Chuyên đề Vật lý lớp 9: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn được TaiLieuViet sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Vật lý lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Mục Lục
ToggleI. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó (I ∼ U).
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (gốc tọa độ được chọn là điểm ứng với các giá trị U = 0 và I = 0).
3. Kết luận
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Chú ý: Nếu biết giá trị cường độ dòng điện bằng cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tương ứng của hiệu điện thế.
III.Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Trong một dây dẫn điện có cường độ dòng điện chạy qua có độ lớn 2A được mắc vào hiệu điện thế 10V. Muốn dòng diện chạy qua dây dẫn giảm đi 0,5A thì hiệu điện thế của dòng điện có độ lớn bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Ban đầu hiệu điện thế của dây dẫn gấp 10 : 2 = 5 lần cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
Khi cường độ dòng điện giảm 0,5A nên cường độ dòng điện lúc sau là 2 – 0,5 = 1,5 (A)
Vì cường độ dòng điện giữa hai dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì hiệu điện thế giảm bấy nhiêu lần
Vậy hiệu điện thế khi giảm là: 1,5 . 5 = 7,5 (V)
Bài 2: Khi đặt vào dây dẫn hiệu điện thế 30 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 5A. Khi hiệu điện thế tăng 1,5 lần so với ban đầu thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có độ lớn bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Hiệu điện thế trong dây dẫn gấp 30 : 5 = 6 (lần) cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
Khi hiệu điện thế tăng gấp 1,5 lần so với ban đầu thì hiệu điện thế lúc sau có độ lớn là: 30 . 1,5 = 45 (V)
Vì hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng bấy nhiêu lần.
Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi hiệu điện thế tăng là: 45 : 6 = 7,5 (A)
Câu 3: Khi đặt một hiệu điện thế 15V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một lượng là bao nhiêu để dòng điện đi qua dây chỉ còn là 1A?
Hướng dẫn giải
Dễ thấy hiệu điện thế gấp 15 : 1,25 = 12 lần cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên cường độ dòng điện giảm bao nhiêu lần thì hiệu điện thế cũng giảm bấy nhiêu lần.
Khi cường độ dòng điện còn lại 1A thì hiệu điện thế khi đó là 1 . 12 = 12 (V)
Vậy phải giảm hiệu điện thế một lượng là 15 – 12 = 3 (V)
Câu 4: Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu một vật dẫn là 30V thì cường độ dòng điện qua nó là 2,5 A. Muốn cường độ dòng điện qua nó tăng thêm 0,5A thì phải đặt vào hai đầu vật dẫn đó một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn khi đó là: 3 . 12 = 36 (V)
IV.Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn điện một hiệu điện thế 8V thì cường độ dòng điện qua nó là 2A. Nếu đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 3A | B. 6A | C. 2A | D. 1,5A |
Đáp án: A
Câu 2: Khẳng định nào sau đây đúng?
A.Hiệu điện thế trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B.Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì hiệu điện thế tăng bấy nhiêu lần.
C.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế chạy qua dây dẫn có độ lớn tỉ lệ thuận với nhau.
D.Khi cường độ dòng điện chạy trong tăng thì hiệu điện thế chạy trong dây dẫn giảm.
Đáp án: C
Câu 3: Đồ thị hàm số biểu thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế chạy qua dây dẫn là:
A.Là một đường thẳng
B.Là một đường thẳng đi qua một điểm
C.Là một đường thẳng đi qua điểm I = 1, U = 0
D.Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ U = 0, I = 0
Đáp án: D
Câu 4: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có độ lớn là 3A thì hiệu điện thế có độ lớn là 54V. Nếu giảm hiệu điện thế đi 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có độ lớn là bao nhiêu?
A.1A | B.2A | C.3A | D.4A |
Câu 5: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
B. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
D. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
→ Đáp án C
Câu 6:Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm
B. không thay đổi
C. giảm bấy nhiêu lần
D. tăng bấy nhiêu lần
→ Đáp án C
Câu 7: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng 1,5 lần
C.Giảm 3 lần
D.Tăng 3 lần
→ Đáp án D
Câu 8:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 0,5A | B. 1,5A | C. 1A | D. 2A |
→ Đáp án B
Câu 9: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 22.4V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 89,6V?
A. 2 lần | B. 3 lần | C. 4 lần | D. 5 lần |
→ Đáp án C
Câu 10: Dựa vào dữ liệu có trong bảng dưới đây, hãy điền các giá trị còn lại trong bảng:
U (V) | 0 | 8 | 18 | 42 |
I (A) | 0,24 | 3 | 0,5 | 0,16 |
Đáp án
U (V) | 0 | 8 | 1,44 | 18 | 3 | 42 | 0,96 |
I (A) | 0 | 0,24 | 3 | 0,5 | 7 | 0,16 |
Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 9: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề vật lí lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Giải bài tập SBT vật lí 9 mà TaiLieuViet tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)