Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Tin học 8 Chân trời sáng tạo bài 10: Trình bày trang chiếu được TaiLieuViet sưu tầm và tổng hợpvới lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Tin học 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học
Mục Lục
ToggleI. Khởi động
Hãy trao đổi với bạn để chỉ ra những điểm chưa hợp lí về sử dụng cỡ chữ, màu sắc trên trang chiếu ở hình 1a và Hình 1b.
Lời giải
Hình 1a: Cỡ chữ không thống nhất: trong cùng một mức phân cấp, cỡ chữ không đều nhau; Tiêu đề nhỏ hơn (bằng) mức phân cấp 1.
Hình 1b: Lựa chọn màu sắc chữ và màu nền không tương phản gây khó đọc; sử dụng quá nhiều màu sắc trên 1 trang chiếu.
II. Khám phá
1. Sử dụng cỡ chữ, màu sắc hài hòa, hợp lí
a) Sử dụng cỡ chữ trong trang chiếu
Câu hỏi: Em hãy giải thích tại sao việc sử dụng cỡ chữ trên trang chiếu Hình 1a là chưa hợp lí.
Lời giải
b) Sử dụng màu sắc trong trang chiếu
Câu hỏi: Em hãy giải thích tại sao việc sử dụng màu chữ trên trang chiếu ở hình 1b là chưa hợp lí.
Lời giải
– Màu chữ và màu nền không tương phản gây khó đọc.
– Màu chữ trong các mục cùng mức phân cấp không thống nhất, có quá nhiều màu sắc.
2. Tạo liên kết, thêm thông tin thời gian, chân trang, số trang
Câu hỏi 1: Em hãy nêu các bước để tạo, huỷ bỏ liên kết đối tượng trên trang chiếu với một tệp tài liệu khác.
Lời giải
– Tạo liên kết đối tượng trên trang chiếu với một tệp tài liệu khác:
- Bước 1: Chọn đối tượng tạo liên kết.
- Bước 2: Chọn thẻ Insert.
- Bước 3: Chọn Hyperlink.
- Bước 4: Mở thư mực chứa tệp tài liệu trên máy tính.
- Bước 5: Chọn tệp tài liệu.
- Bước 6: Chọn OK.
– Hủy liên kết đối tượng trên trang chiếu với một tệp tài liệu khác: Di chuyển trỏ chuột vào đối tượng trên trang chiếu đã tạo liên kết, nháy chuột phải và chọn Remove Hyperlink để hủy bỏ liên kết.
Câu hỏi 2: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thông tin thời gian, chân trang, số trang sau khi được thêm vào trang chiếu thì không chỉnh sửa hoặc xóa bỏ được.
B. Có thể thay đổi được vị trí hiển thị thông tin ngày, giờ, nội dung chân trang, số trang.
C. Mặc định PowerPoint cho phép thêm đầu trang (header) vào trang chiếu.
D. Có thể thêm đầu trang cho phiên bản các trang chiếu có kèm chú thích.
Lời giải
Đáp án B, D.
III. Luyện tập
Câu hỏi 1: Phát biểu nào sau đây sai về sử dụng cỡ chữ trên trang chiếu.
A. Cỡ chữ trên trang chiếu thường từ 20pt trở lên.
B. Nên sử dụng cùng cỡ chữ cho tiêu đề và nội dung của bài trình chiếu.
C. Sử dụng cỡ chữ thống nhất cho các mục cùng mức phân cấp, mức phân cấp tiếp theo có cỡ chữ nhỏ hơn mức phân cấp trước đó.
D. Cùng một cỡ chữ nhưng với phông chữ khác nhau thì kích thước chữ không hoàn toàn như nhau.
Lời giải
Đáp án B
Câu hỏi 2: Những phát biểu nào sau đây là đúng về sử dụng màu sắc trên trang chiếu.
A. Cần đảm bảo độ tương phản giữa màu chữ và màu nền.
B. Các màu nóng thường được sử dụng để làm nổi bật, thu hút sự chú ý của người xem.
C. Các màu trắng, đen kết hợp với màu nóng hoặc màu lạnh thường tạo sự hài hòa, trang nhã.
D. Kết hợp màu nóng với màu lạnh thường sẽ gây chói mắt.
E. Càng sử dụng nhiều màu sắc trên trang chiếu càng tốt.
Lời giải
Các đáp án đúng: A, B, C, D.
