggest that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.
Tạm dịch:
Các thiết bị kỹ thuật số đóng một phần thiết yếu trong cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay. Tôi thực sự tin rằng cha mẹ không nên hạn chế nghiêm ngặt thời gian sử dụng thiết bị của con cái vì những lý do sau. Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả mục đích nghiên cứu và học tập. Học sinh có thể truy cập Internet để tải dữ liệu, lưu trữ thông tin và sách giáo khoa, giúp tiết kiệm tiền mua sách giấy và thời gian. Điều này cũng có nghĩa là ba lô của họ nhẹ hơn nhưng chứa dữ liệu lớn hơn.
Ngoài ra, các công cụ công nghệ hiện đại giúp nâng cao kết quả học tập nhờ có rất nhiều ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và các phương tiện truyền thông khác như từ điển, chính tả, dịch thuật, phát âm và các ứng dụng khác. Các ứng dụng này không gây nhàm chán mà còn khiến các em thích thú với các khóa học được thiết kế đầy màu sắc, phương pháp vui nhộn và nội dung hấp dẫn. Hơn nữa, học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi miễn là thiết bị của họ được kết nối với Internet.
Tóm lại, các thiết bị điện tử cá nhân mang lại nhiều lợi ích hơn là có hại cho học sinh. Tôi đề nghị giáo viên cho phép và khuyến khích sử dụng các thiết bị này trong học tập cả trong và ngoài lớp học.
Unit 2 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 25
Everyday English
Asking for and giving permission
(Hỏi xin và cho phép)
1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các cách diễn đạt trong khung. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. Is it OK (Nó có được không?)
B. I’m afraid not (Tôi e là không)
C. Certainly (Chắc chắn)
D. can I (Tôi có thể không)
Lan: Mum (1) _____________________ go to my friend’s birthday party this Saturday evening?
Lan’s mother: (2)_____________________. Whose birthday is it?
Lan: It’s Mai’s birthday, Mum. (3) ________________ if I stay the night at her house after the party?
Lan’s mother: Oh, (4)_________________. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.
Lan: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.
Lời giải chi tiết:
1 – D |
2 – C |
3 – A |
4 – B |
Lan: Mum (1) can I go to my friend’s birthday party this Saturday evening?
(Mẹ ơi, con có thể đi dự tiệc sinh nhật của bạn con vào tối thứ Bảy này không?)
Lan’s mother: (2) Certainly. Whose birthday is it?
(Chắc chắn rồi. Đó là sinh nhật của ai?)
Lan: It’s Mai’s birthday, Mum. (3) Is it OK if I stay the night at her house after the party?
(Đó là sinh nhật của Mai, mẹ ạ. Có ổn không nếu con ở lại qua đêm tại nhà bạn ấy sau bữa tiệc?)
Lan’s mother: Oh, (4) I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.
(Ồ, mẹ e là không. Con phải về nhà trước 10 giờ tối. Chúng tôi sẽ đến thăm ông bà của con sớm vào sáng Chủ nhật.)
Lan: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.
(Vâng, thưa mẹ. Con sẽ về nhà trước 10 giờ tối ạ.)
2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Provide reasons for not giving permission. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong bài 1 để thực hiện các cuộc hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Đưa ra lý do không cho phép. Sử dụng các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)
1. Student A is a teenager, Student B is his/her parent. Student A is asking for permission to invite friends to a party. Student B can decide to give permission or not.
(Học sinh A là trẻ vị thành niên, học sinh B là bố mẹ của anh/cô ấy. Học sinh A đang xin phép mời bạn bè đến dự tiệc. Học sinh B có thể quyết định cho phép hay không.)
2. Student B is a teenager, Student A is his/her parent. Student B is asking for permission to colour his/her hair. Student A can decide to give permission or not.
(Học sinh B là trẻ vị thành niên, học sinh A là bố mẹ của anh/cô ấy. Học sinh B đang xin phép nhuộm tóc của anh/cô ấy. Học sinh A có thể quyết định cho phép hay không.)
Phương pháp giải:
Useful expressions (Cách trình bày hữu ích) |
||
Asking for permission (Hỏi xin phép) – (Please) Can I ….? (Làm ơn tôi có thể… không?) – Do you mind if I (go)…? (Bạn có phiền không nếu tôi đi…?) – Would you mind if I (went)…? (Bạn sẽ không nếu tôi…?) – Is it OK if I (go)…? (Có tiện không nếu tôi đi…?) |
Giving permission (Cho phép) – Sure. (Chắc chắn rồi.) – Of course you can. (Dĩ nhiên rồi bạn có thể.) |
– No problem. (Không thành vấn đề.) – Please feel free to… (Vui long cứ tự nhiên khi…) |
Refusing permission (Từ chối sự xin phép) – I’m afraid not. (Tôi e rằng không.) – No, please don’t. (Không, làm ơn đừng.) |
– I’m afraid you can’t. (Tôi e rằng bạn không thể.) – I’m sorry, but that’s not possible. (Tôi rất tiếc, nhưng điều đó không thể.) |
Lời giải:
Situation 1 (Tình huống 1)
Student A: Mum, can I invite my friends to party tonight?
