Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3 được chúng tôi sưu tầm và giới thiệuvới lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Mục Lục
ToggleCâu hỏi trắc nghiệm
Bài tập 1 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Bạn Nam dùng 6 đoạn tre vót thẳng để làm khung diều hình thoi. Trong đó 2 đoạn tre dài 60 cm và 80 cm để làm đường chéo của cái diều, 4 đoạn tre còn lại là 4 cạnh của cái diều. Khi đó tổng độ dài 4 đoạn tre dùng làm cạnh của cái diều hình thoi là
A. 5 m
B. 1 m
C. 1.5 m
D. 2 m
Bài giải
Độ dài 1 đoạn tre còn lại là: (cm)
Tổng độ dài 4 đoạn tre còn lại: 50 x 4 = 200 (cm) = 2 m
Đáp án: D
Bài tập 2 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có . Số đo góc C là:
A.
Bài giải
Đáp án: A
Bài tập 3 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Trong khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
C. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật
D. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Bài giải
Đáp án: C
Bài tập 4 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. BIết AB = 8 cm, AC = 15 cm. Độ dài đoạn AM là:
A. 8.5 cm
B. 8 cm
C. 7 cm
D. 7.5 cm
Bài giải
Ta có: suy ra BC = 17 cm
Bài tập 5 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 13 cm, độ dài đường chéo AC = 10 cm. Độ dài đường chéo BD là
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 16 cm
D. 20 cm
Bài giải
Đáp án: A
Bài tập 6 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc là hình vuông
C. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
D. Hình chữ nhật có một góc vuông là hình vuông
Bài giải
Đáp án: C
Bài tập 6 trang 88 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho tứ giác ABCD, biết . Khi đó số đo góc C là
Bài giải
Đáp án: A
Bài tập tự luận
Bài tập 8 trang 89 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình bình hành ABCD. Các điểm E, F thuộc đường chéo AC sao cho AE = EF = FC. Gọi M là giao điểm của BF và CD, N là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng:
a) M, N theo thứ tự là trung điểm của CD, AB
b) EMFN là hình bình hành
Bài giải
a) Gọi I là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
⇒I là trung điểm của AC và BD ⇒IA=IC
⇒IA–AE=IC–FC (vì AE=FC)
⇒EI=FI⇒I là trung điểm của EF.
Tứ giác DEBF có DB và EF cắt nhau tại I (I là tâm đối xứng, E,F∈AC)
I là trung điểm của BD và I là trung điểm của EF.
Do đó tứ giác DEBF là hình bình hành
⇒DE//BF⇒EN//BF (N∈DE)
Mà E là trung điểm của AF (AE=EF) nên N là trung điểm của AB.
ΔDEC có MF//DE(DE//BF,M∈BF) và F là trung điểm của EC (EF=FC)
⇒M là trung điểm của CD.
b) Ta có
AN= (N là trung điểm của AB)
MC= (M là trung điểm của CD)
AB=CD (ABCD là hình bình hành)
⇒AN=MC
Xét tam giác AEN và tam giác MFC ta có :
AE=FC(gt)
AN=MC (gt)
(hai góc so le trong và AB // CD)
Do đó ΔAEN=ΔCFM(c.g.c)
Tứ giác EMFN có EN // MF (DE//BF,N∈DF,M∈BF)
Và EN=MF(ΔAEN=ΔCFM). Do đó tứ giác EMFN là hình bình hành.
Bài tập 9 trang 89 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H, D lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AB.
a) Chứng minh rằng tứ giác ADHC là hình thang.
b) Gọi E là điểm đối xứng với H qua D. Chứng minh rằng tứ giác AHBE là hình chữ nhật.
c) Tia CD cắt AH ở M và cắt BE ở N. Chứng minh tứ giác AMBN là hình bình hành.
Bài giải
a) Ta có D, H lần lượt là trung điểm của AB và BC.
⇒DH là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒DH//AC⇒ Tứ giác ADHC là hình thang.
b) ΔABC cân tại A có AH là đường trung tuyến (H là trung điểm của BC)
⇒AH là đường cao của tam giác ABC.
⇒AH⊥BC tại H.
Tứ giác AHBE có AB và EH cắt nhau tại D (gt)
D là trung điểm của AB (gt)
D là trung điểm của EH (E là điểm đối xứng với H qua D),
(hai góc so le trong và EB // AH)
Và (hai góc đối đỉnh), do đó ΔEND=ΔHDM(g.c.g)
⇒ND=MD⇒D là trung điểm của NB (D∈NM)
Mặt khác D là trung điểm của AB (gt) và NM, AB cắt nhau tại D (gt)
Do đó tứ giác AMBN là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
Bài tập 10 trang 89 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
a) Chứng minh tứ giác ANEB là hình thang vuông.
b) Chứng minh tứ giác ANEM là hình chữ nhật.
c) Đường thẳng song song với BN kẻ từ M cắt tia EN tại F. Chứng minh rằng tứ giác AFCE là hình thoi.
d) Gọi D là điểm đối xứng của E qua M. Chứng minh rằng A là trung điểm của DF.
Bài giải
a) N, E lần lượt là trung điểm của AC và BC (gt);
⇒NE là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒NE//AB⇒ Tứ giác ANEB là hình thang.
Mà (ΔABC vuông tại A)
Do đó tứ giác ANEB là hình thang vuông.
b) M, E lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt);
⇒ME là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ME//AC⇒ME//AN (N∈AC)
Mà AM//NE (AB//NE, M∈AB) nên tứ giác AMEN là hình bình hành.
