Với giải Unit 1 Listening lớp 10 trang 13 Tiếng Anh 10 Global Success chi tiết trong Unit 1: Family life giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 1: Family life Global Success

Family support (Sự ủng hộ từ gia đình)

Bài 1 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What can you see in the picture?

(Bạn có thể nhìn thấy gì từ bức tranh?)

2. What do you think the students is talking about?

(Bạn nghĩ các bạn học sinh đang nói về cái gì?)

Unit 1 Listening lớp 10 trang 13 | Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

1. I can see two people taking part in a talk show about Family life. A woman is asking a student with a gold medal around his neck.

(Tôi có thể thấy hai người cùng tham gia một talk show về Cuộc sống gia đình. Một phụ nữ đang hỏi một học sinh mà đang đeo huy chương vàng trên cổ.)

2. In my opinion, the student is talking about his family, his responsibilities in the family and how his parents help him in his studies.

(Theo tôi, bạn học sinh đang nói về gia đình, trách nhiệm của mình trong gia đình và cách bố mẹ giúp đỡ bạn ấy trong học tập.)

Bài 2 trang 13 sgk Tiếng anh 10 Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.

(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)

Trả lời:

Nội dung bài nghe:

Welcome to our talk show. Tonight our topic is ‘Family Life’ and our guest speaker is Le Minh Hieu. Hieu is a twelfth-grader. He’s just won a gold medal at the international Physics Olympiad. He’ll tell us about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.

Hướng dẫn dịch:

Chào mừng đến với chương trình trò chuyện của chúng tôi. Chủ đề tối nay của chúng ta là ‘Cuộc sống gia đình’ và khách mời là Lê Minh Hiếu. Hiếu đang là học sinh lớp 12. Bạn ấy vừa giành huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế. Bạn ấy sẽ kể cho chúng ta nghe về cuộc sống gia đình của anh ấy và cách gia đình đã giúp bạn ấy đạt được thành công trong học tập.

Bài 3 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. There are three people in Hieu’s family.

(Có ba người trong gia đình của Hiếu.)

 

 

2. Hieu’s parents teach him physics.

(Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.)

 

 

3. When Hieu needs help, his brother always helps him.

(Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.)

 

 

4. Hieu’s family routines help them spend some time together every week.

(Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.)

 

 

Trả lời:

1. F

2. F

3. T

4. T

 

Nội dung bài nghe:

Hieu: Good evening. Well, I live with my parents and my brother. And I must say that all my achievements are the result of their support.

Host: Do your parents help you with your studies?

Hieu: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever I have difficulties.

Host: So they encourage you to try harder?

Hieu: That’s right. Their love and trust give me strength to carry on.

Host: How about your brother?

Hieu: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.

Host: You’re so lucky to have a supportive family. Do you spend a lot of time together?

Hieu: Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we’re all very busy.

Host: Family routines? Can you tell us more about that?

Hieu: Well, family routines are …

Hướng dẫn dịch:

Hiếu: Chào buổi tối. Vâng, tôi sống với bố mẹ và anh trai của tôi. Và tôi phải nói rằng tất cả những thành tựu của tôi là kết quả của sự ủng hộ của họ.

Người dẫn chương trình: Bố mẹ bạn có giúp đỡ bạn trong việc học tập không?

Hiếu: Bố mẹ em làm nông. Họ biết rất ít về vật lý. Nhưng họ tin tôi. Họ luôn lắng nghe tôi và động viên tôi mỗi khi tôi gặp khó khăn.

Người dẫn chương trình: Vì vậy, họ khuyến khích bạn cố gắng hơn?

Hiếu: Đúng vậy. Tình yêu và sự tin tưởng của họ cho tôi sức mạnh để tiếp tục.

Người dẫn chương trình: Còn anh trai của bạn thì sao?

Hiếu: Anh trai là bạn thân nhất của em. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn với tôi, và luôn ở bên tôi khi tôi cần giúp đỡ.

Người dẫn chương trình: Bạn thật may mắn khi có một gia đình ủng hộ. Bạn có dành nhiều thời gian cho nhau không?

Hiếu: Vâng. Cha mẹ tôi đã tạo một số thói quen cho gia đình để mỗi tuần chúng tôi có thể dành một số thời gian bên nhau mặc dù tất cả chúng tôi đều rất bận rộn.

Người dẫn chương trình: Những thói quen của gia đình? Bạn có thể cho chúng tôi biết thêm về điều đó?

Hiếu: Chà, thói quen của gia đình là…

Bài 4 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)

1. Hieu’s parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.

2. His parents’ _________ and trust give him strength to carry on.

3. Hieu’s brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.

Trả lời:

1. difficulties

2. love

3. sad

 

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ Hiếu luôn lắng nghe và động viên mỗi khi anh gặp khó khăn.

2. Tình yêu và sự tin tưởng của cha mẹ anh ấy cho anh ấy sức mạnh để tiếp tục.

3. Anh trai của Hiếu là bạn thân của anh. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn của mình với anh ấy.

Bài 5 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

How can parents help their children achieve success in their studies?

(Cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập như thế nào?)

Trả lời:

A: Hey B, how can parents help their children achieve success in their studies in your opinion?

B: Well, I think that parents should help their children’s homework. While their child does homework, be available to interpret assignment instructions, offer guidance, answer questions, and review the completed work.

A: That’s right. Supporting the children in their homework is an effective way that parents can do to help their children achieve success in their studies. What do you think, C?

C: I totally agree with B’s opinion. Besides, parents should teach their children organizational skills to help them become successful in their studies.

A: That’s what I just thought. When kids are organized, they can stay focused instead of spending time hunting things down and getting sidetracked. Therefore, their study’s outcome will be surely good.

Tạm dịch:

A: Này B, theo bạn làm thế nào để cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập?

B: Chà, mình nghĩ rằng cha mẹ nên giúp con cái họ với bài tập về nhà. Trong khi con họ làm bài tập về nhà, hãy sẵn sàng giải thích các hướng dẫn bài tập, đưa ra hướng dẫn, trả lời câu hỏi và xem lại bài tập đã hoàn thành.

A: Đúng vậy. Hỗ trợ con làm bài tập về nhà là một cách hiệu quả mà cha mẹ có thể làm để giúp con đạt được thành công trong học tập. Bạn nghĩ sao, C?

C: Mình hoàn toàn đồng ý với ý kiến của B. Bên cạnh đó, cha mẹ nên dạy con kỹ năng tổ chức, sắp xếp để giúp con thành công trong học tập.

A: Đó là những gì mình vừa nghĩ. Khi trẻ có tổ chức, chúng có thể tập trung thay vì dành thời gian tìm kiếm mãi mọi thứ và rồi lạc hướng, lộn xộn. Do đó, kết quả học tập của các em chắc chắn sẽ tốt.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh lớp 10

Unit 1 Getting started lớp 10 trang 8, 9

Unit 1 Language lớp 10 trang 9, 10

Unit 1 Reading lớp 10 trang 11, 12

Unit 1 Speaking lớp 10 trang 12

Unit 1 Writing lớp 10 trang 14, 15

Unit 1 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 15, 16

Unit 1 Looking back lớp 10 trang 16

Unit 1 Project lớp 10 trang 17

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Unit 1: Family life

Unit 2: Humans and The environment

Unit 3: Music

Review 1

Unit 4: For a better community