(Học sinh A: Mẹ ơi, con có thể mời bạn của con đến dự tiệc tối nay không?)
Student B: Of course you can.
(Học sinh B: Tất nhiên con có thể.)
Situation 2 (Tình huống 2)
Student B: Dad, do you mind if I color my hair?
(Học sinh B: Bố ơi, bố có phiền không nếu con nhuộm tóc ạ?)
Student A: I’m sorry but this is impossible.
(Học sinh A: Bố rất tiếc nhưng điều này là không thể.)
Student B: Why dad?
(Học sinh B: Tại sao ạ bố?)
Student A: You know, you are still student and your school does not allow student to color their hair. In addition, Dyeing your hair is harmful to your scalp.
(Học sinh A: Con biết đấy, con vẫn còn là học sinh và trường của con không cho phép học sinh nhuộm tóc. Ngoài ra, nhuộm tóc còn gây hại cho da đầu của con.)
Student B: Ok dad. I won’t do it.
(Học sinh B: Vâng thưa bố. Con sẽ không làm điều đó.)
Culture
The generation gap in Asian American families
(Khoảng cách thế hệ trong các gia đình châu Á châu Mĩ)
1. Read the text and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng không quá hai từ cho mỗi khoảng trống.)
For people in most cultures, the generation gap in their family is mainly about differences in musical tastes, career choices, and lifestyles. In Asian American families, however, the process of adapting to American culture makes the generation gap wider.
Naturally, children of Asian American immigrants adapt to American culture much faster than their parents. English quickly becomes their first language. They accept American values such as individualism, freedom, honesty, and competition. They also start to follow American traditions in their daily lives.
On the other hand, many first-generation Asian American parents fail to adapt to the new culture. They continue to use their native language. They keep practising their traditional lifestyle and old culture. They often try to force their children to follow their native country’s cultural values, such as the importance of family, respect for the elders and the community.
Due to their different attitudes to the new culture, Asian American children may have cultural values different from their parents’ Asian cultural values. They may not do what their parents want them to do or what they are expected to do. As a result, Asian American parents may fail to have their children follow the family traditional values.
ASIAN AMERICAN CHILDREN
|
FIRST-GENERATION ASIAN AMERICAN PARENTS |
Adapt to American culture faster Speak (1) __________________ as their first language Accept American values: individualism, freedom, honesty, and competition Start to follow (2) __________________ in their daily lives |
Fail to adapt to American culture Use their (3) __________________ language Practise a traditional lifestyle and their old culture Try to force children to follow native country’s (4) __________________: Importance of family respect for the elders and community |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đối với mọi người ở hầu hết các nền văn hóa, khoảng cách thế hệ trong gia đình họ chủ yếu là do sự khác biệt về sở thích âm nhạc, lựa chọn nghề nghiệp và lối sống. Tuy nhiên, trong các gia đình người Mỹ gốc Á, quá trình thích nghi với văn hóa Mỹ khiến khoảng cách thế hệ ngày càng rộng.
Đương nhiên, con cái của những người nhập cư Mỹ gốc Á thích nghi với văn hóa Mỹ nhanh hơn nhiều so với cha mẹ của chúng. Tiếng Anh nhanh chóng trở thành ngôn ngữ đầu tiên của họ. Họ chấp nhận các giá trị của Mỹ như chủ nghĩa cá nhân, tự do, trung thực và cạnh tranh. Họ cũng bắt đầu tuân theo các truyền thống của Mỹ trong cuộc sống hàng ngày.
Mặt khác, nhiều cha mẹ người Mỹ gốc Á thế hệ thứ nhất không thể thích nghi với nền văn hóa mới. Họ tiếp tục sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Họ tiếp tục thực hành lối sống truyền thống và văn hóa cũ của họ. Họ thường cố ép con cái tuân theo các giá trị văn hóa của quê hương, chẳng hạn như tầm quan trọng của gia đình, tôn trọng người lớn tuổi và cộng đồng.
