Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 4: For a better community sách 10 Global Success hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 4 từ đó học tốt môn Tiếng anh 10
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 4: For a better community Global Success
Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Access |
n |
/ˈækses/ |
Tiếp cận với |
Announcement |
n |
/əˈnaʊnsmənt/ |
Thông báo |
Boost |
v |
/buːst/ |
Thúc đẩy, làm thăng thêm |
Cheerful |
adj |
/ˈtʃɪəfl/ |
Vui vẻ |
Community |
n |
/kəˈmjuːnəti/ |
Cộng đồng |
Community service |
n |
/kəˌmjuːnəti ˈsɜːvɪs/ |
Phục vụ cộng đồng |
Confidence |
n |
/ˈkɒnfɪdəns/ |
Sự tự tin |
Confused |
n |
/kənˈfjuːzd/ |
Bối rối |
Deliver |
adj |
/dɪˈlɪvə(r)/ |
Phân phát, giao (hàng) |
Donate |
v |
/dəʊˈneɪt/ |
Cho, hiến tặng |
Donation |
n |
/dəʊˈneɪʃn/ |
Đồ mang cho, đồ hiến tặng |
Generous |
adj |
/ˈdʒenərəs/ |
Hào phóng |
Involved |
adj |
/ɪnˈvɒlvd/ |
Tham gia |
Life-saving |
adj |
/ˈlaɪf seɪvɪŋ/ |
Cứu nạn, cứu sống |
Non-governmental |
adj |
/ˌnɒn ˌɡʌvnˈmentl/ |
Phi chính phủ |
Orphanage |
n |
/ˈɔːfənɪdʒ/ |
Trại trẻ mồ côi |
Participate |
v |
/pɑːˈtɪsɪpeɪt/ |
Tham gia |
Practical |
adj |
/ˈpræktɪkl/ |
Thực tế, thiết thực |
Raise |
v |
/reɪz/ |
Quyên góp |
Remote |
adj |
/rɪˈməʊt/ |
Hẻo lánh, xa xôi |
Various |
adj |
/ˈveəriəs/ |
Khác nhau, đa dạng |
Volunteer |
n, v |
/ˌvɒlənˈtɪə(r)/ |
Tình nguyện viên, người đi làm công việc thiện nguyện, tình nguyện; làm việc thiện nguyện |
Unit 4 Getting started lớp 10 trang 42, 43
Volunteering in a community
(Làm công tác tình nguyên trong cộng đồng)
Bài 1 trang 42 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Kim: Hi, Tam. I went to your house at 9 am, but you weren’t there.
Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.
Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?
Tam: Just by chance. Last summer, while I was visiting the centre, I saw an advertisement for volunteers. I applied and my application was successful.
Kim: I also want to be a volunteer. I find community work very interesting.
Tam: I agree. Community service not only benefits the local area, but can also boost our confidence and help us learn many useful skills.
Kim: What are the regular activities organised by the centre?
Tam: Oh, there are endless opportunities for getting involved. For example, you can join a local environmental group to clean up the park once a week or volunteer at an orphanage.
Kim: Sounds good. How can I apply?
Tam: I’ll email you the form. You just fill it in and send it in.
Kim: Thanks so much. I’m so excited about volunteering at the centre.
Tam: No problem. Good luck. Hope your application is successful and you enjoy the work.
Phương pháp giải:
Tạm dịch hội thoại:
Kim: Chào Tâm. Tôi đến nhà bạn lúc 9 giờ sáng, nhưng bạn không có ở đó.
Tâm: Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương của chúng tôi.
Kim: À, ra vậy. Làm thế nào bạn trở thành một tình nguyện viên ở đó thế?
Tâm: Tình cờ thôi. Mùa hè năm ngoái, khi tôi đến thăm trung tâm, tôi thấy một quảng cáo dành cho các tình nguyện viên. Tôi đã nộp đơn và đơn ứng tuyển của tôi đã được chấp nhận.
Kim: Tôi cũng muốn trở thành một tình nguyện viên. Tôi thấy công việc cộng đồng rất thú vị.
Tâm: Tôi đồng ý. Dịch vụ cộng đồng không chỉ mang lại lợi ích cho khu vực địa phương mà còn có thể thúc đẩy sự tự tin của chúng ta và giúp chúng ta học được nhiều kỹ năng hữu ích.
Kim: Các hoạt động thường xuyên được tổ chức bởi trung tâm là gì vậy bạn?
Tâm: Ồ, có vô số cơ hội để tham gia. Ví dụ: bạn có thể tham gia một nhóm môi trường ở địa phương để dọn dẹp công viên mỗi tuần một lần hoặc tình nguyện tại trại trẻ mồ côi.
Kim: Nghe hay đấy. Làm thế nào tôi có thể tham gia được?
Tâm: Tôi sẽ gửi biểu mẫu qua email cho bạn. Bạn chỉ cần điền vào và gửi thư vào.
Kim: Cảm ơn rất nhiều. Tôi rất hào hứng với hoạt động tình nguyện tại trung tâm.
Tâm: Không có gì. Chúc may mắn. Hy vọng đơn ứng tuyển của bạn được chấp nhận và bạn thích công việc này.
Bài 2 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. What was Tam doing when Kim went to her house?
(Tâm đã làm gì khi Kim đến nhà cô?)
2. What are some regular activities at the centre for community development?
(Một số hoạt động thường xuyên tại trung tâm vì sự phát triển cộng đồng là gì?)
3. How can Kim apply for volunteer work at the centre?
(Kim có thể xin làm tình nguyện viên tại trung tâm như thế nào?)
Trả lời:
1. Tam was working as a volunteer at their local centre for community development.
(Tâm đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng ở địa phương của họ.)
Thông tin: Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.
(Tâm: Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương của chúng tôi.)
2. They are joining a local environmental group to clean up the park once a week or volunteering at an orphanage.
(Đó là tham gia một nhóm môi trường địa phương để dọn dẹp công viên mỗi tuần một lần hoặc làm tình nguyện viên tại trại trẻ mồ côi.)
Thông tin:
Kim: What are the regular activities organised by the centre?
(Các hoạt động thường xuyên được tổ chức bởi trung tâm là gì?)
Tam: Oh, there are endless opportunities for getting involved. For example, you can join a local environmental group to clean up the park once a week or volunteer at an orphanage.
(Ồ, có vô số cơ hội để tham gia. Ví dụ: bạn có thể tham gia một nhóm môi trường ở địa phương để dọn dẹp công viên mỗi tuần một lần hoặc tình nguyện tại trại trẻ mồ côi.)
3. Kim has to fill the form in and send it in to apply for volunteer work at the centre.
(Kim phải điền vào mẫu đơn và gửi nó để đăng ký làm việc tình nguyện tại trung tâm.)
Thông tin:
Kim: Sounds good. How can I apply?
(Nghe hay đấy. Làm thế nào tôi có thể tham gia được?)
