Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật tổng hợp phần lý thuyết cơ bản kèm câu hỏi trắc nghiệm, giúp các em nắm vững kiến thức được học, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả.
Mục Lục
ToggleA. Giải bài tập Lịch sử 9 bài 12
- Giải SGK Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Giải SBT Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 12
I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật
1. Nguồn gốc
– Yêu cầu của cuộc sống, của sản xuất
– Nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn: bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. => Đặt ra những yêu cầu mới: công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới) đối với khoa học, kĩ thuật.
2. Thành tựu chủ yếu:
II. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
* Tích cực:
– Mang đến những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
– Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.
– Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.
– Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công nghiệp hoá.
– Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật… ngày càng được quốc tế hoá cao.
* Tiêu cực:
– Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt.
– Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ…).
– Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội…
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 12
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
Đáp án: A
Giải thích:
(SGK – trang 40)
Câu 2.Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Liên Xô
Đáp án: C
Giải thích:
(SGK – trang 40)
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. công bố “Bản đồ gen người”.
D. phát minh ra máy tính điện tử.
Đáp án: D
Giải thích:
Máy tính điện tử được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX. Máy tính tạo nên những thay đổi căn bản cho thế giới và khả năng của loài người. Khả năng của máy tính không giới hạn ở bất kỳ lĩnh vực nào.
Câu 4. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào?
A. Tháng 6 – 2000
B. Tháng 4 – 2003
C. Tháng 3 – 1997
D. Tháng 6 – 1997
Đáp án: A
Giải thích:
Tháng 6 – 2000, “Bản đồ gen người” được công bố. Đó là kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 6 nước: Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc sau 1 năm nghiên cứu. Đến tháng 4 – 2003, “Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh.
Câu 5. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu bền
B. Vật liệu Nano
C. Vật liệu siêu dẫn
D. Polime
Đáp án: D
Giải thích:
Chất polime giữ vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp.
Câu 6.Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Chế tạo công sản xuất mới.
B. Những phát minh về công nghệ sinh học.
C. Cuộc “Cách mạng xanh”.
D. Chế tạo phân bón sinh học.
Đáp án: C
Giải thích:
Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, điện khí hóa, hóa học hóa và những biện pháp lai tạo giống mới chống sâu bệnh đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người.
Câu 7. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức?
A. Già hóa dân số
B. Sao chép con người
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Tai nạn lao động.
Đáp án: B
Giải thích:
Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại về mặt đạo đức như công nghệ sao chép con người.
Câu 8. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?
A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..
D. Nạn khủng bố gia tăng.
Đáp án: C
Giải thích:
(SGK – trang 52)
Câu 9.Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao động?
A. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần.
D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
Đáp án: B
Giải thích:
(SGK – trang 53)
Câu 10. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.
D. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Đáp án: B
Giải thích:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số và sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
…………………….
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật được TaiLieuViet chia sẻ trên đây hy vọng sẽ giúp ích cho các em nắm chắc kiến thức về các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật, các tác động và ý nghĩa của cuộc cách mạng đến đời sống và nghiên cứu… Chúc các em tham học tập tốt.
Ngoài Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật tổng hợp phần lý thuyết cơ bản kèm câu hỏi trắc nghiệm, giúp các em nắm vững kiến thức được học, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả.
A. Giải bài tập Lịch sử 9 bài 12
- Giải SGK Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Giải SBT Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 12
I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật
1. Nguồn gốc
– Yêu cầu của cuộc sống, của sản xuất
– Nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn: bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. => Đặt ra những yêu cầu mới: công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới) đối với khoa học, kĩ thuật.
2. Thành tựu chủ yếu:
II. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
* Tích cực:
– Mang đến những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
– Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.
– Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.
– Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công nghiệp hoá.
– Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật… ngày càng được quốc tế hoá cao.
* Tiêu cực:
– Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt.
– Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ…).
– Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội…
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 12
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
Đáp án: A
Giải thích:
(SGK – trang 40)
Câu 2.Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Liên Xô
Đáp án: C
Giải thích:
(SGK – trang 40)
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. công bố “Bản đồ gen người”.
D. phát minh ra máy tính điện tử.
Đáp án: D
Giải thích:
Máy tính điện tử được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX. Máy tính tạo nên những thay đổi căn bản cho thế giới và khả năng của loài người. Khả năng của máy tính không giới hạn ở bất kỳ lĩnh vực nào.
Câu 4. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào?
A. Tháng 6 – 2000
B. Tháng 4 – 2003
C. Tháng 3 – 1997
D. Tháng 6 – 1997
Đáp án: A
Giải thích:
Tháng 6 – 2000, “Bản đồ gen người” được công bố. Đó là kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 6 nước: Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc sau 1 năm nghiên cứu. Đến tháng 4 – 2003, “Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh.
