tailieuviet.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
a) Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2;1);
b) Tìm hệ số của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1;−2);
c) Vẽ đồ thị của các hàm số với hệ số góc tìm được ở các câu a) , b) trên cùng một mặt phẳng tọa độ và chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.
Phương pháp giải:
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng y=ax
Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=ax+b khi y0=ax0+b
Lời giải:
a)
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng y=ax
Vì đường thẳng y=ax đi qua điểm A(2;1) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng với phương trình đường thẳng.
Ta có : 1=a.2⇔a=12
Vậy hệ số góc mà đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2;1) là a=12.
b)
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng y=ax
Vì đường thẳng y=ax đi qua điểm B(1;−2) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: −2=a.1⇔a=−2
Vậy hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1;-2) là a=−2.
c)
Với a=12 ta có hàm số: y=12x
Với a=−2 ta có hàm số : y=−2x
*) Vẽ đồ thị hàm số y=12x
Cho x=0 thì y=0. Ta có: O(0;0)
Cho x=2 thì y=1. Ta có: A(2;1)
Đồ thị hàm số y=12x đi qua O và A.
*) Vẽ đồ thị hàm số y=−2x
Cho x=0 thì y=0. Ta có : O(0;0)
Cho x=1 thì y=−2 . Ta có : B(1;−2)
Đồ thị hàm số y=−2x đi qua điểm O và B.
*Gọi A’, B’ lần lượt là hình chiếu của A, B trên Ox, Oy.
Ta có hai tam giác AA’O và BB’O có hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau nên chúng bằng nhau.
Suy ra : AOA′^=BOB′^ (1)
Vì Ox⊥Oy nên BOA′^+BOB′^=900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : BOA′^+AOA′^=900
Suy ra OA⊥OB hay hai đường thẳng y=12x và y=−2x vuông góc với nhau.
y=ax+b (d)
y=a′x+b′ (d’)
Chứng minh rằng :
Trên cùng một mặt phẳng tọa độ , hai đường thẳng (d) và (d’) vuông góc với nhau khi và chỉ khi a. a’ = 1.
Phương pháp giải:
+ Đường thẳng y=ax+b có hệ số góc là a.
Lời giải:
Qua gốc tọa độ, kẻ đường thẳng y=ax // (d) và y=ax // (d’).
*Chứng minh (d) vuông góc với (d’) thì a.a′=−1
Không mất tính tổng quát, giả sử a>0
Khi đó góc tạo bởi tia Ox và đường thẳng y=ax là góc nhọn.
Suy ra góc tạo bởi tia Ox và đường thẳng y=a′x là góc tù ( vì các góc tạo bởi đường thẳng y=ax và đường thẳng y=a′x với tia Ox hơn kém nhau 900).
Suy ra: a′<0
Mà đường thẳng y=ax đi qua A(1;a), đường thẳng y=a′x đi qua B(1;a′)
nên đoạn AB vuông góc với Ox tại điểm H có hoành độ bằng 1.
Vì (d)⊥(d′) nên hai đường thẳng y=ax và y=a′x vuông góc với nhau
Suy ra: AOB^=900
Tam giác vuông AOB có OH⊥AB. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có : OH2=HA.HB
Hay: a.|a′|=1⇔a.(−a′)=1⇔a.a′=−1
Vậy nếu (d) vuông góc với (d’) thì a.a′=−1
*Chứng minh a.a′=−1 thì (d) vuông góc với (d’)
Ta có : a.a′=−1⇔a.|a′|=1 hay HA.HB=OH2
Suy ra: HAOH=OHHB mà OHA^=OHB^=900
Suy ra: ΔOHA đồng dạng ΔBHO⇒AOH^=OBH^
Mà OBH^+BOH^=900⇒AOH^+BOH^=900⇒AOH^=900
Suy ra OA⊥OB hay hai đường thẳng y=ax và y=a′x vuông góc với nhau.
Vậy (d)⊥(d′).