Tam: I’ll email you the form. You just fill it in and send it in.
(Tôi sẽ gửi biểu mẫu qua email cho bạn. Bạn chỉ cần điền vào và gửi thư vào.)
Bài 3 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Find adjectives with the following suffixes in the conversation and write them below.
(Tìm các tính từ với các hậu tố sau trong bài hội thoại và viết chúng vào bên dưới.)
-ed: ___________
-ing: __________
-ful: ___________
-less: __________
Trả lời:
-ed: excited (hào hứng)
-ing: interesting (thú vị)
-ful: successful (thành công), useful (hữu ích, có ích)
-less: endless (vô hạn)
Bài 4 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Find a verb or verb phrase in the conversation to complete each sentence.
(Tìm một động từ hoặc cụm động từ trong cuộc hội thoại để hoàn thành mỗi câu.)
1. Oh, when you came, I _______ as a volunteer at our local centre for community development.
2. Last summer, while I was visiting the centre, I _____ an advertisement for volunteer.
Trả lời:
1. was doing |
2. saw |
1. Oh, when you came, I was doing as a volunteer at our local centre for community development.
(Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng ở địa phương của chúng tôi.)
2. Last summer, while I was visiting the centre, I saw an advertisement for volunteer.
(Mùa hè năm ngoái, khi tôi đến thăm trung tâm, tôi thấy một quảng cáo về tình nguyện viên.)
Unit 4 Language lớp 10 trang 43, 44
Pronunciation 1
Stress in two-syllable words with the same spelling
(Trọng âm ở những từ có hai âm tiết có cùng cách viết)
Bài 1 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear.
(Nghe các câu và khoanh chọn từ với trọng âm mà bạn nghe được.)
1. The centre keeps a record of all donations.
a. ‘record b. re’cord
2. We will record the charity live show for those who can’t watch it live.
a. ‘record b. re’cord
3. There was an increase in house prices last year.
a. ‘increase b. in’crease
4. We want to increase students’ interest in volunteering at the community centre.
a. ‘increase b. in’crease
5. I got this present from a visitor to our centre.
a. ‘present b. pre’sent
6. We need to help local businesses to export their products.
a. ‘export b. ex’port
Phương pháp giải:
Với các từ có 2 âm tiết mà có cách viết giống nhau:
– Từ đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nhất.
– Từ đóng vai trò động từ thường có trọng âm rơi âm thứ hai.
Trả lời:
1. a |
2. b |
3. a |
4. b |
5. a |
6. b |
1. a
‘record (n): hồ sơ
re’cord (v): thu âm
Giải thích: phía trước record là mạo từ “a” nên record trong câu này đóng vai trò danh từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ nhất
The centre keeps a ‘record of all donations.
(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)
2. b
‘record (n): hồ sơ
re’cord (v): thu âm, ghi hình
Giải thích: phía trước record là “will” nên “record” trong câu này đóng vai trò động từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ hai
We will re’cord the charity live show for those who can’t watch it live.
(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)
3. a
‘increase (n): sự gia tăng
in’crease (v): làm tăng
Giải thích: phía trước increase là mạo từ “an” nên increase trong câu này đóng vai trò danh từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ nhất
There was an ‘increase in house prices last year.
(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)
4. b
‘increase (n): sự gia tăng
in’crease (v): làm tăng
Giải thích: want to + V (muốn làm gì) nên “increase” trong câu này đóng vai trò động từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ hai
We want to in’crease students’ interest in volunteering at the community centre.
(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)
5. a
‘present (n): món quà
pre’sent (v): thuyết trình, xuất hiện
Giải thích: sau đại từ chỉ định “this” => “present” trong câu này đóng vai trò danh từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ nhất
I got this ‘present from a visitor to our centre.
(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)
6. b
‘export (n): sự xuất khẩu
ex’port (v): xuất khẩu
Giải thích: help to + O + V (giúp ai làm việc gì) nên “export” trong câu này đóng vai trò động từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ hai
We need to help local businesses to ex’port their products.
(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)
Pronunciation 2
Bài 2 trang 43 sgk Tiếng anh 10: Listen again and practice saying the sentences in 1.
(Nghe lại và thực hành nói các câu trong bài 1.)
Trả lời:
1. The centre keeps a ‘record of all donations.
(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)
2. We will re’cord the charity live show for those who can’t watch it live.
(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)
3. There was an ‘increase in house prices last year.
(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)
4. We want to in’crease students’ interest in volunteering at the community centre.
(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)
5. I got this ‘present from a visitor to our centre.
(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)
6. We need to help local businesses to ex’port their products.
(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)
Vocabulary 1
Community development
(Sự phát triển cộng đồng)
Bài 1 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
1. donate (v) 2. volunteer (n) 3. generous (adj) 4. remote (adj) 5. benefit (v) |
a. giving or willing to give freely b. far away from places where other people live c. to give money, food, clothes, etc. to a charity d. to be in a better position because of something; to be useful to somebody e. a person who does a job without being paid for it. |
Phương pháp giải:
– donate (v): quyên góp
– volunteer (n): tình nguyện viên
– generous (adj): hào phóng
– remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
– benefit (v): giúp ích, làm lợi
Trả lời:
1. c |
2. e |
3. a |
4. b |
5. d |
1 – c: donate – to give money, food, clothes, etc. to a charity
(quyên góp – cho tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện)
2 – e: volunteer – a person who does a job without being paid for it
(tình nguyện viên – một người làm một công việc mà không được trả tiền cho nó)
3 – a: generous – giving or willing to give freely
(hào phóng – cho hoặc sẵn sàng cho một cách tự do)
4 – b: remote – far away from places where other people live
(xa xôi – xa nơi người khác sinh sống)
5 – d: benefit – to be in a better position because of something; to be useful to somebody
(giúp ích, làm lợi cho- ở một vị trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó)
Vocabulary 2
Bài 2 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong Bài 1.)
1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.
2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.
3. If you don’t have time to volunteer, you can________money and food.
4. This clean water project will ________the people in the village.
5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.
Phương pháp giải:
– donate (v): quyên góp
– volunteer (n): tình nguyện viên
– generous (adj): hào phóng
– remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
– benefit (v): giúp ích, làm lợi cho
Trả lời:
1. generous |
2. remote |
3. donate |
4. benefit |
5. volunteer |
1. He is very generous. He is always willing to give a lot of money to charity.
(Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.)
Giải thích: Cấu trúc S + be + adv + adj
2. The school is difficult to get to because it is located in a remote аrеа.
(Rất khó để đến trường vì nó nằm ở một vùng hẻo lánh.)
Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ “area” cần tính từ.
3. If you don’t have time to volunteer, you can donate money and food.
(Nếu không có thời gian làm tình nguyện, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.)
Giải thích: can + V
4. This clean water project will benefit the people in the village.
(Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong thôn.)
Giải thích: will + V
5. Our club needs more volunteers to clean up the park at the weekend.
(Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.)
