Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 1: Health and Healthy lifestyle sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 1: Health and Healthy lifestyle
Unit 1 Lesson 1 trang 2, 3
New words
a (trang 2 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Look at this code and write the correct words. (Nhìn vào bảng mã này và viết các từ chính xác.)
Đáp án:
2. processed |
3. carbs |
4. avoid |
5. limit |
6. dairy |
Hướng dẫn dịch:
2. processed (đã qua chế biến)
3. carbs (tinh bột)
4. avoid (tránh)
5. limit (giới hạn)
6. dairy (sản phẩm bơ sữa)
b (trang 2 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): ill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Phần a.)
1. It’s not good to eat too much _______ food like sausages and hamburgers.
2. _______ products are foods and drinks made from milk.
3. _______, like bread and pasta, give us energy.
4. Candy tastes good, but you should _______ the amount that you eat.
5. _______, found in meat and fish, helps us grow bigger and stronger.
6. Seafood always makes me sick, so I _______ eating it.
Đáp án:
1. processed |
2. dairy |
3. carbs |
4. limit |
5. protein |
6. avoid |
Giải thích:
1. processed (đã qua chế biến)
2. dairy (sản phẩm bơ sữa)
3. carbs (tinh bột)
4. limit (giới hạn)
5. protein (chất đạm)
6. avoid (tránh)
Hướng dẫn dịch:
1. Ăn quá nhiều thực phẩm chế biến sẵn như xúc xích và hamburger là không tốt.
2. Sản phẩm bơ sữa là thức ăn và đồ uống được chế biến từ sữa.
3. Tinh bột, như bánh mì và mì ống, cung cấp năng lượng cho chúng ta.
4. Kẹo có vị ngon, nhưng bạn nên hạn chế số lượng bạn ăn.
5. Chất đạm có trong thịt, cá giúp chúng ta cao lớn và khỏe mạnh hơn.
6. Hải sản luôn khiến tôi bị bệnh nên tôi tránh ăn nó.
Reading
a (trang 2 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the letter. What is the letter about? (Đọc bức thư. Bức thư nói về điều gì?)
Dear Mrs. Brown,
My name is Daniel, and I am a student in Class 11E. I am writing to you about the food in our school cafeteria. The food tastes great, but I and the other students do not feel good when we eat it every day. Since you are our school’s principal, we think you are the best person to talk to about this problem.
In science class, we learned that if you eat processed food every day, you become unhealthy. However, all of the meat and cheese served in our school cafeteria is highly processed. We would prefer to have more fish, beans, and nuts on our lunch menu because these foods are much healthier.
We also learned that our bodies get energy from carbohydrates. We leamed that carbs can come from foods like pasta and bread. Our cafeteria serves bread every day. This seems like a good option, but the carbs in white bread come from highly processed grains. Whole grain bread tastes better, and it contains more vitamins, so it is much better for our health.
Finally, many students at our school are trying to avoid unhealthy snacks. The snack store at school only sells candy, chocolate, and potato chips, which are high in sugar and salt. Please, can we add some fruit to the snack store?
Thank you very much for reading my letter. I hope you can improve our school’s cafeteria and help us grow strong and healthy.
Daniel Jones, Class 11E
Hướng dẫn dịch:
Thưa cô Brown,
Tên em là Daniel, và em là học sinh lớp 11E. Em viết thư cho cô để nói về đồ ăn trong nhà ăn của trường chúng ta. Đồ ăn rất ngon, nhưng em và các học sinh khác không cảm thấy ổn khi ăn món này hàng ngày. Vì cô là hiệu trưởng của trường nên chúng em nghĩ rằng cô là người tốt nhất để nói về vấn đề này.
Trong lớp khoa học, chúng em đã học được rằng nếu con người ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày thì sẽ trở nên không khỏe mạnh. Tuy nhiên, tất cả thịt và pho mát phục vụ trong nhà ăn của trường chúng ta đều được qua chế biến ở mức độ cao. Chúng em muốn có nhiều cá, đậu và hạt trong thực đơn bữa trưa của mình vì những thực phẩm này tốt cho sức khỏe hơn nhiều.
Chúng em cũng biết rằng cơ thể chúng ta lấy năng lượng từ carbohydrate. Chúng em đã học là tinh bột có thể có từ các loại thực phẩm như mì ống và bánh mì. Nhà ăn của chúng ta phục vụ bánh mì mỗi ngày. Đây có vẻ là một lựa chọn tốt, nhưng tinh bột trong bánh mì trắng đến từ các loại ngũ cốc đã qua chế biến kỹ. Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt có vị ngon hơn và chứa nhiều vitamin hơn nên tốt hơn rất nhiều cho sức khỏe của chúng em.
