Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 Lesson 2 trang 18
Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 Generation Gap Lesson 2 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 i Learn Smart World giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 Lesson 2
Bản quyền thuộc về TaiLieuViet nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Let’s Talk!
In pairs: What’s the problem in the picture? What are some other reasons for arguments between parents and teenagers?
(Vấn đề trong bức tranh là gì? Một số lý do khác cho cuộc tranh luận giữa cha mẹ và thanh thiếu niên là gì?)
Gợi ý đáp án
In the picture, the boy is playing games too much and the mother is not happy with this.
Some other reasons for arguments between parents and teenagers are that:
– teenagers don’t study hard at school, don’t help parents with housework, watch TV too much, spend too much time on their mobile phones, do don’t their homework.
– parents set too many rules for teenagers, which make them feel uncomfortable.
New Words
a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. respect |
2. permission |
3. curfew |
4. privacy |
5. behavior |
6. ignore |
7. influence |
b. In pairs: What behavior is not accepted in your family? When do you have to ask for permission from your parents?
(Làm việc theo cặp: Hành vi nào không được chấp nhận trong gia đình bạn? Khi nào bạn phải xin phép bố mẹ?)
I can’t ignore my parents’ messages.
(Tôi không thể phớt lờ những tin nhắn của bố mẹ.)
Gợi ý đáp án
– I must not lack respect for adults.
– I have to ask my parents permission when I go out with my friends.
Reading
a. Which of the following is NOT mentioned as a problem between Donna and her daughter?
(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là vấn đề giữa Donna và con gái cô ấy?)
(Bây giờ, hãy đọc và viết Đúng, Sai hoặc Không nói.)
Gợi ý đáp án
1. True |
2. False |
3. Doesn’t say |
4. Doesn’t say |
5. True |
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Bài nghe
d. In pairs: What do you think Donna should do? Why?
(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ Donna nên làm gì? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
I think Donna should listen more to her daughter’s needs and aspirations because doing so will help her understand the difficulties her daughter is facing.
Grammar Meaning & Use
a. Look at the picture. What do you think the girl is saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?)
Gợi ý đáp án
I should’ve called you yesterday.
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Bài nghe
c. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe
Grammar Form & Practice
a. Fill in the blanks with a perfect modal and the correct verb form.
(Điền vào chỗ trống với thể hoàn thành và dạng động từ đúng.)
Gợi ý đáp án
1. shouldn’t have ignored |
2. should’ve called |
3. shouldn’t have broken |
4. should’ve helped |
5. shouldn’t have gone out |
6. should I have said |
7. should’ve asked |
8. should’ve respected |
b. Circle should’ve or shouldn’t have.
(Khoanh tròn nên có hoặc không nên có.)
Gợi ý đáp án
1. should’ve |
2. shouldn’t have |
3. should’ve |
4. should’ve |
5. shouldn’t have |
6. should’ve |
7. shouldn’t have |
8. shouldn’t have |
c. In pairs: Talk about three regrets you have had at school.
(Theo cặp: Nói về ba điều hối tiếc mà bạn đã có ở trường.)
I got a bad score. I shouldn’t have waited until the night before to write my essay.
(Tôi đã bị điểm kém. Tôi lẽ ra không nên đợi đến tối hôm trước để viết bài luận của mình.)
I didn’t understand the physics lesson. I should’ve asked my teacher for help.
(Tôi không hiểu bài học vật lý. Tôi lẽ ra nên nhờ giáo viên của tôi giúp đỡ.)
Gợi ý đáp án
– I didn’t have many friends at school. I should have opened up and made friends with my classmates more.
– I didn’t understand the math problem yesterday. I should have focused on listening to the lecture to understand it.
– I misunderstood my friend. I should have calmed down and apologized to him.
Pronunciation
a. After a consonant, ‘… have …’ is often contracted to (‘ve) and is pronounced / əv/. ‘… should have …’ is written ‘… should’ve …’ and sounds like /’ ʃʊdǝv/.
(Sau một phụ âm, ‘… have…’ thường được rút gọn thành (‘ve) và được phát âm là /əv/. ‘… should have …’ được viết là ‘… should’ve …’ và nghe giống như /’ ʃʊdǝv/.)
b. Notice the sound changes of the underlined word.
