Nối tiếp bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 12 chương trình mới theo từng lesson, tài liệu Soạn Anh 12 phần Communication and Culture trang 14 15 SGK tiếng Anh 12 mới dưới đây do TaiLieuViet.vn sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn tiếng Anh 12 thí điểm lesson Communication and Culture giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng trao đổi, làm việc nhóm, và tìm hiểu vấn đề Các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu phục vụ việc học tập và giảng dạy.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

– By the end of the lesson, students will be able to:

+ Understand and communicate about communication skills and cultural understanding.

+ Talk about how sea turtles are protected in Malaysia.

2. Objectives:

– Vocabulary: relate to topic “Endangered Species”

– Skills: communication skills, skill of working in pairs and groups

II. Nội dung soạn Communication and Culture Unit 6 Endangered Species

Communication

1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life? (Nghe 2 trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 12 Unit 6: Communication and Culture

Đáp án:

1

Van

Yes (Well, why not?)

We should undo the damage that has been done to nature.

Nam

No (I’d say no to this idea.)

Some species could bring back deadly diseases to our world.

2

Mary

Yes (Sol agree with them, not with you.)

Scientists could find ways to protect endangered species if they knew how to brina some extinct species back to life.

Paul

No (What a silly idea!)

It’s a waste of time and money.

Nội dung bài nghe:
Van : Reviving extinct species? Well, why not? We pushed many plant and animal species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life. It ‘s only fair that we should undo the damage that has been done to nature. What ‘s your opinion, Nam?
Nam : You might be right, Van. But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived. So I ‘d say no to this idea.
Mary : Scientists say they ‘re trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life. What do you think, Paul?
Paul: What a silly idea! It ‘s a waste oftime and money. Why don’t they dedicate their time to working out ways to cure diseases like cancer instead? Do you agree with me, Mary?
Mary : But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now. So I agree with them, not with you, Paul.
Hướng dẫn dịch:
Vân: Phục hồi loài đã tuyệt chủng? Tại sao không? Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng trở lại cuộc sống. Chỉ cần công bằng là chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên. Ý kiến của bạn là gì, Nam?

Nam: Bạn có thể nói đúng, Vân. Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh. Vì vậy, tôi muốn nói không với ý tưởng này.

Mary: Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay voi mamút trở lại cuộc sống. Bạn nghĩ gì, Paul?
Paul: Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn! Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc. Tại sao họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư thay vào đó? Bạn có đồng ý với tôi, Mary?

Mary: Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ. Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.

2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner. (Bạn đồng tình hay phản đối viẹc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)

Gợi ý:

– I agree the revival of extinct species.Because I think scientists believe that if they knew how to -bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.

– I don’t agree the revival of extinct species.Because I think instead of wasting time and effort on reviving species which have become parts of history, they should focus on how to protect and save species in danger of extinction now.

Hướng dẫn dịch:

– Tôi đồng ý sự hồi sinh của các loài đã tuyệt chủng. Bởi vì tôi nghĩ rằng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.

– Tôi không đồng ý sự hồi sinh của các loài tuyệt chủng. Bởi vì tôi nghĩ thay vì lãng phí thời gian và công sức vào việc hồi sinh các loài đã trở thành một phần của lịch sử, họ nên tập trung vào cách bảo vệ và cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.

Culture

Let’s save the sea turtles! (Hãy cứu rùa biển)

1. Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes. (Đọc văn bản về rùa biển được bảo vệ như thế nào và hoàn thành các ghi chú)

Đáp án:

1. endangered, critically endangered

2. loss of nesting habitat

3. climate change

4. warm

5. the beach/beaches

6. breeding ground

7. turtle eggs

8. raise public awareness

Rùa biển đã sống ở các đại dương trên thế giới trong hơn 100 triệu năm. Tuy nhiên, chúng đã trở nên nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng do việc đánh bắt quá mức, mất môi trường sống làm tổ và thay đổi khí hậu.Sống trong vùng nước ấm, rùa biển di chuyển hàng trăm dặm giữa bãi kiếm ăn của chúng và những bãi biển nơi chúng làm tổ và đẻ trứng. Hiểu biết về hành vi của rùa biển, chính quyền địa phương Malaysia đã nỗ lực khôi phục quần thể của chúng.

Nhiều khu bảo tồn tự nhiên rùa biển đã được thiết lập ở Terengganu, Pahang, Sabah và các nơi khác để thực hiện các dự án khác nhau để cứu loài này.Những trung tâm rùa này được chỉ định là những khu vực được bảo vệ, và không có khách du lịch nào được phép vào các bãi biển ở những thời điểm nhất định trong năm. Điều này giúp đảm bảo một môi trường an toàn cho rùa khi chúng đến để đẻ trứng. Rùa bao quanh bãi biển có hàng rào – không chỉ để ngăn chặn những kẻ săn trộm là con người ăn cắp trứng, mà còn để cứu rùa con khỏi những kẻ săn bắt tự nhiên như chim, cua và thằn lằn.

Các trung tâm rùa cũng tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng để giáo dục du khách về nhu cầu thiết yếu để bảo vệ rùa biển, trứng, rùa con và môi trường sống của chúng. Những nỗ lực này được thực hiện với hy vọng duy trì các loài và duy trì sự cân bằng sinh thái.

Ghi chú về rùa biển:

A. Sự thật về rùa biển:

– Tình trạng bảo tồn: nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng

– Nguy hiểm:

– đánh bắt quá mức

– (2) Mất môi trường làm tổ

– (3) thay đổi khí hậu

– Nơi sống: (4) sống trong nước biển ấm(5) đẻ trứng trên bãi biển

B. Làm thế nào rùa biển được bảo vệ ở Malaysia:

Thiết lập các khu bảo tồn tự nhiên cho các mục đích sau:(6) đảm bảo một môi trường chăn nuôi an toàn cho rùa biển(7) bảo vệ trứng rùa và rùa con(8) Tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng

2 Discuss with a partner.

(Thảo luận cùng bạn)

a. Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet Nam?

b. Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam?

Gợi ý:

a. Sea turtles are mostly found in Con Dao Island (about 180 km from Vung Tau City), Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province), and a few in the wild (13 coastal provinces of Viet Nam). Sea turtles are classified as EN or CR in Viet Nam.

b. Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and Nui Chua National Park. Trading in sea turtles and their products is banned.

Hướng dẫn dịch:

a. Rùa biển ở đâu ở đâu? Chúng có đang bị đe dọa ở Việt Nam hay không?

Rùa biển chủ yếu được tìm thấy ở Côn Đảo (cách thành phố Vũng Tàu khoảng 180 km), Vườn Quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận) và một số ít trong tự nhiên (13 tỉnh ven biển của Việt Nam). Rùa biển được phân loại là EN hoặc CR ở Việt Nam.
b. Có biện pháp hay luật pháp nào để bảo vệ rùa biển ở Việt Nam?

Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và Vườn Quốc gia Núi Chúa. Nghiêm cấm buôn bán rùa biển và các sản phẩm của chúng.

Trên đây là Soạn Communication and Culture trang 14 15 Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 12, Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 12, Đề thi học kì 2 lớp 12,… được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.vn.