Cuối cùng là nhiều học sinh ở trường của chúng ta đang cố gắng tránh những món ăn vặt không lành mạnh. Cửa hàng đồ ăn nhẹ ở trường chỉ bán kẹo, sô cô la và khoai tây chiên, những thứ này chứa nhiều đường và muối. Làm ơn có thể cho chúng em thêm một số trái cây vào cửa hàng đồ ăn nhẹ không ạ?
Cảm ơn cô rất nhiều vì đã đọc thư của em. Em hy vọng cô có thể cải thiện nhà ăn của trường chúng ta và giúp chúng em phát triển tốt và khỏe mạnh.
Daniel Jones, Lớp 11E
Đáp án: 1
b (trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and answer. (Bây giờ hãy đọc và trả lời.)
1. Why do Daniel and the other students want to change the food in the school cafeteria?
2. What happens when you eat processed food every day?
3. Where can carbs come from?
4. Why is whole grain bread healthier than white bread?
5. What would Daniel like the snack store to sell?
Đáp án:
1. They don’t feel good when they eat it every day.
2. You become unhealthy.
3. (Foods like) pasta and bread.
4. It has more vitamins.
5. Fruit.
Giải thích:
1. Thông tin: The food tastes great, but I and the other students do not feel good when we eat it every day. (Đồ ăn rất ngon, nhưng em và các học sinh khác không cảm thấy ổn khi ăn món này hàng ngày.)
2. Thông tin: In science class, we learned that if you eat processed food every day, you become unhealthy. (Trong lớp khoa học, chúng em đã học được rằng nếu con người ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày thì sẽ trở nên không khỏe mạnh.)
3. Thông tin: We leamed that carbs can come from foods like pasta and bread. (Chúng em đã học là tinh bột có thể có từ các loại thực phẩm như mì ống và bánh mì.)
4. Thông tin: Whole grain bread tastes better, and it contains more vitamins, so it is much better for our health. (Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt có vị ngon hơn và chứa nhiều vitamin hơn nên tốt hơn rất nhiều cho sức khỏe của chúng em.)
5. Thông tin: Please, can we add some fruit to the snack store? (Làm ơn có thể cho chúng em thêm một số trái cây vào cửa hàng đồ ăn nhẹ không ạ?)
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Daniel và các học sinh khác muốn thay đổi món ăn trong căng tin của trường?
– Họ không cảm thấy dễ chịu khi ăn nó hàng ngày.
2. Điều gì xảy ra khi bạn ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày?
– Bạn trở nên không khỏe mạnh.
3. Tinh bột có thể đến từ đâu?
– (Thức ăn như) mì ống và bánh mì.
4. Tại sao bánh mì nguyên hạt tốt cho sức khỏe hơn bánh mì trắng?
– Nó có nhiều vitamin hơn.
5. Daniel muốn cửa hàng đồ ăn nhẹ bán gì?
– Trái cây.
Grammar
a (trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the box. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong khung.)
1. Is someone cooking Indian food? It _____ great.
2. I try to avoid processed meat because it _____ really unhealthy.
3. That ice cream _____ so good. Can I try some?
4. Some people don’t like the smell of durian, but when you eat it, it _____ amazing.
5. Eating a lot of carbs _____ like a good idea, but you should avoid processed grains.
Đáp án:
1. smells |
2. ‘s / is |
3. looks |
4. tastes |
5. seems |
Giải thích:
– look: trông có vẻ
– seem: dường như
– taste: có vị
– smell: có mùi
– be: thì/ là/ ở
Hướng dẫn dịch:
1. Có ai đó đang nấu món ăn Ấn Độ không? Nó có mùi tuyệt vời.
2. Tôi cố gắng tránh thịt chế biến sẵn vì nó thực sự không tốt cho sức khỏe.
3. Cây kem đó trông ngon quá. Tôi có thể thử một ít được không?
4. Một số người không thích mùi sầu riêng nhưng khi ăn thì có mùi vị rất tuyệt vời.
5. Ăn nhiều carbs có vẻ là một ý tưởng hay, nhưng bạn nên tránh các loại ngũ cốc đã qua chế biến.
b (trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng các gợi ý.)
1. whole grains/ be/ healthy/ than/ processed grains
2. you/ feel/ OK/ today?
