Với giải Unit 3 Reading lớp 11 trang 31 Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 3: Cities of the future giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 3: Cities of the future
Characteristics of future cities
(Những đặc điểm của các thành phố tương lai)
1. Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)
1. What will future cities look like?
(Các thành phố trong tương lai sẽ như thế nào?)
2. Do you think they will be ‘smarter’ and more sustainable? Why/Why not?
(Bạn có nghĩ rằng chúng sẽ ‘thông minh hơn’ và bền vững hơn không? Tại sao/Tại sao không?)
Lời giải:
1.
Future cities are likely to be more technologically advanced and densely populated than they are today.
(Các thành phố trong tương lai có thể sẽ có công nghệ tiên tiến hơn và đông dân cư hơn so với hiện nay.)
They may also be more sustainable, with green spaces and renewable energy sources.
(Chúng cũng có thể bền vững hơn, với không gian xanh và các nguồn năng lượng có thể tái tạo.)
There may be a greater focus on public transportation and walkability, rather than car-centric design.
(Có thể có sự tập trung nhiều hơn vào giao thông công cộng và khả năng đi bộ hơn là thiết kế tập trung vào ô tô.)
2.
Yes, I think future cities will be smarter and more sustainable.
(Vâng, tôi nghĩ các thành phố trong tương lai sẽ thông minh hơn và bền vững hơn.)
Technology will play a key role in optimizing resource usage, reducing waste, and improving efficiency.
(Công nghệ sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, giảm lãng phí và nâng cao hiệu quả.)
There is also a growing awareness of the need to reduce our impact on the environment, and sustainability will be a key consideration in urban planning and development.
(Ngoài ra còn có nhận thức ngày càng tăng về nhu cầu giảm tác động của chúng ta đối với môi trường và tính bền vững sẽ là yếu tố chính được xem xét trong quy hoạch và phát triển đô thị.)
2. Read the article. Circle the correct meanings of the highlighted words and phrases.
(Đọc bài báo. Khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được làm nổi bật.)
By 2050 the world’s population is expected to reach 10 billion, and nearly 70 per cent of these people will live in cities. The cities of the future wili be ‘smarter’ and more sustainable to cope with a growing population and improve people’s lives.
A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better. The new technologies can help save time by predicting changes in the traffic and warning people of possible traffic jams. They will also help cities operate more efficiently. For example, street lights can turn off when the streets are empty, and sensors can inform waste collection teams when the bins are full. These smart technologies will help save energy, reduce air pollution, and fight climate change.
Cities in the future will also be sustainable. They will include a lot of green space and become home to more plants and animals. Making room for biodiversity and nature can be done in various ways including underground and rooftop farming, green roofs, and roof gardens. As people will care more about the environment, most cities will use renewable and clean energy. Modern infrastructure will also be more eco-friendly. Computer-controlled transport systems like electric buses and trains will produce less greenhouse gas emissions. In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods.
These features will make future cities more liveable and will provide a high quality of life to city dwellers.
1. operate more efficiently
A. to work better without wasting time, money, or energy
B. to control a machine without wasting resources
C. to cut a body open for medical reasons in a more careful way
2. sensors
A. devices that can react to light, heat, or pressure
B. instruments that can be played by people
C. devices for discovering rubbish
3. pedestrian zones
A. areas for cars only
B. areas for electric buses
C. areas for walking only
4. liveable
A. suitable for farming
B. nice to live in
C. good for the environment
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đến năm 2050, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 10 tỷ người và gần 70% trong số này sẽ sống ở các thành phố. Các thành phố trong tương lai sẽ ‘thông minh hơn’ và bền vững hơn để đối phó với dân số ngày càng tăng và cải thiện cuộc sống của người dân.
Thành phố thông minh là một khu đô thị hiện đại sử dụng nhiều công nghệ để cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề và hỗ trợ người dân tốt hơn. Các công nghệ mới có thể giúp tiết kiệm thời gian bằng cách dự đoán những thay đổi về lưu lượng và cảnh báo mọi người về tình trạng tắc đường có thể xảy ra. Chúng cũng sẽ giúp các thành phố hoạt động hiệu quả hơn. Ví dụ, đèn đường có thể tắt khi đường vắng và cảm biến có thể thông báo cho đội thu gom rác khi thùng rác đầy. Những công nghệ thông minh này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm không khí, chống biến đổi khí hậu.
Các thành phố trong tương lai cũng sẽ bền vững. Chúng sẽ bao gồm nhiều không gian xanh và trở thành nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật hơn. Tạo không gian cho đa dạng sinh học và thiên nhiên có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau bao gồm canh tác dưới lòng đất và trên mái nhà, mái nhà xanh và vườn trên mái. Khi mọi người quan tâm nhiều hơn đến môi trường, hầu hết các thành phố sẽ sử dụng năng lượng tái tạo và sạch. Cơ sở hạ tầng hiện đại cũng sẽ thân thiện với môi trường hơn. Các hệ thống giao thông do máy tính điều khiển như xe buýt và xe lửa điện sẽ tạo ra ít khí thải nhà kính hơn. Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.
Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.
