Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy. Được TaiLieuViet biên soạn, tổng hợp là dạng bài tập xác định công thức của Amin, aminaxit dựa vào phản ứng đốt cháy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Mục Lục
ToggleA. Phản ứng đốt chát Amin
1. Phản ứng cháy Amin no đơn chức
Số mol amin = 2/3 (nH2O – nCO2) và
2. Phản ứng cháy Amin thơm
3. Amin không no đơn chức có 1 liên kết đôi (CnH2n+1N)
Số mol amin = 2 (nH2O – nCO2) và
4. Phản ứng cháy Amin tổng quát
LƯU Ý:
Khi đốt cháy một amin ta luôn có: nO2 phản ứng = nCO2 + 1/2nH2O
Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra + nN2 có sẵn trong không khí
B. Phản ứng đốt cháy Amino Axit
Đặt CTTQ CxHyOzNt
Phương trình đốt cháy amino axit tổng quát
Bảo toàn nguyên tố C = nCO2/namino axit
H = 2nH2O/namino axit
Bảo toàn khối lượng: maa = mC + mH + mO/aa + mN
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/aa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
C. Bài tập ví dụ minh họa
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức phân tử của amin đơn chức là CxHyN
Ta có phương trình tổng quát:
nN2 = 1,4/22,4 = 0,0625 mol
namin = 2nN2 = 0,125 mol
x = nCO2/namin = 0,375/0,125 = 3; y = 2nH2O/namin = 2.0,5625/0,125 = 9
Vậy công thức hóa học của amin là: C3H9N
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đặt Công thức tổng quát của amin đơn chức là CxHyN
Ta có = 0,04(mol); = 0,07(mol)
⇒ x : y = nH: nC = 7 : 2⇒ X là C2H7N
Vậy Công thức cấu tạo của X là C2 H5 NH2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ca(OH)2 dư nên = = 0,24 ⇒ nC = 0,24
Trong X đặt nH = a và nN = b ⇒ = 0,5a và sản phẩm = 0,5b mol
mX = a + 14b + 0,24.12 = 5,4 (1)
nN2 tổng = 1,86 ⇒ nN2 không khí = 1,86 – 0,5b
nN2 tổng = 1,86 ⇒ nN2 không khí = 1,86 – 0,5b
=> nO2 = nN2/4 = 0,465 – 0,125b
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒2. (0,465 – 0,125b) = 0,24.2 + 0,5a (2)
(1) và (2) ⇒ a = 0,84 và b = 0,12
⇒ nc : nH : nN = 0,24 : 0,84 : 0,12 = 2 : 7 : 1
X đơn chức nên X là C2H7 N
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CxHyNz + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + z/2N2
Tự chọn nX = 1 mol
=> nCO2 + nH2O + nN2 = x + y/2 + z/2 = 8
⇒ 2x + y + z = 16
⇒ x = 3; y = 9; z = 1 là nghiệm thỏa mãn.
X + HNO2 → N2 nên X là amin bậc 1.
⇒ CH3-CH2-CH2-NH2
D. Bài tập vận dụng xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là:
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Công thức amin: CnH2n +3 N
CnH2n + 3N + (6n + 3)/4O2 → nCO2 + (2n + 3)/2H2O + 1/2N2
⇒ n = 1 ⇒ CH5N
→ Đáp án B
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
CTTQ của amin đơn chức là CxHyN
nN = 2nN2 = 0,1(mol)
nC = nCO2 = 0,4(mol)
nH = 2nH2O = 0,9(mol)
Ta có tỉ lệ:
nC : nH : nN = 0,4 : 0,9 : 0,1 = 4 : 9 : 1
Vậy công thức amin là C4 H9N
→ Đáp án C
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C4H9N
B. C3H9N.
C. C4H11N
D. C3H7N.
→ Đáp án B
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là:
A. C2H5NH2, C3H7NH2
B. CH3NH2, C2H5NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2
Công thức chung: CnH2n+3N
CnH2n+3N + (6n+3)/4 O2 → nCO2 + (2n+3)/2 H2O + 1/2N2
nO2 = 0,1 mol; nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn O:
2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,1 mol
=> nH2O – nCO2 = 1,5 namin = 3nN2
=> namin = 1/30 mol; nN2 = 1/60 mol
Bảo toàn khối lượng:
mamin = mCO2 + mH2O+ mN2 − mO2 = 1,2667 g
⇒ Mamin = 38 ⇒ 14n + 17 = 38 ⇒ n = 1,5
⇒ Công thức 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp là: CH3NH2 (31) và C2H5NH2 (45)
→ Đáp án B
Câu 5: Đốt cháy một amin đơn chức no (hở) thu được tỉ lệ số mol CO2 : H2 O là 2 : 5. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây?