3. eat/ a lot of sugar/ not seem/ good idea
4. those cakes/ look/ really/ ugly
5. that pizza/ smell/ amazing
Đáp án:
1. Whole grains are healthier than processed grains.
2. Do you feel OK today?
3. Eating a lot of sugar doesn’t seem like a good idea.
4. Those cakes look really ugly.
5. That pizza smells amazing.
Hướng dẫn dịch:
1. Ngũ cốc nguyên hạt tốt cho sức khỏe hơn ngũ cốc đã qua chế biến.
2. Hôm nay bạn thấy ổn không?
3. Ăn nhiều đường có vẻ không phải là một ý kiến hay.
4. Những chiếc bánh đó trông thật xấu xí.
5. Chiếc bánh pizza đó có mùi thơm tuyệt vời.
Writing
(trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the foods you eat, limit, and avoid, and why. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100-120 words. (Viết về các loại thực phẩm bạn ăn, hạn chế và tránh, và tại sao. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)
Gợi ý:
I eat a lot of processed foods like white rice and noodles. They aren’t made with whole grains, but I still feel good because I eat them with vegetables and fish. I also eat fruit because it’s healthy, and it tastes delicious, too. I really like fried chicken and french fries, but I limit the amount of fast food that I eat because I don’t want to become unhealthy. I also limit the amount of dairy products that I eat because I really don’t like milk and cheese. I avoid soda and candy because they’re not good for my teeth.
Hướng dẫn dịch:
Tôi ăn nhiều thực phẩm chế biến như gạo trắng và mì. Chúng không được làm từ ngũ cốc nguyên hạt, nhưng tôi vẫn cảm thấy ngon miệng vì tôi ăn chúng cùng với rau và cá. Tôi cũng ăn trái cây vì nó tốt cho sức khỏe và nó cũng có vị rất ngon. Tôi rất thích gà rán và khoai tây chiên, nhưng tôi hạn chế ăn đồ ăn nhanh vì tôi không muốn trở nên thiếu lành mạnh. Tôi cũng hạn chế lượng sản phẩm từ sữa mà tôi ăn vì tôi thực sự không thích sữa và phô mai. Tôi tránh soda và kẹo vì chúng không tốt cho răng của tôi.
Unit 1 Lesson 2 trang 4, 5
New words
a (trang 4 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
Đáp án:
1. social life |
2. manage |
3. chill out |
4. stressed |
5. balanced diet |
6. fitness |
7. lift weights |
|
Giải thích:
1. social life: cuộc sống xã hội
2. manage: quản lí, xoay xở
3. chill out: thư giãn
4. stressed: căng thẳng
5. balanced diet: chế độ ăn uống cân bằng
6. fitness: sự cân đối, khoẻ mạnh
7. lift weights: nâng tạ
b (trang 4 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks. (Điền vào chỗ trống.)
1. I go to the gym each week to improve my _____.
2. I _____ because I want to become stronger.
3. When I don’t want to exercise, I just _____ at home.
4. It’s difficult to relax when you feel _____.
5. You shouldn’t eat too much of one type of food. It’s important to have a _____.
6. I do exercise to help me _____ my stress.
7. I see my friends every day, so I have a great _____.
Đáp án:
1. fitness |
2. lift weights |
3. chill out |
4. stressed |
5. balanced diet |
6. manage |
7. social life |
|
Giải thích:
1. fitness: sự cân đối, khoẻ mạnh
2. lift weights: nâng tạ
3. chill out: thư giãn
4. stressed: căng thẳng
5. balanced diet: chế độ ăn uống cân bằng
6. manage: quản lí, xoay xở
7. social life: cuộc sống xã hội
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đi đến phòng tập thể dục mỗi tuần để cải thiện sức khỏe của tôi.
2. Tôi nâng tạ vì tôi muốn trở nên khoẻ mạnh hơn.
3. Khi tôi không muốn tập thể dục, tôi chỉ thư giãn ở nhà.
4. Thật khó để thư giãn khi bạn cảm thấy căng thẳng.
5. Bạn không nên ăn quá nhiều một loại thực phẩm. Điều quan trọng là phải có một chế độ ăn uống cân bằng.
6. Tôi tập thể dục để giúp tôi quản lý căng thẳng của mình.
7. Tôi gặp bạn bè của mình hàng ngày, vì vậy tôi có một cuộc sống xã hội tuyệt vời.
Listening
a (trang 4 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen. Where does the conversation take place? (Nghe bài nghe. Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu?)
1. at home
2. at school
3. at a doctor’s office
Đáp án: 3
Nội dung bài nghe:
Nurse: Dr. Dorothy? Your 9 a.m. appointment is here.