1. hoạt động hiệu quả hơn
A. làm việc tốt hơn mà không lãng phí thời gian, tiền bạc hoặc sức lực
B. để điều khiển máy mà không lãng phí tài nguyên
C. mổ một cơ thể vì lý do y tế một cách cẩn thận hơn
2. cảm biến
A. thiết bị có thể phản ứng với ánh sáng, nhiệt hoặc áp suất
B. nhạc cụ có thể được chơi bởi mọi người
C. thiết bị phát hiện rác
3. khu vực dành cho người đi bộ
A. khu vực chỉ dành cho ô tô
B. khu vực dành cho xe buýt điện
C. khu vực chỉ dành cho đi bộ
4. đáng sống
A. thích hợp cho việc trồng trọt
B. tốt đẹp để sống trong
C. tốt cho môi trường
Lời giải:
1 – A |
2 – A |
3 – C |
4 – B |
1 – A. operate more efficiently: to work better without wasting time, money, or energy
(hoạt động hiệu quả hơn: làm việc tốt hơn mà không lãng phí thời gian, tiền bạc hoặc năng lượng)
2 – A. sensors: devices that can react to light, heat, or pressure
(cảm biến: thiết bị có thể phản ứng với ánh sáng, nhiệt hoặc áp suất)
3 – C. pedestrian zones: areas for walking only
(khu vực dành cho người đi bộ: khu vực chỉ dành cho người đi bộ)
4 – B. liveable: nice to live in
(có thể sống được: thật tuyệt khi được sống)
3. Read the article again and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Đọc bài báo một lần nữa và quyết định xem những câu phát biểu là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. About 70 million people will live in cities by 2050. |
|
|
2. Smart cities use modern technologies to save time and provide better services. |
|
|
3. City dwellers will be able to grow vegetables underground or in roof gardens. |
|
|
4. Space for walking and cycling will be replaced with computer-controlled transport systems. |
|
|
Lời giải:
1 – F
About 70 million people will live in cities by 2050.
(Khoảng 70 triệu người sống ở thành phố vào năm 2050.)
Thông tin: By 2050 the world’s population is expected to reach 10 billion, and nearly 70 per cent of these people will live in cities.
(Đến năm 2050, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 10 tỷ người và gần 70% trong số này sẽ sống ở các thành phố.)
2 – T
Smart cities use modern technologies to save time and provide better services.
(Thành phố thông minh sử dụng công nghệ hiện đại để tiết kiệm thời gian và cung cấp dịch vụ tốt hơn.)
Thông tin: A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better.
(Thành phố thông minh là một khu đô thị hiện đại sử dụng nhiều công nghệ để cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề và hỗ trợ người dân tốt hơn.)
3 – T
City dwellers will be able to grow vegetables underground or in roof gardens.
(Cư dân thành phố sẽ có thể trồng rau dưới đường hầm hoặc vườn trên mái.)
Thông tin: Making room for biodiversity and nature can be done in various ways including underground and rooftop farming, green roofs, and roof gardens.
(Tạo không gian cho đa dạng sinh học và thiên nhiên có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau bao gồm canh tác dưới lòng đất và trên mái nhà, mái nhà xanh và vườn trên mái.)
4 – F
Space for walking and cycling will be replaced with computer-controlled transport systems.
(Không gian cho đi bộ và đạp xe sẽ bị thay thế bằng hệ thống giao thông điều khiển bằng máy tính.)
Thông tin: In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods.
(Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.)
4. Read the article again and complete the diagram with information from the text. Use no more than TWO words for each answer.
(Đọc bài viết một lần nữa và hoàn thành sơ đồ với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi câu trả lời.)
Cities of the future
Smart
* Modern technologies are used to (1) ____________ people better.
* Smart devices help cities (2) ____________ more efficiently.
Sustainable
* Cities will include a lot of (3) ___________ and become home to more plants and animals.
* Eco-friendly (4) ___________ will reduce greenhouse gas emissions.
Lời giải:
1 – support |
2 – operate |
3 – green space |
4 – transport systems |
Smart (Thông minh)
* Modern technologies are used to (1) support people better.
(Các công nghệ hiện đại được sử dụng để hỗ trợ con người tốt hơn.)
* Smart devices help cities (2) operate more efficiently.
(Các thiết bị thông minh giúp các thành phố hoạt động hiệu quả hơn.)
Sustainable (Bền vững)
* Cities will include a lot of (3) green space and become home to more plants and animals.
(Các thành phố sẽ có nhiều không gian xanh và trở thành nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật hơn.)
* Eco-friendly (4) transport systems will reduce greenhouse gas emissions.
(Hệ thống giao thông thân thiện với môi trường sẽ giảm phát thải khí nhà kính.)
5. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Would you like to live in a smart and sustainable city? Why/Why not?
(Bạn có muốn sống trong một thành phố thông minh và bền vững? Tại sao có? / Tại sao không?)
Lời giải:
Yes, I would like to live in a smart and sustainable city because it would provide me with a better quality of life. I believe that the use of modern technologies and eco-friendly infrastructure would make the city more efficient, reduce pollution, and provide more green spaces.
(Có, tôi muốn sống trong một thành phố thông minh và bền vững vì nó sẽ mang lại cho tôi chất lượng cuộc sống tốt hơn. Tôi tin rằng việc sử dụng các công nghệ hiện đại và cơ sở hạ tầng thân thiện với môi trường sẽ giúp thành phố hoạt động hiệu quả hơn, giảm ô nhiễm và cung cấp nhiều không gian xanh hơn.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 3 Getting Started lớp 11 trang 28
Unit 3 Language lớp 11 trang 29
Unit 3 Reading lớp 11 trang 31
Unit 3 Speaking lớp 11 trang 32
Unit 3 Listening lớp 11 trang 33
Unit 3 Writing lớp 11 trang 34
Unit 3 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 35
Unit 3 Looking back lớp 11 trang 36
Unit 3 Project lớp 11 trang 37
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 2: The generation gap
Unit 3: Cities of the future
Review 1
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Unit 5: Global Warming
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)