Giải Toán 8 Cánh diều bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số được chúng tôi sưu tầm và giới thiệuvới lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

I. Phép nhân phân thức đại số

1. Quy tắc nhân hai phân thức đại số

Hoạt động 1 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 CD: Nêu quy tắc nhân hai phân số

Bài giải

Quy tắc nhân hai phân số: nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.

Luyện tập 1 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính:

a. frac{x^{3}+1}{x^{2}-2x+1}.frac{x-1}{x^{2}-x+1}

b. (x^{2}-4x+4).frac{2}{3x^{2}-6x}

Bài giải

a. frac{x^{3}+1}{x^{2}-2x+1}.frac{x-1}{x^{2}-x+1}

=frac{(x+1)(x^{2}-x+1)(x-1)}{(x-1)^{2}(x^{2}-x+1)}=frac{x+1}{x-1}

b. (x^{2}-4x+4).frac{2}{3x^{2}-6x}

=frac{2x^{2}-8x+8}{3x^{2}-6x}=frac{2(x^{2}-4x+2^{2})}{3x(x-2)}

=frac{2(x-2)^{2}}{3x(x-2)}=frac{2(x-2)}{3x}

2. Tính chất của phép nhân phân thức

Hoạt động 2 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 CD: Hãy nêu các tính chất của phép nhân phân số.

Bài giải

Các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối đối với phép cộng

Luyện tập 2 trang 45 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính một cách hợp lí:

a. frac{y+6}{x^{2}-4x+4}.frac{x^{2}-4}{x+1}.frac{x-2}{y+6}

b. left ( frac{1}{x-4}+frac{2x+1}{x^{2}-8x+16}right ).frac{x-4}{2x+1}

Bài giải

a. frac{y+6}{x^{2}-4x+4}.frac{x^{2}-4}{x+1}.frac{x-2}{y+6}

= (frac{y+6}{(x-2)^{2}}.frac{x-2}{y+6}).frac{x^{2}-4}{x+1}

= frac{1}{x-2}.frac{(x-2)(x+2)}{x+1}=frac{x+2}{x+1}

b. left ( frac{1}{x-4}+frac{2x+1}{x^{2}-8x+16}right ).frac{x-4}{2x+1}

= frac{1}{x-4}.frac{x-4}{2x+1}+frac{2x+1}{x^{2}-8x+16}.frac{x-4}{2x+1}

= frac{1}{2x+1}+frac{x-4}{(x-4)^{2}}

= frac{1}{2x+1}+frac{1}{x-4}

= frac{x-4+2x+1}{(2x+1)(x-4)}

= frac{3x-3}{2x^{2}-8x+x-4}

II. Phép chia các phân thức đại số

Bài giải

Quy tắc chia hai phân số: muốn chia phân số a cho phân số b (≠0) ta lấy phân số a nhân vói nghịch đảo của phân số b.

Luyện tập 3 trang 46 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính

a. frac{x+y}{y-x}:frac{x^{2}+xy}{3x^{2}-3y^{2}}

b. frac{x^{3}+y^{3}}{x-y}:(x^{2}-xy+y^{2})

Bài giải

a. frac{x+y}{y-x}:frac{x^{2}+xy}{3x^{2}-3y^{2}}

= frac{x+y}{y-x}.frac{3x^{2}-3y^{2}}{x^{2}+xy}

=frac{x+y}{y-x}.frac{3(x-y)(x+y)}{x(x+y)}

=frac{3(x-y)(x+y)}{x(y-x)}=frac{-3(y-x)(x+y)}{x(y-x)}

=frac{-3(x+y)}{x}

b. frac{x^{3}+y^{3}}{x-y}:(x^{2}-xy+y^{2})

= frac{(x+y)(x^{2}-xy+y^{2})}{x-y}.frac{1}{x^{2}-xy+y^{2}}=frac{x+y}{x-y}

III. Bài tập

Bài tập 1 trang 47 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính:

a. frac{3x+6}{4x-8}.frac{2x-4}{x+2}

b. frac{x^{2}-36}{2x+10}.frac{x+5}{6-x}

c. frac{1-y^{3}}{y+1}.frac{5y+5}{y^{2}+y+1}

d. frac{x+2y}{4x^{2}-4xy+y^{2}}.(2x-y)

Bài giải

a. frac{3x+6}{4x-8}.frac{2x-4}{x+2}

b. frac{x^{2}-36}{2x+10}.frac{x+5}{6-x}

=frac{-(6-x)(6+x)}{2(x+5)}.frac{x+5}{6-x}=frac{-(6+x)}{2}

c. frac{1-y^{3}}{y+1}.frac{5y+5}{y^{2}+y+1}

=(1-y).5=5-5y

d. frac{x+2y}{4x^{2}-4xy+y^{2}}.(2x-y)

Bài tập 2 trang 48 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính:

a. frac{20x}{3y^{2}}:left ( -frac{15x^{2}}{6y} right )

b. frac{9x^{2}-y^{2}}{x+y}:frac{3x+y}{2x+2y}

c. frac{x^{3}+y^{3}}{y-x}:frac{x^{2}-xy+y^{2}}{x^{2}-2xy+y^{2}}

d. frac{9-x^{2}}{x}:(x-3)