Câu hỏi 3: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể tạo liên kết đối tượng trên trang chiếu với tài liệu khác.
B. Ở chế độ trình chiếu, ta có thể mở tài liệu minh họa từ liên kết trên trang chiếu và quay trở lại trang chiếu sau khi thực hiện đóng tài liệu minh hoạ.
C. Không thể chỉnh sửa hay hủy bỏ liên kết đã tạo trên trang chiếu.
D. Thêm thông tin thời gian, số trang, chân trang giúp ta quản lí, kiểm soát tốt hơn khi tạo, trình bày bài trình chiếu.
Lời giải
Các đáp án đúng A, B, D.
IV. Thực hành
Câu hỏi 1: Mở tệp trình chiếu CochuMausac.pptx (giáo viên cung cấp) và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Thay đổi cỡ chữ trong trang chiếu 1 (Hình 1a) cho hợp lí.
b) Thay đổi màu chữ, màu nền trong trang chiếu 2 (Hình 1b) cho hài hoà, hợp lí.
c) Trình chiếu sản phẩm của em cho bạn xem và giải thích với bạn lí do em sử dụng cỡ chữ, màu sắc như vậy.
Lưu ý: các bước để thay đổi màu nền trong trang chiếu: chọn trang chiếu; chọn thẻ Design, chọn nút lệnh Format Background; trong cửa sổ Format Background mở ra, chọn màu nền mong muốn.
Lời giải
Cỡ chữ phù hợp, thống nhất từng mục và phù hợp với phông chữ
Màu chữ: đã đảm bảo độ tương phản màu chữ và màu nền; thống nhất màu chữ cho tiêu đề, các mục cùng mức phân cấp
Câu hỏi 2: Mở tệp trình chiếu Thanhphanmaytinh.pptx (giáo viên cung cấp) và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Thay đổi màu nền các trang chiếu, thay đổi phông chữ và thực hiện những điều chỉnh cần thiết để đảm bảo sự hài hoà, hợp lí về cỡ chữ, màu chữ trong bài trình chiếu.
b) Thêm một trang chiếu vào trước trang chiếu Kết luận. Nhập vào trang chiếu nội dung “Video minh hoạ các thành phần cơ bản của máy tính”. Tạo liên kết văn bản này với video minh hoạ (giáo viên cung cấp hoặc em có thể tìm kiếm trên Internet).
c) Thực hiện đánh số trang, thêm thông tin về thời gian, nội dung chân trang (ví dụ họ và tên tác giả của bài trình chiếu).
d) Trình chiếu và lấy ý kiến nhận xét của bạn về việc sử dụng cỡ chữ, màu sắc trong bài trình chiếu của em.
Lời giải
HS tự tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
V. Vận dụng
Câu hỏi: Hãy làm việc cùng với các bạn để thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tạo một bài trình chiếu về chủ đề mà nhóm yêu thích (ví dụ đội bóng, ban nhạc, môn thể thao yêu thích, …).
b) Thực hiện tạo liên kết đối tượng trên trang chiếu đến tài liệu minh hoạ (video những bàn thắng đẹp nhất, clip bài hát thành công nhất, trang web giới thiệu về môn thể thao, …); đánh số trang, thêm nội dung chân trang.
c) Trình bày, lấy ý kiến của các nhóm khác để hoàn thiện bài trình chiếu.
Lời giải
HS tham khảo tài liệu sau để hoàn thiện bài trình chiếu
BÓNG ĐÁ – MÔN THỂ THAO VUA
1. Quy định về cầu thủ trên sân
1.1. Số lượng cầu thủ trên sân bóng
Đối với đội hình ra sân 11 người thì số lượng cầu thủ được chơi trên sân của mỗi đội chỉ được giới hạn ở con số 11 người. Trong đó, 10 cầu thủ sẽ chia thành:
3 tới 5 hậu vệ (đứng gần khung thành, bảo vệ khung thành).
3 – 5 tiền vệ (đứng ở giữa sân và thường xuyên di chuyển lên trên để tấn công hoặc di chuyển xuống để bảo vệ khung thành).
1 -2 tiền đạo, đứng ở gần sát khung thành đối phương để nhận bóng và thực hiện ghi bàn.