Do thái độ khác nhau đối với nền văn hóa mới, trẻ em người Mỹ gốc Á có thể có các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa châu Á của cha mẹ chúng. Họ có thể không làm những gì cha mẹ muốn họ làm hoặc những gì họ được kỳ vọng phải làm. Do đó, các bậc cha mẹ người Mỹ gốc Á có thể không bắt con cái họ tuân theo các giá trị truyền thống của gia đình.
Lời giải:
1 – English |
2 – American traditions |
3 – native |
4 – cultural values |
ASIAN AMERICAN CHILDREN (TRẺ EM MỸ GỐC Á) |
FIRST-GENERATION ASIAN AMERICAN PARENTS (CHA MẸ NGƯỜI MỸ GỐC Á THẾ HỆ THỨ NHẤT) |
Adapt to American culture faster (Thích nghi với văn hóa Mỹ nhanh hơn) Speak (1) English as their first language (Nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ) Accept American values: individualism, freedom, honesty, and competition (Chấp nhận các giá trị của Mỹ: chủ nghĩa cá nhân, tự do, trung thực và cạnh tranh) Start to follow (2) American traditions in their daily lives (Bắt đầu tuân theo các truyền thống của Mỹ trong cuộc sống hàng ngày của họ) |
Fail to adapt to American culture (Không thích nghi được với văn hóa Mỹ) Use their (3) native language (Sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ) Practise a traditional lifestyle and their old culture (Thực hành một lối sống truyền thống và văn hóa cũ của họ) Try to force children to follow native country’s (4) cultural values: Importance of family, respect for the elders and community (Cố ép con cái tuân theo các giá trị văn hóa của nước bản xứ: Tầm quan trọng của gia đình, tôn trọng người lớn tuổi và cộng đồng) |
2. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you think your family would experience the same generation gap if you move a Western country? Why/Why not?
(Bạn có nghĩ rằng gia đình bạn sẽ trải qua khoảng cách thế hệ giống nhau nếu bạn chuyển đến một quốc gia phương Tây không? Tại sao? Tại sao không?)
Lời giải:
Yes I do. Because our way of life, culture, and thoughts are different from Westerners. A typical example of Western parents who always want their children to be independent and let them decide their own direction. On the other hand, our parents always want us follow their step.
(Em đồng ý. Bởi vì cách sống, văn hóa và suy nghĩ của chúng ta khác với người phương Tây. Một ví dụ điển hình về cha mẹ phương Tây luôn muốn con tự lập và để con tự quyết định hướng đi của mình. Mặt khác, cha mẹ chúng ta luôn muốn chúng ta tiếp bước họ.)
Unit 2 Looking back lớp 11 trang 26
Pronunciation
Listen and circle what you hear: contracted or full forms. Practise saying the conversations in pairs.
(Lắng nghe và khoanh chọn những gì bạn nghe được: dạng rút gọn hoặc dạng đầy đủ. Thực hành nói các cuộc hội thoại theo cặp.)
1. A: You (1) mustn’t/must not be rude to your parents.
B: Yes, Grandma. But my parents (2) don’t/do not listen to me.
2. A: (3) It’s/It is 11 o’clock. Have you done your homework yet?
B: Yes, (4) I’ve/ I have.
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật!
Vocabulary
Solve the crossword. Use the words or phrases you have learnt in this unit.
(Giải ô chữ. Sử dụng các từ hoặc cụm từ bạn đã học trong phần này.)
DOWN
1. Lan lives in a ____________ family that consists of her parents and younger sister.
2. The older ______________ usually has more traditional views.
ACROSS
3. My father limits my _____________. I can only use my laptop and smartphone to watch videos or check social media for two hours a day.
4. I live with my ______________ family in a big house, and I’m very close not only to my parents, but also to my grandparents, aunt, and uncle.
5. Teenagers often come into __________ with their parents.
6. My sister is a true ____________. She has used computers and smartphones since she was young and is very good at using them.
Lời giải:
1 – nuclear |
2 – generation |
3 – screen time |
4 – extended |
5 – conflict |
6 – digital native |
1. nuclear (n): hạt nhân
Lan lives in a nuclear family that consists of her parents and younger sister.
(Lan sống trong gia đình hạt nhân bao gồm bố mẹ và em gái của cô ấy.)
2. generation (n): thế hệ
The older generation usually has more traditional views.
(Thế hệ cũ thường có quan điểm truyền thống hơn.)
3. screen time (np): thời gian xem màn hình
My father limits my screen time. I can only use my laptop and smartphone to watch videos or check social media for two hours a day.
(Bố tôi giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của tôi. Tôi chỉ có thể sử dụng máy tính xách tay và điện thoại thông minh của mình để xem video hoặc truy cập mạng xã hội trong hai giờ mỗi ngày.)