Giải thích: more + danh từ; dựa vào nghĩa của câu cần danh từ số nhiều.
Vocabulary 3
Bài 3 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Choosethe correct word to complete each of the following sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. We need to be careful / careless when we record the donations.
2. I am interested / interesting in community development activities.
3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.
4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn’t even do simple addition in my head.
Trả lời:
1. careful | 2. interested | 3. exciting | 4. hopeless |
1. We need to be careful when we record the donations.
(Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.)
careful (adj): cẩn thận
careless (adj): bất cẩn
2. I am interested in community development activities.
(Tôi quan tâm đến các hoạt động phát triển cộng đồng.)
interested (adj): quan tâm, hứng thú với
interesting (adj): thú vị
Tính từ đuôi –ed dùng để chỉ cảm xúc, cảm nhận của con người.
3. There are exciting volunteering opportunities in our community.
(Có những cơ hội tình nguyện thú vị trong cộng đồng của chúng tôi.)
excited (adj): hào hứng
exciting (adj): thú vị
Tính từ đuôi –ing dùng để chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật và tính cách của con người.
4. Last year, I was hopeless at maths. I couldn’t even do simple addition in my head.
(Năm ngoái, tôi đã vô vọng với môn toán. Tôi thậm chí không thể làm thêm đơn giản trong đầu của tôi.)
hopeful (adj): đầy hi vọng
hopeless (adj): vô vọng
Grammar 1
Past simple vs past continuous with when and while
(Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while)
Bài 1 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Choose the correct verb form in each of the following sentences.
(Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.)
1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old friend.
2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the volunteer Job.
3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote areas.
4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people were.
Phương pháp giải:
Cấu trúc:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Trả lời:
1. was working | 2. told | 3. were helping | 4. realised |
(Khi Lan đang làm tình nguyện viên ở quê, cô gặp một người bạn cũ.)
2. I was revising for my civics class when my dad told me about the volunteer Job.
(Tôi đang ôn tập cho lớp công dân của mình thì bố tôi nói với tôi về Công việc tình nguyện.)
3. We saw many unhappy children while we were helping people in remote areas.
(Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều trẻ em bất hạnh khi chúng tôi đang giúp đỡ những người ở vùng sâu vùng xa.)
4. He was sorting the donations when he realised how generous people were.
(Anh ấy đang phân loại các khoản quyên góp thì anh ấy nhận ra rằng mọi người hào phóng như thế nào.)
Grammar 2
Bài 2 trang 44 sgk Tiếng anh 10: Combine the two sentences using when or while where appropriate.
(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)
1. They were cleaning the streets. It started to rain.
(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)
2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)
3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Trả lời:
1. While they were cleaning the streets, it started to rain.
(Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.)
Hoặc: They were cleaning the streets when it started to rain.
(Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu đổ mưa.)
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.
(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)
Hoặc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)
3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.
(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hội việc làm, anh ấy đã tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
Hoặc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Hoặc: When they decided to help build a community centre for young people, they were visiting some poor villages.
(Khi họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi, họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Unit 4 Reading lớp 10 trang 45, 46
Teenagers and voluntary work
(Thanh thiếu niên và công việc tình nguyện)
Bài 1 trang 45 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Complete the mind map with popular volunteering activities for teenagers. Use the picture below to help you.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành bản đồ tư duy với các hoạt động tình nguyện phổ biến cho thanh thiếu niên. Sử dụng hình ảnh dưới đây để giúp bạn.)
Volunteering activities (Các hoạt động tình nguyện):
– helping at a food bank (giúp việc tại một ngân hàng thực phẩm)
– selling handmade items (bán đồ thủ công)
– raising money for charity (gây quỹ từ thiện)
-…
-…
Trả lời:
– tutoring poor children (dạy kèm trẻ em nghèo)
– delivering free meals (cung cấp bữa ăn miễn phí)
– looking after the elder (chăm sóc người già)
Bài 2 trang 45 sgk Tiếng anh 10: Read the text and choose the main idea.
(Đọc văn bản và chọn ý chính.)
A. The writer’s secondary school has a long and interesting history.
B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.
C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.
I joined the Volunteer Club when I started secondary school. The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up. Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate.
One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people. Last year, we also raised over one hundred million VND to help people in flooded areas. The money was used to buy warm clothes, blankets, food, and clean water.
Our club welcomes different types of donations: clothes, picture books, unused notebooks, and other unwanted items. At the end of each month, we take the donations to the community centre. Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre. In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.
Volunteering has helped me gain life experiences and find my sense of purpose in life. When I see suffering and hardships, I feel thankful for what I have. What is more, these activities provide opportunities for me to meet other teenagers with similar interests and help me build essential life skills.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Tôi tham gia Câu lạc bộ tình nguyện khi tôi bắt đầu học cấp hai. Câu lạc bộ được thành lập cách đây mười lăm năm, ngay sau khi trường được thành lập. Kể từ đó, nó đã tổ chức các hoạt động tình nguyện khác nhau cho tất cả sinh viên tham gia.
Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư. Năm ngoái, chúng tôi cũng đã quyên góp được hơn một trăm triệu đồng để giúp đỡ bà con vùng lũ. Số tiền này được dùng để mua quần áo ấm, chăn màn, thức ăn và nước sạch.
Câu lạc bộ của chúng tôi hoan nghênh các hình thức quyên góp khác nhau: quần áo, sách ảnh, vở không sử dụng và các vật dụng không mong muốn khác. Vào cuối mỗi tháng, chúng tôi sẽ quyên góp cho trung tâm cộng đồng. Câu lạc bộ của chúng tôi cũng tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi và các buổi hòa nhạc cho người già tại trung tâm. Ngoài ra, nó còn cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng hạn như giúp đỡ tại một ngân hàng thực phẩm hoặc phát các bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.
Hoạt động tình nguyện đã giúp tôi có được kinh nghiệm sống và tìm thấy mục đích sống. Khi tôi nhìn thấy những đau khổ và khó khăn, tôi cảm thấy biết ơn những gì mình đang có. Hơn nữa, những hoạt động này tạo cơ hội cho tôi gặp gỡ những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích và giúp tôi xây dựng các kỹ năng sống cần thiết.
Trả lời:
A. The writer’s secondary school has a long and interesting history.
(Ngôi trường cấp hai của nhà văn có một lịch sử lâu đời và thú vị.)
=> loại vì đây là nội dung của duy nhất đoạn 1
B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.
(Câu lạc bộ Tình nguyện viên được thành lập cách đây 15 năm nhằm mục đích giúp thanh thiếu niên tích lũy kinh nghiệm làm việc.)
=> loại vì câu lạc bộ được thành lập để thực hiện các hoạt động thiện nguyện
C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.
(Câu lạc bộ tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện mang lại lợi ích cho cả cộng đồng và sinh viên.)