Dr. Dorothy: Oh, that’s Kim Brown. Send her in, please.
Nurse: It’s right this way, please.
Dr. Dorothy: Hi, Kim. What seems to be the problem?
Kim: Hi, Doctor. I’m feeling really stressed.
Dr. Dorothy: Oh, I see. Well, it’s quite normal for teenagers your age to feel a bit stressed. But you do look very upset, Kim. Are you getting enough sleep?
Kim: That’s just it! I can’t sleep because I have too much homework to do.
Dr. Dorothy: I see. And how about fitness? Do you make time to play sports or lift weights?
Kim: Lift weights? Um, no. I guess I don’t do enough exercise.
Dr. Dorothy: Well, if you do a little exercise each day, you’ll sleep much better.
Kim: I could ask my friends to play sports with me.
Dr. Dorothy: That’s a great idea! Having a healthy social life is another good way to manage stress.
Kim: Wow! Thanks, doc!
Dr. Dorothy: There’s one more thing, Kim.
Kim: Oh? What is it?
Dr. Dorothy: How much time to you spend using electronic devices at home?
Kim: Well, I usually watch one or two movies in the evening while I do my homework. And I use my smartphone until I fall asleep.
Dr. Dorothy: Oh, Kim! That’s too much! Put away the smartphone and turn off the TV for fifteen minutes so that you can chill out before you go to sleep.
Kim: Hmm. OK.
Hướng dẫn dịch:
Y tá: Bác sĩ Dorothy? Đã đến cuộc hẹn 9 giờ sáng.
Bác sĩ Dorothy: Ồ, là Kim Brown. Làm ơn mời cô ấy vào.
Y tá: Mời đi lối này.
Bác sĩ Dorothy: Chào Kim. Cháu có vấn đề gì thì phải?
Kim: Chào bác sĩ. Cháu đang cảm thấy thực sự căng thẳng.
Bác sĩ Dorothy: Ồ, bác hiểu rồi. Chà, việc thanh thiếu niên ở độ tuổi của cháu cảm thấy hơi căng thẳng là điều khá bình thường. Nhưng cháu trông có vẻ không vui đấy Kim. Cháu có ngủ đủ không?
Kim: Chính nó đấy ạ! Cháu không thể ngủ được vì cháu có quá nhiều bài tập phải làm.
Bác sĩ Dorothy: Bác hiểu rồi. Và thế còn việc tập thể dục? Cháu có dành thời gian để chơi thể thao hoặc nâng tạ không?
Kim: Nâng tạ? À, không. Cháu đoán cháu không tập thể dục đủ.
Bác sĩ Dorothy: Ừ, nếu cháu tập thể dục một chút mỗi ngày, cháu sẽ ngủ ngon hơn nhiều.
Kim: Cháu có thể rủ bạn bè chơi thể thao với mình.
Bác sĩ Dorothy: Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Có một cuộc sống xã hội lành mạnh là một cách tốt khác để quản lý căng thẳng.
Kim: Ồ! Cảm ơn bác sĩ.
Bác sĩ Dorothy: Còn một điều nữa, Kim.
Kim: Ồ? Nó là gì ạ?
Bác sĩ Dorothy: Cháu dành bao nhiêu thời gian để sử dụng các thiết bị điện tử ở nhà?
Kim: Chà, cháu thường xem một hoặc hai bộ phim vào buổi tối trong khi làm bài tập về nhà. Và cháu sử dụng điện thoại thông minh cho đến khi cháu ngủ thiếp đi.
Bác sĩ Dorothy: Ồ, Kim! Thế là quá nhiều! Hãy cất điện thoại thông minh đi và tắt TV trong mười lăm phút để cháu có thể thư giãn trước khi đi ngủ.
Kim: Vâng ạ.
b (trang 4 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and answer. (Bây giờ hãy nghe và trả lời.)
1. What is Kim’s problem?
2. Why can’t Kim sleep?
3. What will Kim ask her friends to do with her?
4. What does Dr. Dorothy say is a good way to manage stress?
5. Why does Dr. Dorothy tell Kim to put away the smartphone and turn off the TV?
Đáp án:
1. She’s stressed.
2. She has too much homework.
3. Play sports.
4. Having a healthy social life.
5. So that she can chill out before she goes to sleep.
Hướng dẫn dịch:
1. Vấn đề của Kim là gì?
– Cô ấy bị căng thẳng.
2. Tại sao Kim không ngủ được?
– Cô ấy có quá nhiều bài tập về nhà.
