Tài liệu Soạn Unit 1 Life Stories tiếng Anh lớp 12 lesson Looking back trang 16 17 SGK tiếng Anh 12 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 12 theo Unit mới năm 2020 – 2021 do TaiLieuViet.vn sưu tầm và đăng tải. Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 Looking back hướng dẫn giải các bài tập trong lesson giúp các em ôn tập hiệu quả.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can review of unit 1:

+ Use the homophones in connected speech correctly.

+ Use some key words of the life stories.

+ Do the exercises on past simple and past continuous tense.

2. Objectives:

– Vocabulary: related to the topic “Life Stories”

– Structure: past simple and past continuous tense.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Life Stories Looking back

Pronunciation

1. Tick the word that does not have the same sound as the other two. Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại.

Đáp án

1 – C; 2 – A; 3 – B; 4 – C; 5 – A; 6 – A;

2. Listen and write the correct homophones to complete the sentences. Nghe và viết các từ đồng âm đúng để hoàn thành câu.

Bài nghe:

Đáp án

1 – wood, Would

2 – bored, board

3 – weather, whether

4 – hole, whole

Hướng dẫn dịch

1. Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?

2. Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.

3. Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.

4. Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra.

Vocabulary

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box. Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong hộp.

Đáp án

1. historical figure

5. achievement

6. distinguished

Hướng dẫn dịch

1. Đặt tên con đường theo tên của nhân vật lịch sử là thực tế phổ biến trên khắp thế giới.

2. Sau khi chiến thắng cuộc thi Vua đầu bếp, Christine Ha đã giành được uy tín là đầu bếp hạng nhất.

3. Bạn sẽ trông đáng kính trọng hơn nếu bạn mặc một bộ vest đẹp và đeo cà vạt.

4. Không ai có thể phủ nhận sự chăm chỉ và cống hiến cho câu lạc bộ của anh ấy.

5. Sau hàng loạt các thành công, cô ấy đã đạt được giải thưởng trên sự nghiệp âm nhạc.

6. Nguyễn Trãi có một sự nghiệp đặc biệt như một nhà chiến lược tài ba và một học giả nổi tiếng.

Grammar

1. Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

Đáp án

1. was

2. began

3. gathered

4. was

5. became

6. was shouting

7. came

8. gave

9. ordered

10. were discussing

11. was still waiting

12. got

13. crushed

14. began

15. managed

16. were fighting

17. was always dashing

Hướng dẫn dịch:

Marquis Hoài Văn Trần Quốc Toàn (sinh năm 1267). Năm 1279 Kublai Khan của đế chế Mông Cổ bắt đầu chiếm Đại Việt và Champa. Trước nguy cơ phía bắc, vào tháng 10 năm 1282, Hoàng đế Đại Việt tập trung tất cả các thành viên của gia đình hoàng gia và các quan chức trong triều đình để phân chia bảo vệ đất nước. Chàng trai 15 tuổi Trần Quốc Toản không nhận được lời mời tham dự buổi họp vì khi đó anh còn quá trẻ. Anh ấy trở nên rất buồn. Vì vậy anh ấy la hét giận dữ bên ngoài cung điện hoàng gia, hoàng đế đi ra và cho anh ấy 1 quả cam.

Vua làm vậy để bá tước trẻ trở về. Trong khi hoàng đế và các quan chức thảo luận các chiến lược quân sự, Trần Quốc Toản vẫn đợi bên ngoài. Anh ấy nhận quả cam rất tức giận và kích động nghiền cam bằng ngón tay mình. Sau đó anh ấy bắt đầu thành lập đội quân chính của anh và chiêu binh hơn một ngàn kính. Trong khi quân đội của anh chiến đấu chống quân đội Mông Cổ, anh luôn luôn tiến đánh phía trước để trở ngại kẻ thù. Cái chết của anh không rõ nguyên nhân, nhưng ngày nay Trần Quốc Toản được coi là một trong những ví dụ điển hình nhất về lòng yêu nước của người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.

2. These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary. Những câu sau không đúng. Sửa, thêm mạo từ khi cần thiết.

Đáp án

1. a (great time), the (USA)

2. the (army), a (soldier), the (country)

3. the (English)

4. a (two-week holiday), the (Philippines)

5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine)

6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves)

7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way)

8. the (rush hour), a (taxi)

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có khoảng thời gian thật tuyệt ở Mỹ vào mùa hè trước.

2. John quyết định gia nhập quân đội và trở thành lính để có thể chiến đấu vì đất nước.

3. Người Anh thường uống trà hay cà phê vào bữa sáng?

4. Chúng tôi trở về từ kì nghỉ hai tuần ở Philippines và Indonesia.

5. Khi bạn đến Paris, đừng quên ghé thăm Louvre và đi thuyện dọc theo sông Seine.

6. Bạn sẽ cần mũ ấm, găng tay len, áo khoác mới và chuẩn bị cho chuyến đi đến Châu Âu mùa này.

7. Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến ngân hàng trên Phố Fir để rút một ít tiền, và sau đó bà sẽ xuống siêu thị gần rạp chiếu phim trên đường về nhà.

8. Trong giờ cao điểm ở Hà Nội, đi xe máy thuận tiện hơn là đi taxi.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 12 Unit 1 Life Stories Looking back. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm nhiều tài liệu ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit năm học 2020 – 2021. Chúc các em học sinh lớp 12 học tập hiệu quả.