=> đúng vì 2 đoạn đầu nói về lợi ích của câu lạc bộ với cộng đồng và đoạn cuối nhấn mạnh lợi ích với các thanh thiếu niên tham gia tình nguyện
Chọn C
Bài 3 trang 45 sgk Tiếng anh 10: Match the highlighted words in the text with their meanings.
(Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa của chúng.)
1. various |
a. objects or things |
2. participate |
b. taking things to someone |
3. items |
c. several different |
4. raised |
d. to take part in an activity |
5. delivering |
e. collected money |
Phương pháp giải:
1. various (adj): đa dạng, nhiều
2. participate (v): tham gia
3. items (n): đồ vật
4. raised (v): quyên góp, gây quỹ
5. delivering (v): trao, gửi, cung cấp
Trả lời:
1. c |
2. d |
3. a |
4. e |
5. b |
1 – c. various – several different
(đa dạng, nhiều – nhiều, khác nhau)
2 – d. participate – to take part in an activity
(tham gia – tham gia vào một hoạt động)
3 – a. items – objects or things
(đồ vật – đồ vật hoặc sự vật)
4 – e. raised – collected money
(quyên góp – thu thập tiền)
5 – b. delivering – taking things to someone
(trao, gửi, cung cấp – đưa mọi thứ cho ai đó)
Bài 4 trang 46 sgk Tiếng anh 10: Read the text again. Decide whether the following statements are True (T) or False (F).
(Đọc văn bản một lần nữa. Quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T) hay Sai (F).)
|
T |
F |
1. The Volunteer Club was set up long after the school was opened |
|
|
2. All students can join different volunteering activities. |
|
|
3. The money collected from selling handmade items is used to build a local centre for orphans and homeless old people. |
|
|
4. Club members can also help cook free meals for poor families. |
|
|
5. Students can volunteer at the orphanage or the community centre |
|
|
Trả lời:
1. F | 2. T | 3. T | 4. F | 5. F |
1. F
The Volunteer Club was set up long after the school was opened.
(Câu lạc bộ Tình nguyện viên được thành lập từ rất lâu sau khi trường được mở.)
Thông tin trong bài: The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up.
(Câu lạc bộ được thành lập cách đây mười lăm năm, ngay sau khi trường được thành lập.)
2. T
All students can join different volunteering activities.
(Tất cả sinh viên đều có thể tham gia các hoạt động tình nguyện khác nhau.)
Thông tin trong bài: Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate.
(Kể từ đó, câu lạc bộ đã tổ chức các hoạt động tình nguyện khác nhau cho tất cả sinh viên tham gia.)
3. T
The money collected from selling handmade items is used to build a local centre for orphans and homeless old people.
(Số tiền thu được từ việc bán đồ thủ công được sử dụng để xây dựng một trung tâm địa phương dành cho trẻ mồ côi và người già vô gia cư.)
Thông tin trong bài: One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people.
(Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư.)
4. F
Club members can also help cook free meals for poor families.
(Các thành viên câu lạc bộ cũng có thể giúp nấu những bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.)
Thông tin trong bài: In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.
(Ngoài ra, câu lạc bộ còn cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng hạn như giúp đỡ tại một ngân hàng thực phẩm hoặc phát các bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.)
5. F
Students can volunteer at the orphanage or the community centre.
(Sinh viên có thể làm tình nguyện viên tại trại trẻ mồ côi hoặc trung tâm cộng đồng.)
Thông tin trong bài: Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre.
(Câu lạc bộ của chúng tôi cũng tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi và các buổi hòa nhạc cho người già tại trung tâm.)
Bài 5 trang 46 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss the following question.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
If you were a member of the Volunteer Club, what could you do to help?
(Nếu bạn là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?)
Trả lời:
If I were a member of the Volunteer Club, I would organise afterschool games for the children at the orphanage. Because I want to help them not only study better but also have a lot of fun after hark-working days.
(Nếu tôi là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, tôi sẽ tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho các em ở trại trẻ mồ côi. Vì tôi muốn giúp các em không chỉ học tập tốt hơn mà còn có nhiều niềm vui sau những ngày học tập vất vả.)
Unit 4 Speaking lớp 10 trang 46
Benefits of volunteering activities
(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)
Bài 1 trang 46 sgk Tiếng anh 10: Look at the following benefits of volunteering activities. Choose the THREE most important benefits.
(Hãy xem những lợi ích sau đây của các hoạt động tình nguyện. Chọn BA lợi ích quan trọng nhất.)
– Coming into contact with other teenagers with similar interests
(Tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích)
– Improving essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills
(Cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian)
– Appreciating the good things in life and being positive
(Trân trọng những điều tốt đẹp trong cuộc sống và tích cực)
– Helping teenagers find a sense of purpose in life
(Giúp thanh thiếu niên tìm thấy mục đích sống)
– Gaining life experiences
(Có được kinh nghiệm sống)
Trả lời:
– Coming into contact with other teenagers with similar interests
(Tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích)
– Improving essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills
(Cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian)
– Gaining life experiences
(Có được kinh nghiệm sống)
Bài 2 trang 46 sgk Tiếng anh 10: Complete the following diagram with examples and details that explain the benefits of volunteering activities.
(Hoàn thành sơ đồ sau với các ví dụ và chi tiết giải thích lợi ích của các hoạt động tình nguyện.)
Trả lời:
Coming into contact with other teenagers with similar interests (Tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích) |
Improving essential life skills (Cải thiện các kỹ năng sống cần thiết) |
Gaining life experiences (Có được kinh nghiệm sống) |
– sharing common interest and values (chia sẻ sở thích và giá trị chung) – helping you become more confident (giúp bạn trở nên tự tin hơn) – strengthen friendship (phát triển, củng cố tình bạn) |
– time management skills (kĩ năng quản lí thời gian) – communication skills (kĩ năng giao tiếp) – teamwork skills (kỹ năng làm việc nhóm) |
– dealing with problems (giải quyết vấn đề) – learning from others (học hỏi từ những người khác) – discovery your strengths and weaknesses (khám phá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân) |
Bài 3 trang 46 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Give a presentation about the benefits of volunteering activities. Use the information in 2 and the expressions below to help you.
(Làm việc theo nhóm. Thuyết trình về những lợi ích của các hoạt động tình nguyện. Sử dụng thông tin ở Bài 2 và các câu trình bày bên dưới để giúp em.)
Useful expressions |
|
First of all, … (Trước tiên) Second,…(Thứ hai) Third,… (Thứ ba) Finally, …(Cuối cùng) |
For example,… (Ví dụ như) For instance,… (Ví dụ như) …such as… (…chẳng hạn như) |
Trả lời:
Hello everyone. Now I’m going to present the benefits of volunteering activities. First of all, doing volunteering gives us a chance of coming into contact with other teenagers with similar interests. In a club, we can share common interests and values, which strengthens our friendship. Besides, making more friends makes us more confident. Second, volunteering activities help us improve essential life skills such as time management skills, communication skills, teamwork skills. For example, we learn how to make a plan and manage time effectively; communicate with others and work in a group. Finally, a volunteer can gain a lot of life experiences. After volunteering activities, we learn how to deal with problems and situations by observing each other. Thus, we realise our strengths and weaknesses, which helps us decide our career path and orientation.