Bài giải

a. frac{20x}{3y^{2}}:left ( -frac{15x^{2}}{6y} right )

b. frac{9x^{2}-y^{2}}{x+y}:frac{3x+y}{2x+2y}

=2(3x-y)=6x-2y

c. frac{x^{3}+y^{3}}{y-x}:frac{x^{2}-xy+y^{2}}{x^{2}-2xy+y^{2}}

= frac{(x+3)(x^{2}-xy+y^{2})}{y-x}.frac{x^{2}-2xy+y^{2}}{x^{2}-xy+y^{2}}

= frac{(x+3)(x-y)^{2}}{y-x}=frac{(x+3)(x-y)^{2}}{(-1)(x-y)}

=-(x+3)(x-y)=-x^{2}+xy-3x+3y

d. frac{9-x^{2}}{x}:(x-3)

Bài tập 3 trang 48 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính một cách hợp lí:

a. frac{x^{2}-49}{x^{2}+5}.left ( frac{x^{2}+5}{x-7}-frac{x^{2}+5}{x+7} right )

b. frac{19x+8}{x+1975}.frac{2000-x}{x+1945}+frac{19x+8}{x+1975}.frac{2x-25}{x+1945}

Bài giải

a. frac{x^{2}-49}{x^{2}+5}.left ( frac{x^{2}+5}{x-7}-frac{x^{2}+5}{x+7} right )

= frac{x^{2}-49}{x^{2}+5}.frac{x^{2}+5}{x-7}-frac{x^{2}-49}{x^{2}+5}.frac{x^{2}+5}{x+7}

=frac{(x-7)(x+7)}{x^{2}+5}.frac{x^{2}+5}{x-7}-frac{(x-7)(x+7)}{x^{2}+5}.frac{x^{2}+5}{x+7}

=(x+7)-(x-7)=14

b. frac{19x+8}{x+1975}.frac{2000-x}{x+1945}+frac{19x+8}{x+1975}.frac{2x-25}{x+1945}

= frac{19x+8}{x+1975}left ( frac{2000-x}{x+1945}+ frac{2x-25}{x+1945}right )

= frac{19x+8}{x+1975}.frac{2000-x+2x-25}{x+1945}

=frac{19x+8}{x+1975}.frac{1975+x}{x+1945}=frac{19x+8}{x+1945}

Bài tập 4 trang 48 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.

a. A = left ( frac{x}{xy-y^{2}}+frac{2x-y}{xy-x^{2}} right ).frac{x^{2}y-xy^{2}}{(x-y)^{2}}

b. B = left ( frac{1}{x^{2}+4x+4}-frac{1}{x^{2}-4x+4} right ):left ( frac{1}{x+2} +frac{1}{x-2}right ).(x^{2}-4)

Bài giải

a. A = left ( frac{x}{xy-y^{2}}+frac{2x-y}{xy-x^{2}} right ).frac{x^{2}y-xy^{2}}{(x-y)^{2}}

= left ( frac{x.x}{y(x-y).x}-frac{(2x-y).y}{x(x-y)y} right ).frac{xy}{x-y}

= frac{x^{2}-2xy+y^{2}}{y(x-y).x}.frac{xy}{x-y}

= frac{(x-y)^{2}.xy}{(x-y)^{2}.xy}=1

Vậy giá trị của A luôn =1 với mọi biến x,y.

b. B= left ( frac{1}{x^{2}+4x+4}-frac{1}{x^{2}-4x+4} right ):left ( frac{1}{x+2} +frac{1}{x-2}right ).(x^{2}-4)

= left (frac{x^{2}-4x+4}{(x+2)^{2}.(x-2)^{2}}-frac{x^{2}+4x+4}{(x-2)^{2}(x+2)^{2}}  right ):left ( frac{x-2}{(x+2)(x-2)}+ frac{x+2}{(x+2)(x-2)}right ).(x^{2}-4)

= left ( -frac{8x}{(x-2)^{2}(x+2)^{2}} right ):left ( frac{2x}{(x+2)(x-2)} right ).(x-2)(x+2)

= -frac{8x.(x+2)(x-2)}{(x-2)^{2}(x+2)^{2}.2x}.(x-2)(x+2)= - 4

Vậy giá trị của B luôn = – 4 với mọi biến x,y

Bài tập 5 trang 48 sgk Toán 8 tập 1 CD: Một xí nghiệp theo kế hoạch cần phải sản xuất 120 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do cải tiến kĩ thuật nên xí nghiệp đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và làm thêm được 5 tấn hàng. Gọi x là số ngày xí nghiệp cần làm theo dự định. Viết phân thức biểu thị theo x:

a) Số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định;

b) Số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế;

c) Tỉ số của số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế và số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định.

Bài giải

a) Số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định;

b) Số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế;

c) Tỉ số của số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế và số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định.

Bài tập 6 trang 48 sgk Toán 8 tập 1 CD: Một xe ô tô chở hàng đi từ địa điểm A đến địa điểm B hết x giờ. Sau khi trả hàng tại địa điểm B, xe quay ngược trở lại địa điểm A nhưng thời gian xe chạy về đến A chỉ là x-1 giờ. Biết quãng đường AB dài 160 km, viết phân thức biểu thị theo x:

a) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B;

b) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A;

c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A.

Bài giải

a) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B: v_{1}=frac{160}{x}

b) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A: v_{2}=frac{160}{x-1}

c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A:

frac{v_{1}}{v_{2}} = frac{160}{x}:frac{160}{x-1}=frac{x-1}{x}

————————————-

Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Toán 8 bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số CD.

Bài tiếp theo: Toán 8 Cánh diều Bài tập cuối chương II

Toán 8 từ năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm toán từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:

  • Toán 8 Chân trời sáng tạo
  • Toán 8 Kết nối tri thức
  • Toán 8 Cánh diều