1 thủ môn cũng là 1 cầu thủ trong số 11 cầu thủ trên sân và là cầu thủ đặc biệt nhất. Cụ thể, dù sử dụng bất kỳ sơ đồ chiến lược nào thì 1 đội bóng luôn luôn phải có 1 và chỉ có 1 thủ môn duy nhất ở trong khung thành. Trong trường hợp thủ môn bị chấn thương hoặc bị thẻ đỏ hoặc 2 thẻ vàng (2 thẻ vàng tương đương với 1 thẻ đỏ) mà bắt buộc phải rời khỏi sân. Thì huấn luyện viên buộc phải thay thế một thủ môn khác.
Đối với các giải đấu lớn được quy định trong luật bóng đá của FIFA thì mỗi đội chỉ được thay người 3 lần tương ứng với 3 cầu thủ dự bị trong mỗi trận đấu. Nếu đã hết quyền thay thế cầu thủ thì huấn luyện viên buộc phải đưa một cầu thủ đang đá trên sân, dù là hậu vệ, tiền vệ hay tiền đạo xuống bảo vệ khung thành.
1.2. Quy định cách chơi của các cầu thủ
Trong khi tìm hiểu về luật chơi bóng đá về đội hình thi đấu, người duy nhất của mỗi đội được phép chơi bóng bằng tay trong suốt diễn biến của trận đấu chỉ có thủ môn. Các cầu thủ khác trên sân sẽ được chia ra để chơi tại các vị trí khác, điều này căn cứ vào khả năng chơi bóng của các cầu thủ.
2. Trang phục thi đấu của các cầu thủ
2.1. Những trang phục phù hợp
Trang phục thi đấu bóng đá sẽ bao gồm áo dài hoặc ngắn tay, quần đùi, giày, vớ dài,…thủ môn sẽ có thêm găng tay bắt bóng.
Trang phục của mỗi đội bóng sẽ gồm 2 loại: 1 màu cho 10 cầu thủ trên sân và 1 màu khác cho thủ môn.
Các đội bóng hiện nay không chỉ sử dụng trang phục thi đấu để tiện phân biệt giữa các đội bóng với nhau mà còn giúp tôn vinh nền văn hóa của đội bóng, của quốc gia đó.
2.2. Những trang phục bị cấm
Trang phục ra sân của thủ môn không được có màu trùng với các vị trí khác trong đội nhà lẫn đội khách, không được giống với thủ môn đội bạn và càng không được giống tổ trọng tài.
Các cầu thủ nghiêm cấm mang theo các vật dụng nguy hiểm vào sân.
3. Tìm hiểu về luật chơi bóng đá và tổ trọng tài bóng đá
3.1. Tổ trọng tài trên sân bóng đá
Tổ trọng tài cũng là một nhóm người cực kỳ quan trọng. Tổ trọng tài trong bộ môn bóng đá bao gồm 3 người trên sân bóng, chi tiết dành cho ai đang tìm hiểu về luật chơi bóng đá.
1 trọng tài chính nắm giữ mọi quyền hạn trên sân bóng, là người quyết định tất cả những lỗi sai của cầu thủ cũng như quyết định trận đấu có được diễn ra hay không khi có sự tác động (thời tiết, khán giả, cầu thủ náo động,…),… Khi trọng tài đưa ra quyết định thì ai cũng không có quyền thay đổi.
2 trọng tài biên hỗ trợ trọng tài chính quan sát các tình huống bóng ra khỏi 2 đường biên trái phải.
3.2. Tổ trọng tài ngoài sân bóng đá
Còn 1 vị trọng tài nữa không xuất hiện trên sân đó là 1 trọng tài bàn thắng hỗ trợ theo dõi những cú sút có hợp lệ hay không, thời gian bù giờ, kiểm soát quá trình thay người,…
Ngoài ra, với sự phát triển của công nghệ hiện đại thì những trận đấu tầm cỡ châu lục như Euro, World Cup, Asian Cup sẽ có thêm tổ trọng tài VAR. Tổ trọng tài này có nhiệm vụ quan sát, phân tích video quay chậm và nhiều góc quay khác nhau trên sân để phát hiện cầu thủ phạm lỗi. Như: lỗi đánh đối thủ, đặc biệt là những pha đánh kín rất khó quan sát bằng mắt thường, lỗi việt vị,…
————————————-
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Tin học 8 bài 10: Trình bày trang chiếu CTST.
Bắt đầu năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:
- Tin học 8 Chân trời sáng tạo
- Tin học 8 Kết nối tri thức
- Tin học 8 Cánh diều
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)