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
y=x (1)
y=0,5x (2)
b) Đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt trục tung Oy tại điểm C có tung độ bằng 2, theo thứ tự cắt các đường thẳng (1) và (2) tại D và E.
Tìm tọa độ của các điểm D, E . Tính chu vi và diện tích của tam giác ODE.
Phương pháp giải:
+) Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b (a≠0)
Nếu b≠0 thì đồ thị y=ax+b là đường thẳng đi qua các điểm A(0;b); B(−ba;0).
+) Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh
+) Diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng.
Lời giải:
a) * Vẽ đồ thị hàm số y=x
Cho x=0 thì y=0. Ta có : O(0;0)
Cho x=1 thì y=1. Ta có: A1(1;1)
Đồ thị hàm số y=x là đường thẳng đi qua O và A1.
* Vẽ đồ thị hàm số y=0,5x
Cho x=0 thì y=0. Ta có : O(0;0)
Cho x=1 thì y=0,5. Ta có : A2(1;0,5)
Đồ thị hàm số y=0,5x là đường thẳng đi qua O và A2 .
b) Qua điểm C trên trục tung có tung độ bằng 2, kẻ đường thẳng song song với Ox cắt đồ thị hàm số y=x tại D , cắt đồ thị hàm số y=0,5x tại E.
Điểm D có tung độ bằng 2.
Thay giá trị y=2 vào hàm số y=x ta được x=2
Vậy điểm D(2;2)
Điểm E có tung độ bằng 2.
Thay giá trị y=2 vào hàm số y=0,5x ta được x=4.
Vậy điểm E(4;2)
Gọi D′ và E′ lần lượt là hình chiều của D và E trên Ox.
Ta có: OD′=2,OE′=4.
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông ODD′, ta có:
OD2=OD′2+DD′2=22+22=8
Suy ra: OD=8=22
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông OEE′, ta có:
OE2=OE′2+EE′2=42+22=20
Suy ra: OE=20=25
Lại có: DE=CE−CD=4−2=2
Chu vi tam giác ODE bằng:
OD+DE+EO=22+2+25=2(2+1+5)
Diện tích tam giác ODE bằng: 12DE.OC=12.2.2=2 (đơn vị diện tích).
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số
y=−2x ; (1)
y=0,5x ; (2)
b) Qua điểm K(0;2) vẽ đường thẳng (d) song song với trục Ox. Đường thẳng (d) cắt các đường thẳng (1) , (2) lần lượt tại A, B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.
c) Hãy chứng tỏ rằng AOB^=900 (hai đường thẳng y=−2x và y=0,5x vuông góc với nhau).
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b (a≠0)
+ Nếu b=0 ta có hàm số y=ax. Đồ thị của y=ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a);
+ Nếu b≠0 thì đồ thị y=ax+b là đường thẳng đi qua các điểm A(0;b); B(−ba;0).
Sử dụng tam giác đồng dạng để chứng minh hai đường thẳng vuông góc
Lời giải:
a) * Vẽ đồ thị hàm số y=−2x
Cho x=0 thì y=0. Ta có: O(0;0)
Cho x=−1 thì y=2. Ta có : A(−1;2)
Đồ thị hàm số y=−2x là đường thẳng đi qua điểm O và A.
* Vẽ đồ thị hàm số y=0,5x
Cho x=0 thì y=0. Ta có : O(0;0)
Cho x=1 thì y=0,5 . Ta có: A2(1;0,5)
Đồ thị hàm số y=0,5x đi qua O và A2.
b) Đường thẳng (d) song song với trục Ox và đi qua điểm K(0;2) nên nó là đường thẳng y=2
Đường thẳng y=2 cắt đường thẳng (1) tại A nên điểm A có tung độ bằng 2.
Thay y=2 vào phương trình y=−2x ta được 2=−2x⇒x=−1.
Vậy điểm A(−1;2)
Đường thẳng y=2 cắt đường thẳng (2) tại B nên điểm B có tung độ bằng 2.
