Lý thuyết môn Công nghệ lớp 9: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện được TaiLieuViet sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Công nghệ 9.
Mục Lục
ToggleA. Lý thuyết & Nội dung bài học
• Nội dung chính
– Biết công cụ, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
– Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện ( hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ điện năng).
– Đảm bảo an toàn điện.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
• Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, tua vít, bút thử điện.
• Đồng hồ đo điện: ampe kế (điện từ, thang đo 1A), vôn kế (điện từ, thang đo 300V), ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
• Vật liệu: Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V – 100W, bảng thực hành đo điện trở, dây dẫn điện.
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
a. Phương án 1: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
Bước 1: Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện
• 000024 kWh: là số kwh còn 4 là số lẻ.
• Điện năng tiêu thụ được tính: K.000024 = 000024 (kwh).
• Kí hiệu 1kwh 900n: là đĩa nhôm quay 900 vòng.
• Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
• 220V: là điện áp định mức của công tơ.
• 5A: là dòng điện định mức.
• (20)A: là dòng điện ngắn hạn (tức thời).
• 50Hz: là tần số định mức.
Bước 2: Nối mạch điện thực hành
STT | Tên các phần tử |
1 | Ampe kế( A) |
2 | Công tơ điện( kWh) |
3 | Cầu chì |
4 | Dây điện |
5 | Nguồn điện |
6 | Phụ tải |
• Nguồn điện được nối với công tơ điện vào đầu 1 và 3 từ trái sang phải.
• Phụ tải được nối với công tơ điện vào đầu thứ 2 và 4.
Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
• Ghi chỉ số vòng quay của đĩa.
• Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải.
b. Phương án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Bước 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng
• Đồng hồ vạn năng phối hợp với 3 chức năng của 3 dụng cụ đo: ampe kế, vôn kế, ôm kế.
• Sử dụng hai núm bên phải nối với nguồn điện, núm còn lại để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí 0.
CHÚ Ý: Không được sử dụng tuỳ tiện khi chưa hiểu cách sử dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn năng.
Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
– Phải cắt điện trước khi đo điện trở.
• Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
– Điều chỉnh núm chỉnh 0: chập mạch 2 đầu của que đo (nghĩa là điện trở đo băng 0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo. Thao tác này cần thực hiện cho mỗi lần đo.
– Khi đo, không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần từ đo vì điện trở của cơ thể người gây sai số.
– Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnh.
– Giá trị đo được = chỉ số thang đo x thang đo.
– Ví dụ: Nếu để thang đo là 2Ω và chỉ số là 50 thì giá trị của điện trở là: 50 x 2 = 100Ω = 0,1 KΩ.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nội dung cần thực hiện trong bài là:
A. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
B. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Câu 2: Tên đồng hồ đo điện là:
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện thực hiện theo mấy bước?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Đáp án: A. Đó là đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ, nối mạch điện thực hành và đo điện năng tiêu thụ.
Câu 4: Các bước đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện là:
A. Đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện
B. Nối mạch điện thực hành
C. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 5: Có mấy nguyên tắc cần lưu ý khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: B. Đó là điều chỉnh núm về 0, không chạm tay vào đầu kim hoặc phần tử cần đo, bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần.
Câu 6: Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng phải bắt đầu từ thang đo:
A. Lớn nhất B. Nhỏ nhất C. Bất kì D. Đáp án khác
Đáp án: A
Câu 7: Chập hai đầu que đo, hiệu chỉnh về 0 thực hiện:
A. Thỉnh thoảng
B. Ở mỗi lần đo
C. 2 lần đo thực hiện 1 lần
D. Đáp án khác
Đáp án: B
Câu 8: Đồng hồ vạn năng thực hiện chức năng của:
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 9: Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng là:
A. Điều chỉnh núm chỉnh 0
B. Không chạm tay vào đầu kim đo hoặc phần tử đo
C. Bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 10: Đồng hồ vạn năng đo:
A. Dòng điện B. Điện áp C. Điện trở D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Với bài Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững chuẩn bị đồ dùng, quy trình thực hiện cách sử dụng đồng hồ đo điện…
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Công nghệ 9: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện. TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết môn Công nghệ lớp 9, Giải bài tập Công nghệ 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)