Tạm dịch:
Chào mọi người. Bây giờ tôi sẽ trình bày những lợi ích của các hoạt động tình nguyện. Trước hết, hoạt động tình nguyện giúp chúng ta có cơ hội tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Trong một câu lạc bộ, chúng ta có thể chia sẻ những sở thích và giá trị chung, điều này củng cố tình bạn của chúng tôi. Bên cạnh đó, kết bạn nhiều hơn khiến chúng ta tự tin hơn. Thứ hai, hoạt động tình nguyện giúp chúng ta nâng cao các kỹ năng sống cần thiết như kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm. Ví dụ, chúng ta học cách lập kế hoạch và quản lý thời gian hiệu quả; giao tiếp với những người khác và làm việc trong một nhóm. Cuối cùng, một tình nguyện viên có thể thu được nhiều kinh nghiệm sống. Sau các hoạt động tình nguyện, chúng ta học cách xử lí với các vấn đề và tình huống bằng cách quan sát, học hỏi lẫn nhau. Nhờ đó, chúng tôi nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó giúp chúng ta xác định con đường và định hướng nghề nghiệp của mình.
Unit 4 Listening lớp 10 trang 47
An announcement for volunteer positions
(Thông báo cho các vị trí tình nguyện viên)
Bài 1 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Read the job advert and answer the questions.
(Đọc quảng cáo tuyển dụng và trả lời các câu hỏi.)
CITY CENTRE for COMMUNITY DEVELOPMENT Needs Volunteers! – Interested in community development projects? – Have a couple of hours to spare at the weekend? -> Apply now!!! Location: Cay Giay, Ha Noi Email: [email protected] |
1. Who needs volunteers? (Ai cần tình nguyện viên?)
2. Who can apply for the job? (Ai có thể nộp đơn ứng tuyển cho công việc?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ Cần tuyển tình nguyện viên! – Quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng? – Bạn có một vài giờ để rảnh rỗi vào cuối tuần? -> Ứng tuyển ngay !!! Vị trí: Cầy Giấy, Hà Nội Email: [email protected] |
Trả lời:
1. The city centre for community development needs volunteers.
(Trung tâm phát triển cộng đồng thành phố cần các tình nguyện viên.)
2. People who is interested in community development projects and have a couple of hours to spare at the weekend can apply for the job.
(Những người quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng và có một vài giờ rảnh rỗi vào cuối tuần có thể nộp đơn xin việc.)
Bài 2 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Listen to an announcement and choose the best answer to complete each sentence.
(Nghe thông báo và chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. This non-profit organisation supports _____people and communities.
A. remote
B. local
C. poor
2. They organise job training courses for_____.
A. poor people
B. teenagers
C. old people
3. They are looking for teenagers who can volunteer_____.
A. on weekdays
B. every day
C. at the weekend
4. People whose application is successful will be trained by ________volunteers.
A. experienced
B. helpful
C. young
5. Volunteers will have a chance to meet teenagers with ___________interests.
A. strong
B. different
C. similar
Trả lời:
1. B | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C |
Nội dung bài nghe:
This is a public announcement by the City Centre for Community Development. We are a non-profit organisation that supports local people and communities.
Thanks to many generous donations, we are building houses for poor people, organising job training courses for teenagers, helping lonely old people, and creating facilities, such as children’s playgrounds in the local area.
To continue working our projects, we need more volunteers. We are looking for teenagers
who are interested in community development work and have a couple of hours to spare at weekends. Once chosen, you will become a member of our local and national community development network. You will also be trained by our experienced volunteers.
If you are interested in helping the community and want to meet teenagers with similar
interests, please fill in the online application form. Remember to also send your application letter to us no later than 1st January. Don’t miss this exciting opportunity. We look forward to hearing from you.
Hướng dẫn dịch:
Đây là thông báo công khai của Trung tâm Phát triển Cộng đồng TP. Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ người dân và cộng đồng địa phương.
Nhờ có nhiều tấm lòng hảo tâm, chúng tôi đang xây nhà cho người nghèo, tổ chức các khóa đào tạo việc làm cho thanh thiếu niên, giúp đỡ người già neo đơn và tạo cơ sở vật chất, chẳng hạn như sân chơi cho trẻ em ở địa phương.
Để tiếp tục thực hiện các dự án của mình, chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn nữa. Chúng tôi đang tìm kiếm thanh thiếu niên
những người quan tâm đến công việc phát triển cộng đồng và có vài giờ rảnh rỗi vào cuối tuần. Sau khi được chọn, bạn sẽ trở thành thành viên của mạng lưới phát triển cộng đồng địa phương và quốc gia của chúng tôi. Bạn cũng sẽ được đào tạo bởi các tình nguyện viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi.
Nếu bạn quan tâm đến việc giúp đỡ cộng đồng và muốn gặp gỡ những thanh thiếu niên có cùng sở thích, vui lòng điền vào mẫu đơn đăng ký trực tuyến. Hãy nhớ gửi thư ứng tuyển của bạn cho chúng tôi không muộn hơn ngày 1 tháng 1. Đừng bỏ lỡ cơ hội hấp dẫn này. Chúng tôi mong chờ tin từ bạn.
Bài 3 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Listen again and decide whether the following statement are True (T) or False (F).
(Nghe lại và quyết định xem câu sau là Đúng (T) hay Sai (F).)
|
T |
F |
1. This organisation helps people in the area. (Tổ chức này giúp đỡ mọi người trong khu vực.) |
|
|
2. Only poor people can get support from the City Centre for Community Development. (Chỉ những người nghèo mới được hỗ trợ từ Trung tâm Phát triển Cộng đồng Thành phố.) |
|
|
3. The centre is looking for volunteers now. (Hiện trung tâm đang tìm kiếm tình nguyện viên.) |
|
|
4. The new volunteers will only become members of the local community development network. (Các tình nguyện viên mới sẽ chỉ trở thành thành viên của mạng lưới phát triển cộng đồng địa phương.) |
|
|
5. The deadline for the application letter is the 1st January. (Hạn chót cho lá thư nộp đơn là ngày 1 tháng Giêng.) |
|
|
Trả lời:
1. T | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Tổ chức này giúp đỡ mọi người trong khu vực.
2. Chỉ những người nghèo mới được hỗ trợ từ Trung tâm Phát triển Cộng đồng Thành phố.
3. Hiện trung tâm đang tìm kiếm tình nguyện viên.
4. Các tình nguyện viên mới sẽ chỉ trở thành thành viên của mạng lưới phát triển cộng đồng địa phương.
5. Hạn cuối của đơn xin việc là ngày 1 tháng 1.
Bài 4 trang 47 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
What do you think you can do to help people in your community?