3. Kim sẽ nhờ bạn bè làm gì với mình?
– Chơi thể thao.
4. Tiến sĩ Dorothy nói đâu là cách tốt để kiểm soát căng thẳng?
– Có đời sống xã hội lành mạnh.
5. Tại sao bác sĩ Dorothy bảo Kim cất điện thoại thông minh và tắt TV?
– Để cô ấy có thể thư giãn trước khi đi ngủ.
Grammar
a (trang 5 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with phrases from the box. (Điền vào chỗ trống các cụm từ trong khung.)
1. If you want to manage your stress, the most important thing is to get _____.
2. Don’t eat _____ ice cream! You need a balanced diet.
3. Sorry, but you’re _____ to watch this movie.
4. She studies a lot, so she doesn’t have _____ for her social life.
5. I enjoy exercising, but I don’t have _____ to lift weights.
6. Do you think seven hours of sleep per night is _____?
7. I want to go to sleep, but I still have _____ things to do.
Đáp án:
1. enough sleep |
2. too much |
3. not old enough |
4. enough time |
5. enough strength |
6. enough |
7. too many |
|
Giải thích:
– enough + danh từ: đủ cái gì
– much + danh từ không đếm được: nhiều cái gì
– adj + enough: đủ thế nào
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn muốn kiểm soát căng thẳng, điều quan trọng nhất là ngủ đủ giấc.
2. Đừng ăn quá nhiều kem! Bạn cần một chế độ ăn uống cân bằng.
3. Xin lỗi, nhưng bạn không đủ tuổi để xem bộ phim này.
4. Cô ấy học rất nhiều, vì vậy cô ấy không có đủ thời gian cho cuộc sống xã hội của mình.
5. Tôi thích tập thể dục, nhưng tôi không có đủ sức để nâng tạ.
b (trang 5 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. He/ too/ much/ spends/ playing/ time/ video games.
2. much/ eats/ fast/ food./ too/ She
3. time/ you/ enough/ to/ out?/ Do/ have/ chill
4. shouldn’t/ much/ drink/ soda./ too/ You
5. sure/ you/ enough/ vegetables./ Make/ eat
6. enough/ to study./ I/ have/ time/ didn’t
7. spends/ playing/ games./ He/ too/ computer/ time/ much
8. time/ your/ with/ enough/ friends?/ spend/ Do/ you
Đáp án:
1. He spends too much time playing video games.
2. She eats too much fast food.
3. Do you have enough time to chill out?
4. You shouldn’t drink too much soda.
5. Make sure you eat enough vegetables.
6. I didn’t have enough time to study.
7. He spends too much time playing computer games.
8. Do you spend enough time with your friends?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử.
2. Cô ấy ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
3. Bạn có đủ thời gian để thư giãn không?
4. Bạn không nên uống quá nhiều soda.
5. Đảm bảo bạn ăn đủ rau.
6. Tôi không có đủ thời gian để học.
7. Anh ấy dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính.
8. Bạn có dành đủ thời gian cho bạn bè không?
Writing
(trang 5 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the things you do to improve your health and the changes you could make to become healthier. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100-120 words. (Viết về những điều bạn làm để cải thiện sức khỏe của mình và những thay đổi bạn có thể thực hiện để trở nên khỏe mạnh hơn. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)
Gợi ý:
I think sleep is really important for our health, so I always try to get enough sleep. I also think a balanced diet is important, so I make sure to eat enough whole grains, fruit, vegetables, meat, and fish. I try to exercise, but I don’t always have enough time because I have too much school work to do. I spend too much time using my smartphone, so I can improve my health if I spend more time away from electronic devices. Also, I don’t spend enough time with my friends, so I should try to play some sports with them to improve my social life.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng giấc ngủ thực sự quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta, vì vậy tôi luôn cố gắng ngủ đủ giấc. Tôi cũng nghĩ rằng một chế độ ăn uống cân bằng là rất quan trọng, vì vậy tôi đảm bảo ăn đủ ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau, thịt và cá. Tôi cố gắng tập thể dục, nhưng không phải lúc nào tôi cũng có đủ thời gian vì tôi có quá nhiều bài tập ở trường phải làm. Tôi dành quá nhiều thời gian để sử dụng điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể cải thiện sức khỏe của mình nếu dành nhiều thời gian hơn để tránh xa các thiết bị điện tử. Ngoài ra, tôi không dành đủ thời gian cho bạn bè, vì vậy tôi nên cố gắng chơi một số môn thể thao với họ để cải thiện cuộc sống xã hội của mình.
