Toán lớp 6 bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Chân trời sáng tạo tổng hợp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong SGK Toán 6 bài 3 trang 13, 14, 15 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.

Toán lớp 6 bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Chân trời sáng tạoBài trước: Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo

1. Phép cộng và phép nhân trang 13

Khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1

Cho T =11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009).

Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?

Đáp án

Có cách để tính nhanh hơn biểu thức T.

Sau bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sau:

T = 11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009)

= (2001 + 2003 + 2007 + 2009) x (11 + 89)

= [(2001 + 2009) + (2007 + 2003)] x (11 + 89)

= (4010 + 4010).100

= 8 020 . 100

= 802 000.

Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 1

An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

Đáp án

Số tiền An đã mua là:

5 × 6000 + 6 × 5000 + 2 × 5000 = 70 000 (đồng).

Số tiền còn lại là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.

* Đáp án: An còn lại 30 000 đồng.

Hoạt động khám phá 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 1

Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.

1 890 + 72 645 = 74 535

363 x 2 018 = 732 534

Đáp án

1 890 + 72 645 = 74 535 => Đúng.

Trong đó: 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là tổng.

363 × 2 018 = 732 534 => Đúng

Trong đó: 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là tích.

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên trang 14 

Hoạt động khám phá 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 1

Hãy so sánh kết quả của các phép tính:

a) 17 + 23 và 23 + 17;

b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10);

c) 17.23 và 23.17;

d) (5.6).3 và 5.(6.3);

e) 23.(43 + 17) và 23.43 + 23.17.

Đáp án

a) 17 + 23 = 23 + 17

e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17

Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 1

Có thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?

T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9).

Đáp án

T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)

T = (11 + 89) . [(1 + 3 + 7 + 9)]

T = `100 . 20

T = 2000

Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 1

Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau:

67.9 = 67.(10 – 1) = 670 – 67 = 603

346.99 = 346.(100 – 1) = 34 600 – 346 = 34 254.

Tính:

a) 1 234.9;

b) 1 234.99.

Đáp án

a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106

b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166

3. Phép trừ và phép chia hết trang 14, 15 

Hoạt động khám phá 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 1

Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng.

a) Số tiền các bạn còn thiếu là bao nhiêu?

b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?

Đáp án

a) Số tiền các bạn còn lại là: 200 000 – 80 000 = 120 000 đồng

b) Cần phải thực hiện gây quỹ trong: 120 000 : 20 000 = 6 tháng

Vận dụng Toán lớp 6 trang 15 tập 1

Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.

a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay?

b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?

Đáp án

a) Ta có: 36 – 12 = 24

Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.

b) Ta có: 36 : 12 = 3

Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.

4. Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Bài tập

Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 1

Tính một cách hợp lí:

a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;

b) 30 . 40 . 50 . 60.

Đáp án

a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025

= 18 225

b) 30 . 40 . 50 . 60

= 40 . 50 . 30 . 60

= 2000 . 1800

= 3 600 000.

Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 2

Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?

Đáp án

Mẹ Bình đã mua hết số tiền là: 9 × 6 500 + 5 × 4 500 + 2 × 5 000 = 91 000 (đồng).

Đáp án: 91 000 đồng.

Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 3

Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong”, … Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong”?

Đáp án

Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh:

8 + 9 + 10 + 11 + 12 = (8 + 12) + (9 + 11) + 10 = 20 + 20 + 10 = 50 (tiếng đánh).

Vậy: Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh 50 tiếng đánh.

Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 4

Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?

Đáp án

Độ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên là:

40 000 : 2 000 = 20 (lần).

Vậy: Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.

5. Trắc nghiệm bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên 

Toán lớp 6 bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Chân trời sáng tạo Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 4 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Chân trời sáng tạo 

Ngoài tài liệu trên, các bạn có thể tham khảo thêm lời giải các bài tiếp theo tại Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trên TaiLieuViet nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài học, giúp các em luyện giải Toán 6 hiệu quả. Ngoài ra, Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành cũng sẽ được TaiLieuViet.vn liên tục cập nhật để các em tiện theo dõi.