4. extended (adj): đa thế hệ
I live with my extended family in a big house, and I’m very close not only to my parents, but also to my grandparents, aunt, and uncle.
(Tôi sống với đại gia đình của mình trong một ngôi nhà lớn, và tôi rất thân thiết không chỉ với bố mẹ mà còn với ông bà, cô và chú của tôi.)
5. conflict (n): mâu thuẫn, xung đột
Teenagers often come into conflicts with their parents.
(Thanh thiếu niên thường xung đột với cha mẹ.)
6. digital native (np): bản địa kĩ thuật số
My sister is a true digital native. She has used computers and smartphones since she was young and is very good at using them.
(Em gái tôi là một người bản địa kỹ thuật số thực sự. Cô ấy đã sử dụng máy tính và điện thoại thông minh từ khi còn nhỏ và sử dụng chúng rất giỏi.)
Grammar
Choose the correct answers A, B, C or D to complete the following sentences.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
1. You ________________ learn to keep your bedroom tidy. No one can clean it for you.
A. must
B. had to
C. mustn’t
D. shouldn’t
2. Fifty years ago, my grandmother ________________ stay at home and do all housework. She couldn’t go to school like her brothers.
A. must
B. had to
C. didn’t have to
D. should
3. You ________________ wear shorts to school. It’s against the school rules.
A. should
B. have to
C. mustn’t
D. don’t have to
4. I think parents ________________ compare their children to other’s. They will become less confident in their abilities.
A. should
B. have to
C. must
D. shouldn’t
5. My parents respect my choices. I ________________ follow in their footsteps.
A. don’t have to
B. mustn’t
C. should
D. have to
Phương pháp giải:
|
have to |
should |
must |
Công thức |
(+) S + modal verb + V (nguyên thể) (-) S + modal verb + not + V (nguyên thể) (?) Modal verb + S + V (nguyên thể)? |
||
Cách dùng |
diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó, nhưng vì một lý do tác động bên ngoài nên mới phải làm |
dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.
|
dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm từ góc độ chủ quan
|
Lời giải:
1 – A |
2 – B |
3 – C |
4 – D |
5 – A |
1 – A
You must learn to keep your bedroom tidy. No one can clean it for you.
(Bạn phải học cách giữ cho phòng ngủ của bạn ngăn nắp. Không ai có thể làm sạch nó cho bạn.)
2 – B
Fifty years ago, my grandmother had to stay at home and do all housework. She couldn’t go to school like her brothers.
(Năm mươi năm trước, bà của tôi phải ở nhà và làm tất cả việc nhà. Bà ấy không đến trường giống anh trai của bà.)
3 – C
You mustn’t wear shorts to school. It’s against the school rules.
(Bạn không được mặc quần đùi đến trường. Điều đó trái với nội quy của trường.)
4 – D
I think parents shouldn’t compare their children to other’s. They will become less confident in their abilities.
(Tôi nghĩ bố mẹ không nên so sánh con cái của họ với người khác. Chúng sẽ trở nên bớt tự tin vào khả năng của chúng.)
5 – A
My parents respect my choices. I don’t have to follow in their footsteps.
(Bố mẹ tôi tôn trọng sự lựa chọn của tôi. Tôi không phải làm theo những gì họ đã làm.)
Unit 2 Project lớp 11 trang 27
GENERATIONAL DIFFERENCES AMONG US
(Những sự khác biệt về thế hệ giữa chúng ta)
Work in groups. Each member of your group should ask three people from different generations to complete the survey below.
(Làm việc nhóm. Mỗi thành viên trong nhóm của bạn nên yêu cầu ba người thuộc các thế hệ khác nhau hoàn thành bản khảo sát bên dưới.)
These people could include:
(Những người này có thể bao gồm)
1) a classmate or brother/sister,
(bạn cùng lớp hoặc anh/chị/em)
2) a mother/father, or someone of their generation,
(mẹ/cha, hoặc ai đó thuộc thế hệ của họ)
3) a grandma/grandpa, or someone of their generation.
(ông/bà, hoặc ai đó cùng thế hệ với họ)
Your presentation should summarise the survey results.
(Bài thuyết trình của bạn nên tóm tắt các kết quả khảo sát.)
|
Questions |
Person 1 |
Person 2 |
Person 3 |
1. |
What is/are your favourite…? |
|
|
|
|
music |
|
|
|
|
clothes |
|
|
|
|
TV programmes |
|
|
|
|
hobbies |
|
|
|
|
place to live |
|
|
|
2. |
Do you think there is a generation gap in your family? If yes, how do you deal with it? |
|
|
|
Lời giải:
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 1: A long and healthy life
Unit 2: The generation gap
Unit 3: Cities of the future
Review 1
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)