Unit 1 Lesson 3 trang 6, 7
Listening
a (trang 6 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen to Steve having a conversation with his doctor. Is his lifestyle becoming healthier or unhealthier? (Hãy nghe Steve nói chuyện với bác sĩ của anh ấy. Lối sống của anh ấy lành mạnh hơn hay không lành mạnh?)
Đáp án: healthier
Nội dung bài nghe:
Dr. Jones: Hello, Steve. How are you today?
Steve: Hi, Doctor Jones. I’m feeling okay today. I have a lot of energy, but my shoulders hurt.
Dr. Jones: Oh, I’m sorry to hear that. Have you been exercising?
Steve: Yes. I’m doing aerobics every morning, and sometimes I lift weights.
Dr. Jones: And when you lift weights, how much are you lifting?
Steve: I just use the five-kilogram weights that you recommended.
Dr. Jones: Hmm. Your shoulders should feel okay if you do aerobics and only lift five kilos. Do you rest?
Steve: Of course. My wife makes me relax on the weekends so that I won’t hurt myself. Sometimes, we go for a walk in the evening.
Dr. Jones: Well, an evening walk should be okay. What have you been eating?
Steve: I always have eggs for breakfast. For lunch, my wife and I usually make a salad and some chicken.
Dr. Jones: That sounds great. And dinner?
Steve: We have brown rice and vegetables for dinner with some fish. We find healthy recipes on the internet. Sometimes, we’ll have steak, but only for special occasions.
Dr. Jones: That sounds pretty good. Is there anything else? Are you eating sugar?
Steve: Well, sometimes when my wife is busy, I go to the ice cream shop.
Dr. Jones: Ah ha. Sugar can cause pain in places like your knees and shoulders. You have to stop eating ice cream.
Steve: My wife said the same thing.
Hướng dẫn dịch:
Bác sĩ Jones: Xin chào, Steve. Anh hôm nay thế nào?
Steve: Chào bác sĩ Jones. Hôm nay tôi cảm thấy ổn. Tôi có rất nhiều năng lượng, nhưng vai tôi đau.
Bác sĩ Jones: Ồ, tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Anh đã tập thể dục à?
Steve: Vâng. Tôi tập thể dục nhịp điệu mỗi sáng và thỉnh thoảng tôi nâng tạ.
Bác sĩ Jones: Và khi anh nâng tạ, anh nâng bao nhiêu cân?
Steve: Tôi chỉ sử dụng mức tạ năm kg mà bác sĩ đề xuất.
Bác sĩ Jones: Hmm. Vai của anh sẽ ổn nếu anh tập thể dục nhịp điệu và chỉ nâng 5 kg. Anh có nghỉ ngơi không?
Steve: Tất nhiên. Vợ tôi bắt tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để tôi không tự làm khổ mình. Đôi khi, chúng tôi đi bộ vào buổi tối.
Bác sĩ Jones: Chà, đi dạo buổi tối sẽ ổn thôi. Anh đã ăn những gì?
Steve: Tôi luôn ăn trứng vào bữa sáng. Với bữa trưa, vợ tôi và tôi thường làm món salad và một ít thịt gà.
Bác sĩ Jones: Nghe tuyệt đấy. Còn bữa tối thì sao?
Steve: Chúng tôi ăn cơm gạo lứt và rau cho bữa tối với một ít cá. Chúng tôi tìm thấy những công thức nấu ăn lành mạnh trên internet. Đôi khi, chúng tôi sẽ ăn bít tết, nhưng chỉ trong những dịp đặc biệt.
Bác sĩ Jones: Nghe có vẻ khá tốt đó. Còn gì khác nữa không? Anh có đang ăn đường không?
Steve: Chà, thỉnh thoảng khi vợ tôi bận, tôi đến tiệm kem.
Bác sĩ Jones: À ha. Đường có thể gây đau ở những nơi như đầu gối và vai. Anh phải ngừng ăn kem.
Steve: Vợ tôi cũng nói như vậy.
b (trang 6 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Where is Steve feeling pain?
2. How much weight does Steve lift?
3. What does Steve usually eat in the afternoon?
4. Where do Steve and his wife find recipes?
5. What is causing Steve’s pain?
Đáp án:
1. his shoulders
2. 5 kilograms
3. (a) salad and (some) chicken
4. on the internet
5. sugar
Hướng dẫn dịch:
1. Steve đang cảm thấy đau ở đâu?
– Vai của anh ấy.
2. Steve nâng được bao nhiêu cân?
– 5 kg.