(Chú ý sự thay đổi âm thanh của từ được gạch chân.)
Bài nghe
c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.
(Nghe và gạch bỏ từ thay đổi âm sai.)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
He should’ve left earlier.
=> Wrong. Doesn’t use weak form.
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với âm thanh chính xác thay đổi với bạn của mình.)
Practice
a. Take turns asking what the people should have done differently. Use the prompts to say what they should’ve and shouldn’t have done.
(Thay phiên nhau hỏi xem mọi người nên làm gì khác đi. Sử dụng lời nhắc để nói những gì họ nên làm và không nên làm.)
Gợi ý đáp án
A: What should she done differently?
B: She should’ve saved money. She shouldn’t have spent all her money.
A: What should he done differently?
B: He should’ve come home on time. He shouldn’t have stayed out late.
A: What should he done differently?
B: He should’ve bought nicer clothes. He shouldn’t have bought expensive torn jeans.
A: What should she done differently?
B: She should’ve played music quietly. She shouldn’t have played loud rock music.
A: What should he done differently?
B: He should’ve cleaned his room. He shouldn’t have made room so messy.
b. Discuss what can be done to avoid these situations.
(Thảo luận về những gì có thể được thực hiện để tránh những tình huống này.)
He should make a habit of studying before playing.
(Anh ta nên tạo thói quen học trước khi chơi.)
Gợi ý đáp án
– She should make a habit of saving before shopping.
– He should make a habit of coming home on time before curfew.
– He should make a habit of buying nicer clothes before being scolded by his father.
– She should make a habit playing music quietly before affecting the people around her.
– He should make a habit of cleaning his room every day before playing.
Speaking
FAMILY ARGUMENTS: WHAT THEY SHOULD’VE DONE
(TRANH LUẬN TRONG GIA ĐÌNH: HỌ ĐÁNG LẼ RA NÊN LÀM GÌ)
a. Some of your friends have told you about their family problems, and you’re talking about it with another friend. In pairs: Read the situation and discuss what the people should have done differently. Then, think of a solution for each situation.
(Một số người bạn của bạn đã nói với bạn về những vấn đề gia đình của họ và bạn đang nói về điều đó với một người bạn khác. Theo cặp: Đọc tình huống và thảo luận xem mọi người nên làm gì khác đi. Sau đó, nghĩ ra giải pháp cho từng tình huống.)
Gợi ý đáp án
1. A: What should Tom have done differently?
B: Tom shouldn’t have ignored his dad’s advice.
A: Yes, but his dad should’ve explained why he didn’t like Tom’s friend.
B: That’s right. I think in the future, Tom should play with friends of good character and listen to his father’s advice.
2. A: What should Mary have done differently?
B: Mary shouldn’t have ignored her mom’s care.
A: Yes, but her mom should’ve found out her daughter’s preferences and style of dress.
B: That’s right. I think in the future, Mary should share with your mother about her hobbies and clothing styles.
3. A: What should Jane have done differently?
B: Jane shouldn’t have ignored her dad’s phone calls.
A: Yes, but her dad should’ve asked his daughter why she’s late and give her gentle advice.
B: That’s right. I think in the future, Jane should ask her father’s permission before going out and coming home on time to give her dad peace of mind.
4. A: What should John have done differently?
B: John shouldn’t have ignored his mom’s care.
A: Yes, but his mom should’ve knocked on the door before entering John’s room.
B: That’s right. I think in the future, John should tell his mother about knocking before entering the room to ensure his privacy.
b. Which of the above situations have you been in? What did you and your parents do? Why?
(Bạn đã từng rơi vào trường hợp nào trong số những trường hợp trên? Bạn và bố mẹ bạn đã làm gì? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
I was once in the same situation as Jane. I apologized, gave my parents a reason why I didn’t answer the phone, and assured them that it wouldn’t happen again after I came home. My parents accepted my apologies after hearing what I had to say, gave me some wise counsel, and gave me a big hug.
We came to this decision together because I want to share and increase my parents’ trust in me, and they don’t want to put pressure on our kids.
Xem tiếp: Lesson 3 unit 2 tiếng Anh lớp 11 i-Learn Smart World trang 22 MỚI
Trên đây là Lesson 2 unit 2 tiếng Anh lớp 11 i-Learn Smart World trang 18 đầy đủ nhất.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)