Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success unit 7 Viet Nam and international organisations

Ngữ pháp Tiếng Anh 10 unit 7 Global Success dưới đây nằm trong bộ tài liệu Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Global Success theo từng Unit mới nhất năm học 2022 – 2023 do TaiLieuViet.vn biên tập và đăng tải.

I. COMPARATIVE AND SUPERLATIVE

1. Comparative (So sánh hơn, kém)

Cấu trúc:

Short Adj/Adv: S+ V + adj/adv + ER + than + N/pronoun

Long Adj/Adv: S + V + MORE + adj/adv + than + N/pronoun (SS hơn)

S + V + LESS + adj/adv + than + N/pronoun (SS kém hơn)

Ví dụ:

He is taller than his brother

Mr Nam speaks English more fluently than I do.

She visits her grandparents less frequency than he does.

Chú ý:

– Để nhấn mạnh cho tinh từ và pho từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh hơn kém.

Ví dụ: This book is much more expensive than that one.

2. Superlative (So sánh nhất/ kém nhất)

Cấu trúc:

Short Adj/Adv: S+ V + adj/adv + EST + (N)

Long Adj/Adv: S + V + MOST + adj/adv + (N) (SS nhất)

S + V + the LEAST + adj/adv + (N) (SS kém nhất)

Ví dụ:

Tim is the tallest boy in the class.

He is the most careful of the three brothers.

She works the hardest of all students.

• Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối.

S + V + the + comparative (hình thức so sánh hơn) + of the two + (N)

Hoặc:

of the two + (N), + S + V + the + comparative

Ví dụ: Nam is the tallest of the two boys

Of the two shirts, this one is the shorter

Chú ý:

2 thực thể – so sánh hơn

3 thực thể trở lên – so sánh hơn nhất

Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh Unit 7 Viet Nam and international organisations lớp 10 Global Success. Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Ôn tập Ngữ pháp Tiếng AnhTừ vựng Tiếng Anh lớp 10 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit năm học 2022 – 2023. Chúc các em học sinh ôn tập hiệu quả!