TaiLieuViet xin giới thiệu bài Lý thuyết Toán lớp 10 bài 3: Tích của một số với một vectơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

1. Tích của một số với một vecto và các tính chất

+) Tích của một số thực k với một vecto overrightarrow a  ne overrightarrow 0 là một vecto, kí kiệu là koverrightarrow a .

+) Vecto koverrightarrow a có độ dài bằng left| k right|left| {overrightarrow a } right|và cùng hướng với vectooverrightarrow a,nếu k > 0, ngược hướng với vecto overrightarrow a nếu k < 0

+) Quy ước:0;overrightarrow a  = overrightarrow 0  và k;overrightarrow 0  = overrightarrow 0

+) Tính chất:Với hai vecto overrightarrow a và hai số thực k, t ta luôn có:

begin{array}{l}k(toverrightarrow a ) = (kt);overrightarrow a \(k + t),overrightarrow a  = koverrightarrow a  + toverrightarrow a \k(overrightarrow a  + overrightarrow b ) = koverrightarrow a  + koverrightarrow b ;quad k(overrightarrow a  - overrightarrow b ) = koverrightarrow a  - koverrightarrow b \1;overrightarrow a  = overrightarrow a ;;;( - 1);overrightarrow a  =  - ,overrightarrow a end{array}

Ví dụ:Thực hiện các phép toán vecto sau:

begin{array}{l}
a)5left( {overrightarrow u  + overrightarrow v } right)\
b)left( {x + 2} right)overrightarrow a \
c) - 3left( {4overrightarrow e } right)\
d)overrightarrow c  - 2overrightarrow c 
end{array}

Giải

begin{array}{l}
a)5left( {overrightarrow u  + overrightarrow v } right) = 5overrightarrow u  + 5overrightarrow v \
b)left( {x + 2} right)overrightarrow a  = xoverrightarrow a  + 2overrightarrow a \
c) - 3left( {4overrightarrow e } right) = left( { - 3.4} right)overrightarrow e  =  - 12overrightarrow e \
d)overrightarrow c  - 2overrightarrow c  = left( {1 - 2} right)overrightarrow c  = left( { - 1} right)overrightarrow c  =  - overrightarrow c 
end{array}

2. Điều kiện để hai vecto cùng phương

Hai vecto overrightarrow aoverrightarrow b  (overrightarrow b) khác overrightarrow 0cùng phương khi và chỉ khi tồn tại k sao cho overrightarrow a

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng Leftrightarrow overrightarrow {AB}  = koverrightarrow {AC} .

Chú ý: Cho hai vecto overrightarrow aoverrightarrow b không cùng phương. Với mỗi vecto overrightarrow c luôn tồn tại duy nhất cặp số thực (m; n) sao cho overrightarrow c

Ví dụ: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên cạnh AC sao cho AK = frac{1}{3}AC.

a) Tính overrightarrow {BI} theo overrightarrow {BA} , overrightarrow {BC}.

b)Tính overrightarrow {BK} theo overrightarrow {BA} , overrightarrow {BC}.

c) Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.

Lý thuyết Toán 10 bài 3: Tích của một số với một vectơ CTST

Giải

a) overrightarrow {BI} (1)

b) overrightarrow {BK}(2)

c) Ta có:

begin{array}{l}
left( 1 right) Rightarrow 4overrightarrow {BI}  = 2overrightarrow {BA}  + overrightarrow {BC} \
left( 2 right) Rightarrow 3overrightarrow {BK}  = 2overrightarrow {BA}  + overrightarrow {BC} 
end{array}

Nên overrightarrow {BI} (3)

Từ (3) suy ra ba điểm B, I, K thẳng hàng

B. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi overrightarrow {MA}  + overrightarrow {MB}  + overrightarrow {MC}  = 3overrightarrow {MG}

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 10 bài 3: Tích của một số với một vectơ CTST

overrightarrow {MA}  + overrightarrow {MB}  + overrightarrow {MC}  = 3overrightarrow {MG}

Leftrightarrow left( {overrightarrow {MG}  + overrightarrow {MG}  + overrightarrow {MG} } right) + left( {overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC} } right) = 3overrightarrow {MG}

Leftrightarrow 3overrightarrow {MG}  = 3overrightarrow {MG}  (đpcm) (Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên overrightarrow {GA} + overrightarrow {GB} + overrightarrow {GC} = overrightarrow 0)

Câu 2: Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho điểm G thỏa mãn overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  + overrightarrow {GD}  = overrightarrow 0. Chứng minh ba điểm I, G, J  thẳng hàng

lý thuyết toán 10

Hướng dẫn giải

Ta có:

overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  + overrightarrow {GD}  = overrightarrow 0

\Leftrightarrow 2overrightarrow {GI}  + left( {overrightarrow {IA}  + overrightarrow {IB} } right) + 2overrightarrow {GJ}  + left( {overrightarrow {JC}  + overrightarrow {JD} } right) = overrightarrow 0

Leftrightarrow 2overrightarrow {GI}  + 2overrightarrow {GJ}  = overrightarrow 0  Leftrightarrow 2left( {overrightarrow {GI}  + overrightarrow {GJ} } right) = overrightarrow 0

Leftrightarrow overrightarrow {GI}  + overrightarrow {GJ}  = overrightarrow 0  Rightarrow

G là trung điểm của đoạn thẳng IJ

Vậy I, G, J thẳng hàng

C. Trắc nghiệm Toán 10 bài 3

—————————————–

Như vậy TaiLieuViet đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Toán lớp 10 bài 3: Tích của một số với một vectơ CTST. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Toán lớp 10,Chuyên đề Toán 10,Giải Vở BT Toán 10 ,Toán 10 Cánh Diều, Toán 10 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 10.