Thay y=2 vào phương trình y=0,5x ta được 2=0,5x⇒x=4
Vậy điểm B(4;2).
c) Xét hai tam giác vuông OAK và BOK , ta có:
OKA^=OKB^=900AKOK=12;OKKB=24=12⇒AKOK=OKKB
Suy ra ΔOAK đồng dạng với ΔBOK
Suy ra: KOA^=KBO^
Mà KBO^+KOB^=900 (do tam giác KOB vuông tại K)
Suy ra: KOB^+KOA^=900 hay AOB^=900.
Hay hai đường thẳng y=−2x và y=0,5x vuông góc với nhau.
Với mỗi giá trị của m∈R , ta có một đường thẳng xác định bởi (1) . Như vậy, ta có một họ đường thẳng xác định bởi (1). Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó.
Phương pháp giải:
* Cách tìm điểm cố định của họ đường thẳng y=mx+n (1)
Giả sử điểm A(x0;y0) là điểm cố định mà họ đường thẳng (1) đi qua.
Khi đó: y0=mx0+n
Chuyển vế và biến đổi phương trình về dạng a.m+b=0
Để phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của m thì:
a=0 và b=0.
Từ đó tìm được x0 và y0.
Lời giải:
Chứng minh họ đường thẳng y=mx+(2m+1) (1) luôn đi qua một điểm cố định nào đó.
Giả sử điểm A(x0;y0) là điểm mà họ đường thẳng (1) đi qua với mọi m.
Khi đó tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình hàm số (1).
Với mọi m, ta có: y0=mx0+(2m+1)⇔mx0+2m+1−y0=0⇔(x0+2)m+(1−y0)=0
Vì phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của m nên tất cả các hệ số phải bằng 0.
Suy ra:
x0+2=0⇔x0=−21−y0=0⇔y0=1
Vậy A(−2;1) là điểm cố định mà họ đường thẳng y=mx+(2m+1) luôn đi qua với mọi giá trị m.
Bài tập bổ sung (trang 68,69 SBT Toán 9)
a) Hệ số góc của đường thẳng y=3x−52 là:
(A) 3;
(B) −5;
(C) 32;
(D) −52.
b) Hệ số góc của đường thẳng y=3−3×5 là:
(A) 3;
(B) 35;
(C) −3;
(D) −35.
Phương pháp giải:
Phương trình đường thẳng có dạng y=kx+b (d1) với k được gọi là hệ số góc của đường thẳng (d1).
Lời giải:
a)
Ta có y=3x−52=32x−52
Suy ra k=32. Vậy chọn đáp án là (C).
b)
y=3−3×5=−35x+35
Suy ra k=−35. Vậy chọn đáp án (D).
a) Hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm M(3;32) là:
(A) 3 (B) 32
(C) 12 (D) 32
b) Hệ số góc của đường thẳng đi qua điểm P(1;3+2) và Q(3;3+2) là:
(A) −3 (B) (3−1)
(C) (1−3) (D) 3
Phương pháp giải:
Phương trình đường thẳng có dạng y=kx+b (d1) với k được gọi là hệ số góc của đường thẳng (d1).
Gọi phương trình đường thẳng y=ax+b với a≠0. Thay tọa độ các điểm P và Q vào để tìm a và b.
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng y=ax+b với a≠0
+ O(0;0) thuộc đường thẳng nên 0=a.0+b⇒b=0 (1)
+ M(3;32) thuộc đường thẳng nên 32=a.3+b (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
32=a3+0⇒a=12
Vậy a=12;b=0, đáp án là (C).
b)
Gọi phương trình đường thẳng y=ax+b với a≠0
+ P(1;3+2) thuộc đường thẳng nên 3+2=a.1+b (3)
+ Q(3;3+2) thuộc đường thẳng nên 3+2=a.3+b (4)
Trừ vế với vế của (3) và (4), ta suy ra:
a.1−a.3=3−3
a.(1−3)=3−3⇒a.(1−3)=3(1−3)⇒a=3
Thay a=3 vào (3) ta được:
3+b=3+2⇒b=2
Vậy a=3;b=2. Vậy đáp án là (D).
a) Góc hợp bởi đường thẳng y=12x+35 và trục Ox là:
(A) 26o34′; (B) 30o;
(C) 60o; (D) 30o58′.
b) Góc hợp bởi đường thẳng y=7+2×5 và trục Ox là:
(A) 54o28′; (B) 81o52′;
(C) 21o48′; (D) 63o26′.