A. Đimetylamin.
B. Metylamin.
C. Trimetylamin.
D. Izopropylamin
Ta có: nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 2 : 10 = 1 : 5
⇒ Công thức phân tử : CH5N metylamin
→ Đáp án B
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3NHCH2COOH
Có nC : nN = nCO2 : 2nN2 = 4 : 2 = 2 : 1
A chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử suy ra số nguyên tử C = 2
⇒ Công thức phân tử của A là C2H5NO2, CTCT: H2NCH2COOH
→ Đáp án B
Câu 7: Đốt 1 amino axit X no mạch hở chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,3167. Công thức của aminoaxit là:
A. C5H11O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C2H5O2N
CnH2n+1NO2 + (6n-3)/4 O2 → nCO2 + (2n+1)/2H2O + 1/2N2
Tự chọn nX = 1mol
=> nO2 = (6n-3)/4 mol
⇒ nN2 (không khí) = 4nO2 = 6n – 3 mol
Sau phản ứng thu được: CO2 (n), H2O (n + 0,5) và N2 (6n – 2,5)
Khí sau phản ứng có M = 14,317 .2 = 28,634
→ n = 4: công thức phân tử C4H9NO2
→ Đáp án C
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là:
A. C4H9O2N
B. C2H5O2N
C. C3H7O2N
D. C3H9O2N
= 0,125 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 – mN2 = mtăng
⇒ mX = 22,25g
Giả sử phân tử X có k nguyên tử N
⇒ MX = 89k
⇒ k = 1 và MX = 89
Công thức phân tử X là C3H9NO2
→ Đáp án D
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 17,6 gam CO2 và 2,24 lít N2. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2.
B. C4H9NO2.
C. C2H7NO2.
D. C2H5NO2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nCO2 = 17,6:44 = 0,4 (mol)
nN2(đktc) = 2,24 :22,4 = 0,1 (mol)
Bảo toàn nguyên tố “N”: nX = 2nN2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: CxHyO2N: 0,1 (mol)
=> x = nCO2: nX = 0,4 : 0,2 = 2
=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được
Vậy công thức của aminoaxit là C2H5NO2
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức một liên kết C=C thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8 : 9. Công thức phân tử amin là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức tổng quát của amin: CnH2n+2-2k+1N.
Do amin có chứa 1 liên kết C=C nên k = 1 => công thức phân tử amin: CnH2n+1N
CnH2n+1N → nCO2 + (n + 0,5) H2O
Ta có: nCO2/nH2O=n/(n + 0,5) = 8/9 ⇒ n = 4
Vậy công thức phân tử của amin là C4H9N.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức A, thu được 7,9 lít CO2; 1,4 lít N2 (đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của A là:
A. C2H7N.
B. C4H9N.
C. C3H9N.
Ta có: nCO2 = 0,335 mol; nN2 = 0,0625 mol; nH2O = 0,5625 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN (A) = 2.nN2 = 0,125 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC (A) = nCO2 = 0,335 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH (A) = 2.nH2O = 2.0,5625 = 1,125 mol
Gọi công thức phân tử của amin X là CxHyNz (x, y, z là số nguyên).
Ta có: x : y : z = nC : nH : nN = 0,335 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1
Do amin đơn chức nên công thức phân tử của amin X là C3H9N.
Câu 12. Cho 2,1 gam hh X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hh muối. Công thức của 2 amin trong hh X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi CT của X là CnH2n+1NH2
CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+1NH3Cl
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
nHCl = namin= 3,925−2,136,5 = 0,05mol
→ Mamin = 2,1/0,05 = 42→14n+17 = 42→ n= 1,786
mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp → CH3NH2 và C2H5NH2
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit
- Các dạng bài tập về Protein, Peptit
- 30 bài tập Amin, Amino Axit, Protein trong đề thi Đại học
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Amin, Amino Axit, Protein có đáp án
- Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit
- Cách gọi tên Amin, Amino Axit
- Phương pháp nhận biết Amin, Amino Axit
- Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit
Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại: Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh, Thi thpt Quốc gia môn Tiếng Anh….
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)