Hình bình hành AMEN có nên là hình chữ nhật.
Tứ giác BMFN có: MF // BN (gt) và BM // FN (AB // NE, M∈AB, F∈EN)
Do đó tứ giác BMFN là hình bình hành ⇒BM=FN
Mặt khác NE=AM (Tứ giác ANEM là hình chữ nhật) và AM=BM. Do đó FN=NE
Tứ giác AFCE có N là trung điểm của AC, EF ⇒Tứ giác AFCE là hình bình hành.
Mà AC⊥EF, do đó tứ giác AFCE là hình thoi (dấu hiệu nhận biết hình thoi)
d) Tứ giác ADBE có DE và AB cắt nhau tại M (gt)
M là trung điểm của AB (gt)
M là trung điểm của DE (D đối xứng với E qua M)
Do đó tứ giác ADBE là hình bình hành => AD // BE
Mà AF // EC (AECF là hình thoi) do đó AD, AF cùng thuộc 1 đường thẳng (tiên đề Ơ-clit)
⇒A,D,F thẳng hàng(1)
Mặt khác AD = BE (ADBE là hình bình hành), AF=EC (AECF là hinh thoi) và BE=EC (E là trung điểm của BC) ⇒AD=AF(2)
Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của DF.
Bài tập 11 trang 89 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi I là giao điểm của AF và DE, K là giao điểm của BF và CE.
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AECF là hình bình hành.
b) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao?
c) Chứng minh tứ giác EIFK là hình chữ nhật.
d) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để tứ giác EIFK là hình vuông.
Bài giải
a) Ta có (E là trung điểm của AB),
(F là trung điểm của CD)
Và AB=CD(ABCD là hình bình hành)
⇒AE=CF=EB=DF
Tứ giác AECF có AE // CF (AB // CD, E∈AB, F∈CD) và AE=CF
⇒AECF là hình bình hành.
b) Ta có : AB=2AD(gt) và AB=2AE (E là trung điểm của AB) => AD = AE
Tứ giác AEFD có AE // DF và AE=DF(chứng minh câu a)
⇒ Tứ giác AEFD là hình bình hành
Mà AE=AD (chứng minh trên) nên AEFD là hình thoi.
c) Ta có AF⊥DE tại I (AEFD là hình bình hành)
Và AF//EC(AECF là hình bình hành) ⇒EC⊥DE⇒
Ta có EF=AE(AEFD là hình thoi)
Và AE= (E là trung điểm của AB) ⇒EF=
ΔAFBcó FE là đường trung tuyến (E là trung điểm của AB) và EF=
⇒ΔAFB vuông tại F ⇒
Tứ giác EIFK có:
(IE⊥IFtại I)
Do đó tứ giác EIFK là hình chữ nhật.
d) Ta có tứ giác EIFK là hình chữ nhật.
I là trung điểm của ED (tứ giác AEFD là hình bình hành)
Tương tự K là trung điểm của EC.
Do đó IK là đường trung bình của tam giác ECD ⇒IK⊥CD
Mặt khác AD // EF (tứ giác AEFD là hình bình hành)
Do đó tứ giác EIFK là hình vuông.
⇔ Hình chữ nhật EIFK có IK⊥EF⇔IK⊥AD⇔AD⊥CD
⇔ Hình bình hành ABCD có
Vậy điều kiện của hình bình hành ABCD là để tứ giác EIFK là hình vuông.
Bài tập 12 trang 89 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình bình hành ABCD với AD = 2AB. Từ C vẽ CE vuông góc với AB. Nối E với trung điểm M của AD. Từ M vẽ MF vuông góc với CE, MF cắt BC tại N.
a) Tứ giác MNCD là hình gì?
b) Chứng minh tam giác EMC cân tại M
c) Chứng minh:
Bài giải
a) Ta có MN⊥CE(gt); AB⊥CE(gt)⇒MN//AB
Mà AB // CD (ABCD là hình bình hành) nên MN // CD
Tứ giác MNCD có MN // CD
Và MD // CN (AD // BC, M∈AD,N∈BC)
Do đó tứ giác MNCD là hình bình hành.
b) Gọi F là giao điểm của MN và EC
Hình thang AECD (EC // CD) có MF//AE//CD
Và M là trung điểm của AD (gt)
⇒F là trung điểm của EC.
ΔMEC có MF là đường trung tuyến (F là trung điểm của EC)
Và MF là đường cao (MF⊥EC)⇒ΔMEC cân tại M.
c) Ta có AD=2AB(gt)
AD=2MD (M là trung điểm của AD)
Và AB=CD (ABCD là hình bình hành) ⇒MD=CD
Hình bình hành MNCD có MD=CD nên là hình thoi.
⇒CM là đường phân giác ⇒
Mà (hai góc so le trong và AE // MF)
Và (hai góc so le trong và MF // CD)
Nên
Ta có (CM là tia phân giác của )
Và (ABCD là hình bình hành) ⇒
————————————-
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 3 CTST. Trong quá trình học môn Toán lớp 8, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, TaiLieuViet đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Đề thi giữa kì 1 lớp 8 hay Đề thi học kì 1 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.
- Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Toán 8 từ năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm toán từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:
- Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Toán 8 Kết nối tri thức
- Toán 8 Cánh diều
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)