Đến với tài liệu Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 Changing roles in society, quý thầy cô giáo sẽ có thêm tư liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập và mở rộng vốn từ vựng trong tiếng Anh lớp 9 Unit 11. Bộ sưu tập Lý thuyết tiếng Anh Unit 11 lớp 9 Changing roles in society bao gồm các tài liệu hay, chất lượng sẽ giúp các em học sinh nắm được nội dung Từ vựng – Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm bài trong chương trình SGK Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 11.

Vocabulary – Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 11 Changing roles in society

Từ mới

Phiên âm

Định nghĩa

1. application (n)

/ˌæplɪˈkeɪʃn/

: việc áp dụng, ứng dụng

2. advantageous (adj)

/ædvənˈteɪʤəs/

: có lợi

3. attendance (n)

/əˈtendəns/

: sự tham gia

4. breadwinner (n)

/ˈbredwɪnə(r)/

: trụ cột gia đình

5. burden (n)

/ˈbɜːdn/

: gánh nặng

6. consequently (adj)

/ˈkɒnsɪkwəntli/

: vì vậy

7. content (adj)

/kənˈtent/

: hài lòng

8. cover (v)

/ˈkʌvə(r)/

: bao phủ, đề cập

9. drastically (adv)

/ˈdræstɪkli/

: mạnh mẽ, trầm trongj

10. evaluate (v)

/ɪˈvæljʊeɪt/

: đánh giá

11. externally (v)

/ɪkˈstɜːnəli/

: bên ngoài

12. facilitate (v)

/fəˈsɪlɪteɪt/

: tạo điều kiện dễ dàng; điều phối

13. facilitator (n)

/fəˈsɪlɪteɪtə/

: người điều phối

14. financial (adj)

/faɪˈnænʃl/

: (thuộc về) tài chính

15. forum (n)

/ˈfɔːrəm/

: diễn đàn

16. hands-on (adj)

/hændz-ɒn/

: thực hành, thực tế, ngay tại chỗ

17. individually-oriented (adj)

/ˌɪndɪˈvɪdʒuəli- ˈɔːrientɪd/

: có xu hướng cá nhân

18. leave (n)

/liːv/

: nghỉ phép

19. male-dominated (adj)

/meɪl-ˈdɒmɪneɪtɪd/

: do nam giới áp đảo

20. railway (n)

/ˈreɪlweɪ/

: đường tàu

21. real-life (adj)

/rɪəl-laɪf/

: cuộc sống thực

22. responsive (to) (adj)

/rɪˈspɒnsɪv/

: phản ứng nhanh nhạy

23. role (n)

/rəʊl/

: vai trò

24. sector (n)

/ˈsektə(r)/

: mảng, lĩnh vực

25. sense (of) (n)

/sens/

: tính

26. sole (adj)

/səʊl/

: độc nhất

27. tailor (v)

/ˈteɪlə(r)/

: biến đổi theo nhu cầu

28. virtual (adj)

/ˈvɜːtʃuəl/

: ảo

29. vision (n)

/ˈvɪʒn/

: tầm nhìn

30. tailor (v)

/ˈteɪlə/

: biến đổi theo nhu cầu

31. witness (v)

/ˈwɪtnɪs/

: chứng kiến

Grammar – Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 11 Changing roles in society

1. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

1) Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện như sau:

V(A): động từ ở câu chủ động; V(P): be + P.P động từ ở câu bị động

a) Lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.

b) Động từ V(A) đổi sang V(P). Chú ý thì của câu luôn không đổi, động từ be phải phù hợp với chủ ngữ và thì của câu.

c) Chủ ngữ S(A) trong câu chủ động trở thành tân ngữ O(P) đứng sau by trong câu bị động. Nếu không cần thiết làm rõ chủ ngữ gây ra hành động thì có thế lược bỏ đi cụm từ by + tân ngữ.

2. Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau

TENSES

(Các loai thì)

PASSIVES STRUCTURE

(Cấu trúc bị động)

Present simple

I learn English.

is/ are/ am + P.P

English is learned (by me).

Present progressive

She is reading the book.

is/ are/ am + being + P.P

The book is being read (by her).

Past simple

The little boy broke the glass.

was/ were + P.P

The glass was broken by the little boy.

Past progressive

The police were interrogating him.

was/ were + being + P.P

He was being in terrogated by the police.

Present perfect

She has cooked the food.

have/ has been + P.P

The food has been cooked (by her).

Past perfect

They had watched two films before they went to bed last night.

had been + P.P

Two films had been watched before they went to bed last night.