(Bạn nghĩ bạn có thể làm gì để giúp đỡ mọi người trong cộng đồng của bạn?)
Trả lời:
I think I can tutor for poor children in my local area. Because I want to help them study better.
(Tôi nghĩ tôi có thể dạy kèm cho trẻ em nghèo trong khu vực địa phương của tôi. Vì tôi muốn giúp các em học tập tốt hơn.)
Unit 4 Writing lớp 10 trang 48
Writing an application letter for volunteer work
(Viết một lá đơn cho công việc tình nguyện)
Bài 1 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Read an application letter for a volunteer position. Match the paragraphs with their aims.
(Đọc một lá thư ứng tuyển cho một vị trí tình nguyện. Nối các đoạn văn với mục đích của chúng.)
A. Saying why you want to do the job
B. Saying when you are available for an interview and can start work
C. Mentioning the job you are applying for and where you got the information from
187 Giang Vo Street Dong Da, Ha Noi 1 January 20__ Heart to Heart Charitable Organisation 100 Ha Thanh Street, Ha Noi
Dear Sir or Madam, Paragraph 1: I am writing to apply for a volunteer position at the local centre for community development. I heard about this opportunity in a public announcement last Monday. Paragraph 2: I am interested in your community development projects because I really care about the life of people in the community and want to offer my services to you. Currently, all my Sunday afternoons are free, and I will be able to help at the centre if I am chosen. Paragraph 3: I have already filled in the online application form and sent it in as requested. I am available for an interview on any weekday after 4.30 p.m. or at weekends. If my application is successful I can start immediately. I look forward to hearing from you. Yours faithfully, Nguyen Ha Vi |
Phương pháp giải:
Tạm dịch bức thư:
187 Giảng Võ
Đống Đa, Hà Nội
1 tháng 1 20__
Trái tim đến trái tim
Tổ chức từ thiện
100 Hà Thành, Hà Nội
Thưa ông hoặc bà,
Đoạn 1:
Tôi đang viết thư để ứng tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương. Tôi đã nghe nói về cơ hội này trong một thông báo công khai vào thứ Hai tuần trước.
Đoạn văn bản 2:
Tôi quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng của bạn vì tôi thực sự quan tâm đến cuộc sống của mọi người trong cộng đồng và muốn cung cấp sự giúp đỡ của tôi cho ông/ bà. Hiện tại, tất cả các buổi chiều chủ nhật của tôi đều rảnh, và tôi sẽ có thể giúp việc tại trung tâm nếu được chọn.
Đoạn 3:
Tôi đã điền vào mẫu đơn đăng ký trực tuyến và gửi nó theo yêu cầu. Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào bất kỳ ngày nào trong tuần sau 4h30 chiều. hoặc vào cuối tuần. Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi có thể bắt đầu ngay lập tức.
Tôi mong muốn được nghe từ ông/ bà.
Trân trọng,
Nguyễn Hà Vi
Trả lời:
1. C |
2. A |
3. B |
Paragraph 1 – C: Mentioning the job you are applying for and where you got the information from
(Đề cập đến công việc bạn đang ứng tuyển và bạn lấy thông tin từ đâu)
Paragraph 2 – A: Saying why you want to do the job
(Nói lý do bạn muốn làm công việc)
Paragraph 3 – B: Saying when you are available for an interview and can start work
(Nói khi nào bạn rảnh để phỏng vấn và có thể bắt đầu công việc)
Bài 2 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Read the job advert and answer the question below.
(Đọc tin tuyển dụng và trả lời câu hỏi bên dưới.)
VOLUNTEER NEEDED – Our Heart to Heart Charitable Organisation needs reliable and hard-working volunteers to work at our head office. – The job will involve welcoming guests and visitors to the office, and receiving and sorting donations. |
1. What qualities are needed for the job? (Những phẩm chất cần thiết cho công việc?)
2. What are the job duties? (Nhiệm vụ của công việc là gì?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
TUYỂN TÌNH NGUYỆN VIÊN
– Tổ chức từ thiện Trái tim đến Trái tim của chúng tôi cần những tình nguyện viên đáng tin cậy và chăm chỉ làm việc tại trụ sở chính của chúng tôi.
– Công việc sẽ liên quan đến việc chào đón khách và khách đến thăm văn phòng, nhận và phân loại các khoản đóng góp.
Trả lời:
1. Being reliable and hard-working are needed for the job.
(Đáng tin cậy và chăm chỉ là cần thiết cho công việc.)
2. The job duties are welcoming guests and visitors to the office, and receiving and sorting donations.
(Nhiệm vụ của công việc là chào đón khách và khách đến thăm văn phòng, nhận và phân loại các khoản đóng góp.)
Bài 3 trang 48 sgk Tiếng anh 10: Complete the application letter for the job in 2. You can use the ideas in 1.
(Hoàn thành đơn xin việc trong 2. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong 1.)
…………Street
………………….
1 January 20
Heart to Heart
Charitable Organisation
100 Ho Thanh Street, Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for a volunteer position ……..
I am interested in……………………….
I am available for an interview……………. If my application is successful, I can start…………..
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
…………
Trả lời:
120 Xuan Thuy Street
Cau Giay, Hanoi
1 January 2022
Heart to Heart
Charitable Organisation
100 Ho Thanh Street, Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for a volunteer position at the head office. I heard the announcement about this position on radio last Sunday.
I am interested in the job duties at the head office. I want to help you welcome guests and visitors to the office and receive and sort donations.
I am available for an interview on any weekday from 8.00 am to 11.00 am. If my application is successful, I can start on 15th January 2022.
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Nguyen Hai Nam
Tạm dịch:
120 Xuân Thủy
Cầu Giấy, Hà Nội
1 tháng 1 năm 2022
Trái tim đến trái tim
Tổ chức từ thiện
100 Ho Thanh Street, Ha Noi
Thưa ông hoặc bà,
Tôi đang viết thư để ứng tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại trụ sở chính. Tôi đã nghe thông báo về vị trí này trên đài phát thanh vào Chủ nhật tuần trước.
Tôi quan tâm đến nhiệm vụ công việc tại trụ sở chính. Tôi muốn giúp ông/bà chào đón khách và khách đến thăm văn phòng cũng như nhận và phân loại các khoản đóng góp.
Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào bất kỳ ngày nào trong tuần từ 8 giờ sáng đến 11 giờ sáng. Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi có thể bắt đầu vào ngày 15 tháng 1 năm 2022.
Tôi mong muốn được nghe từ ông/ bà.
Trân trọng,
Nguyễn Hải Nam
Unit 4 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 49, 50
Everyday English 1
Expressing feelings (Thể hiện cảm xúc)
Bài 1 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete the conversation with the words from the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
A. excited B. worried C. cheerful D. confused |
Nam: Hi Lan! You look very (1) ________today! I heard you went on a volunteer trip to the mountains. How was it?