3. Steve thường ăn gì vào buổi chiều?
– Salad và (một ít) thịt gà.
4. Vợ chồng Steve tìm công thức nấu ăn ở đâu?
– Trên mạng
5. Điều gì gây ra nỗi đau cho Steve?
– Đường.
Reading
a (trang 6 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the article and choose the tip the writer thinks is most important. (Đọc bài báo và chọn mẹo mà người viết cho là quan trọng nhất.)
1. Don’t eat too much.
2. Don’t sit still.
3. Doesn’t say.
5 things to do for a healthy life
Do you know any secrets to living longer? We talked to health experts to find out. Here are five things to do!
1. Don’t eat too much.
Being overweight causes health problems when you’re older. According to a 2007 study on rats, limiting the amount you eat by 20-30% can extend your life.
However, not eating enough can also have negative health effects.
2. Don’t smoke.
It is now known that smoking leads to an early death. A 2013 study found that people who smoked can die up to
10 years earlier than someone who never smoked.
3. Don’t drink too much alcohol.
Drinking too much alcohol can cause diseases in your heart and other important body parts. Adults who only have one or two alcoholic drinks at a time may not have heart disease. However, avoiding alcohol is best.
4. Don’t skip sleep.
Sleep is one of the most important aspects of your mental and physical health. A 2014 study showed that going to sleep and waking up each day at the same time will help you live longer.
5. Don’t sit still.
Sitting all day is bad for your mental and physical health. Move for 30 minutes a day, five days a week.
There you have it! Start following these tips from today to live longer and healthier!
Hướng dẫn dịch:
5 điều cần làm để có cuộc sống khỏe mạnh
Bạn có biết bí quyết nào để sống lâu hơn không? Chúng tôi đã nói chuyện với các chuyên gia y tế để tìm hiểu. Dưới đây là năm điều cần làm!
1. Đừng ăn quá nhiều.
Thừa cân gây ra các vấn đề sức khỏe khi bạn già đi. Theo một nghiên cứu năm 2007 trên chuột, việc hạn chế ăn 20-30% có thể kéo dài tuổi thọ của bạn.
Tuy nhiên, ăn không đủ cũng có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe.
2. Đừng hút thuốc.
Hiện nay người ta biết rằng hút thuốc dẫn đến tử vong sớm. Một nghiên cứu năm 2013 cho thấy những người hút thuốc có thể tử vong tới
Sớm hơn 10 năm so với người chưa bao giờ hút thuốc.
3. Đừng uống quá nhiều rượu.
Uống quá nhiều rượu có thể gây ra các bệnh về tim và các bộ phận quan trọng khác của cơ thể. Người lớn chỉ uống một hoặc hai ly rượu mỗi lần có thể không mắc bệnh tim. Tuy nhiên, tránh uống rượu là tốt nhất.
4. Đừng bỏ ngủ.
Giấc ngủ là một trong những khía cạnh quan trọng nhất đối với sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn. Một nghiên cứu năm 2014 cho thấy đi ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ giúp bạn sống lâu hơn.
5. Đừng ngồi yên.
Ngồi cả ngày có hại cho sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn. Di chuyển 30 phút mỗi ngày, năm ngày một tuần.
Ở đó bạn có nó! Hãy bắt đầu làm theo những lời khuyên này từ hôm nay để sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn!
Đáp án: 3
b (trang 6 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Reducing _____ by 20-30% can help you live longer.
2. Someone who smokes might die _____ than someone who didn’t ever smoke.
3. People who drink too much alcohol might get _____ in their heart.
4. You should go to bed and _____ at the same time each day.
5. You should get up and move around for 30 minutes a day for at least _____ days a week.
Đáp án:
1. the amount you eat |
2. (up to) 10 years earlier |
3. a disease/ diseases |
4. wake up |
5. five/ 5 |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Giảm 20-30% lượng thức ăn bạn ăn có thể giúp bạn sống lâu hơn.
2. Một người hút thuốc có thể chết sớm hơn 10 năm so với người chưa bao giờ hút thuốc.
3. Những người uống quá nhiều rượu có thể mắc một bệnh/ các bệnh về tim.
4. Bạn nên đi ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
5. Bạn nên đứng dậy và vận động khoảng 30 phút mỗi ngày trong ít nhất 5 ngày một tuần.
Writing Skill
(trang 7 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. Then write I for introduction sentences, C for conclusion sentences, and B for sentences used in body paragraphs. (Sắp xếp lại câu. Sau đó viết chữ I cho câu giới thiệu, C cho câu kết luận và B cho câu được sử dụng trong đoạn thân bài.)