Future simple

They will cover the road with a red carpet tomorrow.

will be + P.P

The road will be covered with a red carpet tomorrow.

Future progressive

I will be holding the wedding party in Ha Noi next month.

will be being + P.P

My wedding party will be being held in Ha Noi next month.

Future perfect

We will have completed the building before Christmas.

will have been + P.P

The building will have been completed before Christmas.

Be going to

We’re going to celebrate a special party.

is/ are/ am + going to be + P.P

A special party is going to be celebrated.

Modal verbs

They can rely on him to keep secret.

can/ should/ must,… + be + P.P

He can be relied on to keep secret.

Present infinitive

They need you to reply this question as soon as possible.

to be + P.P

They need this question (to) be replied as soon as possible.

Perfect infinitive

He hopes to have finished the topic by Sunday.

to have been + P.P

He hopes the topic (to) have been finished by Sunday.

Present participle/ Gerund

He dislikes people criticizing his work.

He hates people calling him an idiot.

being + P.P

He dislikes his work being criticized.

He hates being called an idiot.

* Lưu ý:

1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.

Chủ ngữ (S)

Tân ngữ (O)

I

—>

Me

We

—>

Us

You

—>

You

He

—>

Him

She

—>

Her

It

—>

It

They

—>

Them

2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,… khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,…

Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động)

Họ xây công viên năm 2009.

-> (câu bị động) The park was built (by them) in 2009.

2. Defining relative clause (Mệnh đề quan hệ xác định)

– Đây là mệnh đề cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa là không xác định.

– Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó, làm cho người đọc và người nghe được danh từ được đề cập là ai, là cái gì.

– Không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

– Không sử dụng dấu phẩy.

Ex: The man who lives next door to me is very friendly.

3. Non – defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)

❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định

+ Không cần thiết cho ý nghĩa của cả câu.

+ Có thể loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định mà câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa.

+ Mệnh đề quan hệ không xác định thường ở giữa hai dấu phẩy.

+ Không được lược bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề quan hệ này.

Tom, whose father is English, speaks both French and English.

Tom người mà cha của anh ta là người Anh thì nói được cả hai thứ tiếng Pháp và Anh.

❖ Các trường hợp mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa:

– Là các đại từ chỉ định (this, that, these, those) + Noun

Ex: This man, who sat next to me, sang well.

Người đàn ông ngồi gần tôi hát hay.

– Tính từ sở hữu (My, your, his, her,…) + Noun

Ex: His daughter, who sat next to me, sang well.

Con gái anh ta, người ngồi gần tôi, hát hay.

– Thường là các danh từ riêng (tên riêng, địa danh,…)

Ex: Nam, who sat next to me, sang well.

Nam, người ngồi gần tôi, hát hay.

– Noun + prepositions + Noun2 + Ngữ danh từ

Ex: The lady in red, who sat next to me, sang well.

Người phụ nữ áo đỏ, người ngồi gần tôi, hát hay.

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ – Reduce relative clauses

1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
– The man who stands at the door is my uncle.

=> The man who is / was standing at the door is my uncle.

– The man who stood at the door is my uncle.

=> The man standing at the door is my uncle.

2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động

– The woman who is / was given a flower looks / looked very happy

=> The woman given a flower looks / looked very happy.

3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu – Infinitive relative clause (active / passive)

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

a. Active: – The first student who comes to class has to clean the board.

The first student to come to class has to clean the board.

b. Passive: – The only room which was painted yesterday was Mary’s.

The only room to be painted yesterday was Mary’s.

Bài tập luyện tập ngữ pháp Unit 11 lớp 9

Circle the correct answer

1. Alexander Fleming,_______________received the Nobel Prize in 1945

A. who discovered penicillin B. which discovered penicillin

C. he discovered penicillin D. that discovered penicillin

2. John Jamess Audubon, who was a naturalist and an artist, wrote great work _______ called “Birds of America”

A. which it is B. which is C. whom is D. is

3. Immigrants _____________after 1880 settled mainly in large cities.

A. which came to America B. they came to America

C. came to America D. who came to America

4. Hawai, which is a part of a group of islands,________________ active volcanoes.

A. that has B. which has С. has D. who has

5. In the ear, just above the cochlea, there are three small semicircular canals __________ as an organ of balance.

A. that function together B. function together

C. are functioning together D. they function together

Xem đáp án

1. A

2. B

3. D

4. C

5. A

Trên đây là toàn bộ từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Unit 11 Changing roles in society chi tiết nhất TaiLieuViet.vn mong rằng đây sẽ là bộ tài liệu ôn tập tiếng Anh hiệu quả dành cho học sinh lớp 9.