Lan: Great! I’m so happy and relaxed now though at first I was (2) ________. I didn’t understand the purpose of the trip. I knew nothing about the place, so I also felt a little bit (3) _____.
Nam: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?
Lan: Yes, we went as a team. The local people were so friendly and helpful. Now we are preparing for our next volunteer trip in the summer. I’m so (4) _______about it.
Phương pháp giải:
– excited (adj): hào hứng
– worried (adj): lo lắng
– cheerful (adj): vui vẻ
– confused (adj): bối rối
Trả lời:
1. C |
2. B |
3. D |
4. A |
Nam: Hi Lan! You look very (1) cheerful today! I heard you went on a volunteer trip to the mountains. How was it?
(Chào Lan! Hôm nay trông bạn rất vui! Tôi nghe nói bạn đã tham gia một chuyến đi tình nguyện đến vùng núi. Nó thế nào?)
Lan: Great! I’m so happy and relaxed now though at first I was (2) worried. I didn’t understand the purpose of the trip. I knew nothing about the place, so I also felt a little bit (3) confused.
(Tuyệt vời! Bây giờ tôi rất hạnh phúc và thoải mái mặc dù lúc đầu tôi đã lo lắng. Tôi không hiểu mục đích của chuyến đi. Tôi không biết gì về nơi này, vì vậy tôi cũng cảm thấy một chút bối rối.)
Nam: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?
(Ồ, bạn có đến đó với các thành viên khác của câu lạc bộ tình nguyện không? Mọi việc đều ổn chứ?)
Lan: Yes, we went as a team. The local people were so friendly and helpful. Now we are preparing for our next volunteer trip in the summer. I’m so (4) excited about it.
(Vâng, chúng tôi đã đi như một đội. Người dân địa phương rất thân thiện và hữu ích. Bây giờ chúng tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi tình nguyện tiếp theo của chúng tôi vào mùa hè. Tôi rất vui mừng về nó.)
Everyday English 2
Bài 2 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Imagine you are back from a volunteer trip. Work in pairs. Take on a role and act out a conversation like the one in 1. Use the expressions below to help you.
(Hãy tưởng tượng bạn trở về sau một chuyến đi tình nguyện. Làm việc theo cặp. Hãy nhập vai và thực hiện một cuộc trò chuyện giống như trong 1. Sử dụng các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)
Useful expressions
– I feel / felt /am/ was excited / confused / confident/ pleased…
(Tôi cảm thấy / dã cảm thấy / vui mừng / bối rối / tự tin / hài lòng …)
– To be honest / I’m /l was a little bit stressed / disappointed / upset…
(Thành thật mà nói / tôi có một chút căng thẳng / thất vọng / buồn bã …)
– Volunteering / Helping people made me feel happy / grateful / appreciated…
(Công việc tình nguyện / Việc giúp đỡ mọi người khiến tôi cảm thấy hạnh phúc / biết ơn / được đánh giá cao…)
Trả lời:
Minh: Hi Hoa! You look very happy today! I heard you went on a volunteer trip to a mountainous area. How was it?
(Chào Hoa! Bạn trông rất vui hôm nay! Tôi nghe nói bạn đã tham gia một chuyến đi tình nguyện đến một vùng núi. Nó thế nào?)
Hoa: Great! I’m so cheerful and relaxed. At first I was very confident because I knew what the purpose of the trip is. However, I had to join a lot of activities, so I also felt a little bit tired.
(Tuyệt vời! Tôi rất vui vẻ và thoải mái. Ban đầu tôi rất tự tin vì biết mục đích của chuyến đi là gì. Tuy nhiên, tôi phải tham gia rất nhiều hoạt động nên tôi cũng cảm thấy hơi mệt.)
Minh: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?
(Ồ, bạn có đến đó với các thành viên khác của câu lạc bộ tình nguyện không? Tất cả mọi thứ đã ổn?)
Hoa: Yes, we went as a team. The local people were so nice and helpful. Volunteering is a meaningful thing and I feel very grateful for this trip.
(Vâng, chúng tôi đã đi như một đội. Người dân địa phương rất tốt và hữu ích. Tình nguyện là một điều ý nghĩa và tôi cảm thấy rất biết ơn về chuyến đi này.)
Culture 1
Save the Childen (Cứu giúp trẻ em)
Bài 1 trang 49 sgk Tiếng anh 10: Read the text below and complete the diagram about Save the children.
(Đọc văn bản dưới đây và hoàn thành sơ đồ về Cứu trẻ em.)
Save the Children is an international non-governmental organisation that helps improve children’s lives. It was set up in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.
Save the Children started its work in Viet Nam in 1990. It provides practical support in different areas. One of the areas that the organisation particularly focuses on is education. It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms. It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school. By providing these children with books and other school materials, Save the Children makes sure they have access to learning. In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters. Children and households in need can also receive support from Save the Children.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Cứu trợ trẻ em là một tổ chức phi chính phủ quốc tế giúp cải thiện cuộc sống của trẻ em. Nó được thành lập tại Vương quốc Anh vào năm 1919 và hiện nay nó đang hoạt động tại 120 quốc gia trên thế giới.
Tổ chức Cứu trợ Trẻ em bắt đầu hoạt động tại Việt Nam vào năm 1990. Tổ chức này cung cấp hỗ trợ thiết thực trong các lĩnh vực khác nhau. Một trong những lĩnh vực mà tổ chức này đặc biệt chú trọng là giáo dục. Nó đã tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ. Tổ chức cũng đang thực hiện các dự án nhằm tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa được đến trường. Bằng cách cung cấp cho những đứa trẻ này sách và các tài liệu học tập khác, Cứu trợ trẻ em đảm bảo chúng có quyền học tập. Ngoài ra, tổ chức còn cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp có thiên tai. Trẻ em và các hộ gia đình gặp khó khăn cũng có thể nhận được hỗ trợ từ Tổ chức Cứu trợ trẻ em.
Trả lời:
(1) 120
(2) improve their teaching skills and use digital technology
(3) to go to school
(4) life-saving skills
Save the Children
– International non-governmental organisation (Tổ chức phi chính phủ quốc tế)
+ started in the UK in 1919 (bắt đầu ở Anh vào năm 1919)
+ now working in (1) 120 countries (hiện đang làm việc tại 120 quốc gia)
– In Viet Nam (Ở Việt Nam)
+ particularly focuses on education (đặc biệt tập trung vào giáo dục)
+ helps teachers (2) improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms
(giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ)
+ creates opportunities for children in remote areas (3) to go to school
(tạo cơ hội cho trẻ em vùng sâu, vùng xa được đến trường)
+ offers training on (4) life-saving skills for both teachers and students
(cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh)
Culture 2
Bài 2 trang 50 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Use the diagram to talk about Save the children.
(Làm việc nhóm. Sử dụng sơ đồ để nói về Cứu trẻ em.)