Phương pháp giải:
Đường thẳng y=ax+b (a≠0) tạo với tia Ox một góc α thì tanα=a.
Lời giải:
a)
Ta có tanα=12⇒α≈26034′
Vậy đáp án là (A).
b)
Ta có y=7+2×5=25.x+75
Suy ra tanα=25⇒α≈21048′
Vậy đáp án là (C).
a) Viết phương trình của các đường thẳng AB, BC, DA.
b) Tính ( theo độ, phút) các góc của tứ giác ABCD bằng máy tính bỏ túi.
Phương pháp giải:
– Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng là y=ax+b (a≠0).
Bước 2: Thay tọa độ các điểm thuộc đường thẳng ta được các phương trình hai ẩn của a và b.
Bước 3: Từ các phương trình trên tìm a và b
Bước 4: Kết luận phương trình đường thẳng với a và b đã tìm được.
– Đường thẳng y=ax+b (a≠0) tạo với tia Ox một góc α thì tanα=a.
Tổng bốn góc trong tứ giác bằng 3600
Lời giải:
a)
+ Phương trình đường thẳng AB có dạng: y=ax+b.
Do đường thẳng đi qua A(4;5), B(1;−1) nên ta có:
5=a.4+b⇒b=5−4a
−1=a.1+b⇒b=−1−a
⇒5−4a=−1−a⇒3a=6⇒a=2⇒b=−1−2=−3.
Vậy phương trình đường thẳng AB là: y=2x−3.
Làm tương tự như trên ta có:
+ Phương trình đường thẳng BC có dạng: y=a′x+b′.
Do đường thẳng đi qua C(4;−4), B(1;−1) nên ta có:
−4=a′.4+b′⇒b′=−4−4a′
−1=a′.1+b′⇒b′=−1−a′
⇒−4−4a′=−1−a′⇒3a′=−3⇒a′=−1⇒b′=−1−(−1)=0.
Vậy phương trình đường thẳng BC có dạng: y=−x.
+ Phương trình đường thẳng CD có dạng: y=a″x+b″.
Do đường thẳng đi qua C(4;−4), D(7;−1) nên ta có:
−4=a″.4+b″⇒b″=−4−4a″
−1=a″.7+b″⇒b″=−1−7a″
⇒−4−4a″=−1−7a″⇒3a″=3⇒a″=1⇒b″=−1−7.1=−8.
Vậy phương trình đường thẳng CD có dạng: y=x−8.
+ Phương trình đường thẳng DA có dạng: y=mx+n.
Do đường thẳng đi qua A(4;5), D(7;−1) nên ta có:
5=4m+n⇒n=5−4m
−1=m.7+n⇒n=−1−7m
⇒5−4m=−1−7m⇒3m=−6⇒m=−2⇒n=−1−7.(−2)=13.
Vậy phương trình đường thẳng DA có dạng: y=−2x+13.
b)
Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I.
Đường thẳng AB có hệ số góc bằng 2, do đó ta có tanα=2⇒α≈63026′.
Suy ra ABD^≈63026′
Tam giác ABD cân, nên cũng có ADB^≈63026′.
Từ đó suy ra BAD^=1800−2.ABD^≈5308′
Đường thẳng BC có hệ số góc bằng −1 nên BC là phân giác của góc vuông phần tư thứ tư của mặt phẳng tọa độ Oxy.
Đường thẳng CD có hệ số góc bằng 1, do đó CD song song với đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Từ đó suy ra: BCD^=1800−450−450=900
Ta có: ABC^+ADC^+BCD^+BAD^=3600 (tổng 4 góc trong tứ giác)
Vậy ABC^=ADC^=(3600−BCD^−BAD^):2≈108026′
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)