1. your/ Do/ get/ next/ 100/ test?/ you/ want/ on/ to
2. scores./ sleep/ low/ cause/ can/ test/ A/ lack/ of
3. better./ five/ have/ found/ to/ ways/ study/ Researchers
4. tips/ better/ help/ will/ These/ a/ score./ test/ get/ you
5. scored/ seven/ slept/ Students/ higher./ hours/ who/ more/ or
Đáp án:
1. Do you want to get 100 on your next test? (I)
2. A lack of sleep can cause low test scores. (B)
3. Researchers have found five ways to study better. (I)
4. These tips will help you get a better test score. (C)
5. Students who slept seven hours or more scored higher. (B)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có muốn đạt 100 điểm trong bài kiểm tra tiếp theo không?
2. Thiếu ngủ có thể khiến điểm thi thấp.
3. Các nhà nghiên cứu đã tìm ra năm cách để học tập tốt hơn.
4. Những lời khuyên này sẽ giúp bạn đạt điểm kiểm tra cao hơn.
5. Học sinh ngủ từ 7 tiếng trở lên đạt điểm cao hơn.
Planning
(trang 7 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): You’re planning an article about health for your school’s newsletter. Think about five things people should avoid to improve health and life expectancy. Give details about how to do each tip. (Bạn đang lên kế hoạch viết một bài báo về sức khỏe cho bản tin của trường bạn. Hãy nghĩ về năm điều mọi người nên tránh để cải thiện sức khỏe và tuổi thọ. Cung cấp chi tiết về cách thực hiện từng mẹo.)
Writing
(trang 7 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, write a short article in the form of a list about what people should avoid to live longer and healthier for your school’s newsletter. Write about at least four tips. Use the Writing Skill box and your planning notes to help you. Write 150-180 words. (Bây giờ, hãy viết một bài báo ngắn dưới dạng danh sách về những điều mọi người nên tránh để sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn cho bản tin của trường bạn. Viết về ít nhất bốn lời khuyên. Sử dụng phần Kỹ năng viết và ghi chú lập kế hoạch của bạn để giúp bạn. Viết 150-180 từ.)
Gợi ý:
5 things to avoid for a healthy life
Do you know any secrets to living longer? We talked to health experts to find out. Here are four things to avoid!
1. Don’t eat junk food.
Being overweight is unhealthy. You should avoid eating sugar and fast food. You should try to eat fruit for a snack.
2. Don’t smoke.
Smoking can cause many diseases like cancer. The easiest way to not smoke is to just say “No!” if someone asks you to try. Don’t ever smoke.
3. Don’t drink alcohol.
Drinking alcohol can cause some diseases or even traffic accidents. You should avoid drinking alcohol. You can drink some water or soda at a party instead.
4. Don’t stay up too late.
Sleep is very important for your health. You should avoid using screens and doing exercise one hour before bed. You should read a book to relax.
There you have it! Start following these tips from today to live longer and healthier!
Hướng dẫn dịch:
5 điều cần tránh để có cuộc sống khỏe mạnh
Bạn có biết bí quyết nào để sống lâu hơn không? Chúng tôi đã nói chuyện với các chuyên gia y tế để tìm hiểu. Dưới đây là bốn điều cần tránh!
1. Đừng ăn đồ ăn vặt.
Thừa cân là không lành mạnh. Bạn nên tránh ăn đường và đồ ăn nhanh. Bạn nên cố gắng ăn trái cây để ăn nhẹ.
2. Đừng hút thuốc.
Hút thuốc có thể gây ra nhiều bệnh như ung thư. Cách dễ nhất để không hút thuốc là chỉ cần nói “Không!” nếu ai đó yêu cầu bạn thử. Đừng bao giờ hút thuốc.
3. Đừng uống rượu.
Uống rượu có thể gây ra một số bệnh tật thậm chí là tai nạn giao thông. Bạn nên tránh uống rượu. Thay vào đó, bạn có thể uống một ít nước hoặc soda tại một bữa tiệc.
4. Đừng thức quá khuya.
Giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn. Bạn nên tránh sử dụng màn hình và tập thể dục một giờ trước khi đi ngủ. Bạn nên đọc sách để thư giãn.
Ở đó bạn có nó! Hãy bắt đầu làm theo những lời khuyên này từ hôm nay để sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn!
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 1: Health and Healthy lifestyle
Unit 2: Generation Gap
Unit 3: Social Issues
Unit 4: Global Warming
Unit 5: Vietnam & ASEAN
Unit 6: World Heritages
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)