Trả lời:
Save the Children is an international non-governmental organisation that helps improve children’s lives. It started in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.
Save the Children also started its work in Viet Nam. The organisation particularly focuses on is education. It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms. It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school. In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters.
Tạm dịch:
Cứu trợ Trẻ em là một tổ chức phi chính phủ quốc tế giúp cải thiện cuộc sống của trẻ em. Nó bắt đầu ở Vương quốc Anh vào năm 1919, và hiện nay nó đang hoạt động ở 120 quốc gia trên thế giới.
Tổ chức Cứu trợ Trẻ em cũng bắt đầu hoạt động tại Việt Nam. Tổ chức đặc biệt chú trọng là giáo dục. Nó đã tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ. Nó cũng đang thực hiện các dự án nhằm tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa được đến trường. Ngoài ra, tổ chức còn cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp có thiên tai.
Unit 4 Looking back lớp 10 trang 50
Pronunciation
Trang 50 sgk Tiếng anh 10: Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practice saying the sentences.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó thực hành nói các câu.)
1. We hope that the number of volunteers will increase this year.
(Chúng tôi hy vọng rằng số lượng tình nguyện viên sẽ tăng trong năm nay.)
2. When will you present your report about the volunteer project?
(Khi nào bạn sẽ trình bày báo cáo của mình về dự án tình nguyện?)
3. I always keep a record of visitors’ donations.
(Tôi luôn giữ một bản ghi về các khoản quyên góp của du khách.)
4. We still import too many products that can be made in our country.
(Chúng tôi vẫn nhập khẩu quá nhiều sản phẩm có thể được sản xuất trong nước của chúng tôi.)
Phương pháp giải:
Với các từ có 2 âm tiết mà có cách viết giống nhau:
– Từ đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nhất.
– Từ đóng vai trò động từ thường có trọng âm rơi âm thứ hai.
Trả lời:
1. in‘crease |
2. pre‘sent |
3. ‘record |
4. im‘port |
1. in‘crease
‘increase (n): sự gia tăng
in‘crease (v): làm tăng
Cấu trúc: will + V nên increase trong câu đóng vai trò động từ có trọng âm rơi âm thứ 2.
2. pre‘sent
‘present (n): món quà
pre‘sent (v): thuyết trình
Cấu trúc: will + V nên present đóng vai trò động từ có trọng âm rơi âm thứ 2.
3. ‘record
‘record (n): bản ghi chép
re‘cord (v): thu âm, ghi hình
Ta thấy phía trước record có mạo từ “a” nên record đóng vai trò danh từ có trọng âm rơi âm thứ 1.
4. im‘port
‘import (n): sự nhập khẩu
im‘port (v): nhập khẩu
Ta thấy phía sau import có tân ngữ “products” nên import đóng vai trò động từ có trọng âm rơi âm thứ 2.
Vocabulary
Trang 50 sgk Tiếng anh 10: Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.
(Điền vào chỗ trống bằng các dạng đúng của các từ trong ngoặc.)
1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.
2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.
3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we stayed there.
4. We need more (volunteer) _________for our community projects.
5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people.
Trả lời:
1. endless |
2. excited |
3. helpful |
4. volunteers |
5. donations |
1. There are endless opportunities for teenagers to volunteer these days.
(Những ngày gần đây có vô số cơ hội cho thanh thiếu niên tình nguyện.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ cần bổ nghĩa (opportunities).
end (v): kết thúc => endless (adj): vô hạn
2. We were very excited to help children organise afterschool activities.
(Chúng tôi rất hào hứng giúp trẻ tổ chức các hoạt động ngoài giờ học.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ đuôi –ed vì diễn tả cảm xúc của con người
excite (v): làm hứng thú =>excited (adj): hứng thú, quan tâm với
3. The local people were really helpful. They supported us all the time we stayed there.
(Người dân địa phương đã thực sự hữu ích. Họ đã ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ tobe.
help (v): giúp đỡ => helpful (adj): có ích, giúp ích
4. We need more volunteers for our community projects.
(Chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn cho các dự án cộng đồng của chúng tôi.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có từ “more” trong so sánh hơn.
Cấu trúc: S + V+ more + N (than)….
Ta thấy danh từ volunteer (tình nguyện viên) là danh từ đếm được nên trong câu này ta chia danh từ ở dạng số nhiều.
5. Our charity groups received generous donation from the local people.
(Các nhóm từ thiện của chúng tôi đã nhận được sự đóng góp hào phóng từ người dân địa phương.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ bổ nghĩa (generous).
donate (v): quyên góp => donation (n): sự quyên góp
Grammar
Trang 50 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the past simple or past continuous.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. I first (meet)________ Lan while we (work) _________as volunteers.
2. While we (walk)________ home, we (see) _________ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) ___________the poverty of the area while she (deliver) _____ free meals to old people.
4. When I (arrive) ______at the community centre, a guest speaker (give) _________a speech.
Phương pháp giải:
Cấu trúc:
While + S + was/were+ Ving (quá khứ tiếp diễn – hành động đang diễn ra), S + V-ed (quá khứ đơn – hành động chen ngang vào)
When + S + V-ed (quá khứ đơn – hành động chen ngang vào), S + was/ were+ Ving (quá khứ tiếp diễn – hành động đang diễn ra)
Trả lời:
1. I first met Lan while we were working as volunteers.
(Tôi gặp Lan lần đầu khi chúng tôi đang làm công tác nguyện.)
2. While we were walking home, we saw a girl crying near a bus stop.
(Trong khi chúng tôi đang đi bộ về nhà, chúng tôi nhìn thấy một cô gái đang khóc gần bến xe buýt.)
3. Kim noticed the poverty of the area while she was delivering free meals to old people.
(Kim nhận thấy sự nghèo đói của khu vực trong khi cô ấy đang phát các bữa ăn miễn phí cho người già.)
4. When I arrived at the community centre, a guest speaker was giving a speech.
(Khi tôi đến trung tâm cộng đồng, một khách mời đang phát biểu.)
Unit 4 Project lớp 10 trang 51
Trang 51 sgk Tiếng Anh 10: Work in groups. Find information about a volunteer project in your community (Làm việc nhóm. Tìm thông tin về một dự án tình nguyện trong cộng đồng của bạn)
Present your findings to the class. Your presentation should include (Trình bày kết quả của bạn trước lớp. Bản trình bày của bạn nên bao gồm)
– What is the volunteer project about?
– What are the aims of the project?
– Where is it carried out?
– Who takes part in the project?
– What are the main activities of the project?
– Who will benefit from the project?
Hướng dẫn dịch:
– Dự án tình nguyện nói về điều gì?
– Mục tiêu của dự án là gì?
– Nó được tiến hành ở đâu?
– Ai tham gia vào dự án?
– Các hoạt động chính của dự án là gì?
– Ai sẽ được lợi từ dự án?
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Review 1
Unit 5: Inventions
Review 2
Unit 6: Gender Equality
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)