Câu 5. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu bền
B. Vật liệu Nano
C. Vật liệu siêu dẫn
D. Polime
Đáp án: D
Giải thích:
Chất polime giữ vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp.
Câu 6.Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Chế tạo công sản xuất mới.
B. Những phát minh về công nghệ sinh học.
C. Cuộc “Cách mạng xanh”.
D. Chế tạo phân bón sinh học.
Đáp án: C
Giải thích:
Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, điện khí hóa, hóa học hóa và những biện pháp lai tạo giống mới chống sâu bệnh đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người.
Câu 7. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức?
A. Già hóa dân số
B. Sao chép con người
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Tai nạn lao động.
Đáp án: B
Giải thích:
Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại về mặt đạo đức như công nghệ sao chép con người.
Câu 8. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?
A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..
D. Nạn khủng bố gia tăng.
Đáp án: C
Giải thích:
(SGK – trang 52)
Câu 9.Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao động?
A. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần.
D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
Đáp án: B
Giải thích:
(SGK – trang 53)
Câu 10. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.
D. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Đáp án: B
Giải thích:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số và sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
…………………….
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật được TaiLieuViet chia sẻ trên đây hy vọng sẽ giúp ích cho các em nắm chắc kiến thức về các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật, các tác động và ý nghĩa của cuộc cách mạng đến đời sống và nghiên cứu… Chúc các em tham học tập tốt.
Ngoài Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật tổng hợp phần lý thuyết cơ bản kèm câu hỏi trắc nghiệm, giúp các em nắm vững kiến thức được học, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả.
A. Giải bài tập Lịch sử 9 bài 12
- Giải SGK Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Giải SBT Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 12
I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật
1. Nguồn gốc
– Yêu cầu của cuộc sống, của sản xuất
– Nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn: bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. => Đặt ra những yêu cầu mới: công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới) đối với khoa học, kĩ thuật.
2. Thành tựu chủ yếu:
II. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
* Tích cực:
– Mang đến những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
– Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.
– Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.
– Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công nghiệp hoá.
– Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật… ngày càng được quốc tế hoá cao.
* Tiêu cực:
– Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt.
– Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ…).
– Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội…
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 12
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
Đáp án: A
Giải thích:
(SGK – trang 40)
Câu 2.Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Liên Xô
Đáp án: C
Giải thích:
(SGK – trang 40)
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. công bố “Bản đồ gen người”.
D. phát minh ra máy tính điện tử.
Đáp án: D
Giải thích:
Máy tính điện tử được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX. Máy tính tạo nên những thay đổi căn bản cho thế giới và khả năng của loài người. Khả năng của máy tính không giới hạn ở bất kỳ lĩnh vực nào.
Câu 4. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào?
A. Tháng 6 – 2000
B. Tháng 4 – 2003
C. Tháng 3 – 1997
D. Tháng 6 – 1997
Đáp án: A
Giải thích:
Tháng 6 – 2000, “Bản đồ gen người” được công bố. Đó là kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 6 nước: Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc sau 1 năm nghiên cứu. Đến tháng 4 – 2003, “Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh.
Câu 5. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu bền
B. Vật liệu Nano
C. Vật liệu siêu dẫn
D. Polime
Đáp án: D
Giải thích:
Chất polime giữ vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp.
Câu 6.Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Chế tạo công sản xuất mới.
B. Những phát minh về công nghệ sinh học.
C. Cuộc “Cách mạng xanh”.
D. Chế tạo phân bón sinh học.
Đáp án: C
Giải thích:
Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, điện khí hóa, hóa học hóa và những biện pháp lai tạo giống mới chống sâu bệnh đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người.
Câu 7. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức?
A. Già hóa dân số
B. Sao chép con người
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Tai nạn lao động.
Đáp án: B
Giải thích:
Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại về mặt đạo đức như công nghệ sao chép con người.
Câu 8. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?
A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..
D. Nạn khủng bố gia tăng.
Đáp án: C
Giải thích:
(SGK – trang 52)
Câu 9.Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao động?
A. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần.
D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
Đáp án: B
Giải thích:
(SGK – trang 53)
Câu 10. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.
D. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Đáp án: B
Giải thích:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số và sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
…………………….
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật được TaiLieuViet chia sẻ trên đây hy vọng sẽ giúp ích cho các em nắm chắc kiến thức về các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật, các tác động và ý nghĩa của cuộc cách mạng đến đời sống và nghiên cứu… Chúc các em tham học tập tốt.
Ngoài Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)