Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tốt hơn môn Ngữ văn, TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Soạn văn 12 bài: Tây Tiến, với nội dung bài soạn chi tiết và ngắn gọn sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. TaiLieuViet mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.
Mục Lục
ToggleKhái quát về tác giả Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến
1. Tiểu sử tác giả Quang Dũng
Quang Dũng (1921 – 1988) có tên khai sinh là Bùi Đình Diệm. Quê ở làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
Trước năm 1945 Quang Dũng dạy học ở Sơn Tây, Hà Nội. Ông gia nhập Quân đội Nhân dân Việt Nam vào ngày Cách mạng tháng Tám thành công, trở thành phóng viên tiền phương của báo Chiến đấu, sau năm 1954 ông làm biên tập ở Nhà xuất bản Văn học.
Ông mất ngày 13 tháng 10 năm 1988 sau một thời gian dài đau ốm tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội.
Năm 2001, ông được truy tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
2. Sự nghiệp văn học Quang Dũng
Quang Dũng là thế hệ thơ tài năng, trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp. Ông vẽ tranh, sáng tác nhạc, viết văn xuôi nhưng trước hết là một nhà thơ.
Trước năm 1945, Quang Dũng đã làm thơ, nhưng thơ ông thực sự được biết đến rộng rãi là từ bài thơ Tây Tiến (1948) và một số bài khác viết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
Phong cách sáng tác: Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa.
Tác phẩm chính: Mấy đầu ô (thơ, 1986), Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988), Rừng biển quê hương (tập thơ, văn, in chung với Trần Lê Văn, 1957),…
3. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Tây Tiến
Bài thơ Tây Tiến được sáng tác năm 1948 khi Quang Dũng đã rời đơn vị chuyển sang đơn vị khác. Khi dự hội nghị toàn quân ở Phù Lưu Chanh tác giả bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm kháng chiến cùng đồng đội ở đơn vị cũ trong những tháng năm ở miền biên cương Tây Bắc. Những ngày tháng gian khổ mà hào hùng ấy đã rung lên những dây tơ xúc cảm trong tâm hồn để nhà thơ viết nên bài “Tây Tiến”.
Với cảm hứng lãng mạn và ngòi bút tài hoa, Quang Dũng đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến trên cái nền thiên nhiên núi rừng miền Tây hùng vĩ, dữ dội và mĩ lệ. Hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng.
Soạn văn: Tây tiến (Quang Dũng) mẫu 1
Câu 1 (trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
– Bố cục có thể chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1 (từ đầu đến thơm nếp xôi): chặng đường hành quân vất vả gắn với hình ảnh núi rừng hùng vĩ, khắc nghiệt
+ Đoạn 2 (tiếp đến lũ hoa đong đưa): kỉ niệm của những người chiến sĩ cách mạng
+ Đoạn 3 (tiếp đến khúc độc hành): nỗi nhớ đồng đội da diết về những đồng đội của mình
+ Đoạn 4 (còn lại): Nỗi nhớ của Quang Dũng hướng về Tây Tiến
– Mạch cảm xúc của bài thơ: Mở đầu là nỗi nhớ, tiếp là kỉ niệm, nỗi nhớ về Tây Tiến và cuối cùng là lời khẳng định mãi gắn bó lòng với Tây Tiến
Câu 2 (trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội là biểu tượng của chặng đường hành quân đầy gian khổ:
+ Sông Mã và Tây Tiến là hình ảnh kết tinh nỗi nhớ của tác giả: nhớ miền Tây và nhớ lính Tây Tiến
+ Địa danh được nhắc tới như Sài Khao, Mường Lát, Mường Hịch, Mai Châu
+ Đặc điểm hiểm trở, gập ghềnh trong cuộc hành quân: mây, mưa, thác, cọp…
+ Bức tranh thiên nhiên núi rừng Tây Bắc mở ra cuộc hành quân giữa núi cao, vực sâu, rừng thẳm… liên tục xuất hiện trong bài
– Vẻ hoang sơ, dữ dội, ác liệt của Tây Tiến thể hiện rõ bằng thủ pháp nhân hóa, cường điệu ( Chiều chiều oai linh thác gầm thét/ Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người)
+ Bức tranh thiên nhiên làm nổi bật vẻ đẹp kiêu hùng, vượt lên mọi khó khăn, mất mát đau thương của người lính Tất Tiến
+ Hình ảnh bi tráng của người lính Tây Tiến trên chiến trường, coi cái chết nhẹ tựa giấc ngủ
-> Những người lính Tây Tiến giữa núi rừng hiểm trở làm nổi bật lên sự dũng cảm, kiên trung của thế hệ trẻ thời kì kháng chiến
Câu 3 (Trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Tây Tiến trong đoạn thứ hai hiện lên duyên dáng, mĩ lệ, thanh bình dưới góc nhìn hào hoa, yêu đời
+ Vẻ đẹp của đêm hội đuốc hoa, xiêm áo rực rỡ, tiếng khèn, điệu nhạc
+ Sự gắn bó thủy chung giữa tình quân dân kháng chiến tình nghĩa Việt- Lào ( Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa/ Kìa em xiêm áo tự bao giờ)
+ Nhân vật trung tâm tạo nên những bất ngờ thú vị, thu hút hồn vía những chàng trai Tây Tiến đó là những cô gái e ấp tình tứ trong những điệu múa tình tứ
+ Đó là vẻ đẹp Tây Bắc gắn với hình ảnh cô gái Thái chèo thuyền độc mái uyển chuyển, với bông hoa làm duyên trên dòng nước lũ
– Cảnh và người Tây Bắc trong kí ức của tác giả: đẹp, có hồn, quyến luyến, tình tứ
+ Bức tranh 4 có nét đẹp hoang sơ, nên thơ nổi bật hình ảnh con người “dáng người trên độc mộc” đem đến nét đẹp man mác
+ Cái đẹp trong nỗi buồn hiu hắt đặc trưng miền sơn cước
+ Trong không gian đó nổi lên sự mềm mại
Câu 4 (trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Hình ảnh, bức chân dung người lính Tây Tiến hiện lên hào hùng, cao đẹp:
+ “Không mọc tóc” sốt rét rừng nên những người lính rụng hết tóc, đây là sự khốc liệt của hoàn cảnh chiến đấu
+ “Quân xanh màu lá”: sự khắc nghiệt của điều kiện chiến đấu khiến những người lính xanh xao
+ “Dữ oai hùm” có những nét oai phong hùng mạnh áp đảo kẻ thù ( đây là lối miêu tả ước lệ cổ điển)
+ “Dáng kiều thơm” tâm hồn lãng mạn của những người lính Tây Tiến khi nhớ tới người yêu, hậu phương
-> Những người lính Tây Tiến dù trong khó khăn, gian khổ vẫn kiên cường, dũng cảm và hòa quyện trong đó sự lãng mạn vốn có.
Câu 5 (trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Nỗi nhớ Tây Tiến tha thiết, khắc khoải, ám ảnh:
+ “Thăm thẳm, không hẹn ước, một chia phôi” diễn tả nỗi nhớ, lời thề kim cổ: ra đi không hẹn ngày trở về
+ Nỗi khắc khoải, thương nhớ những ngày đã qua trong quá khứ chiến đấu
+ “Tây Tiến mùa xuân ấy”: thời của hào hùng, lãng mạn đã qua
+ “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”: nhà thơ dành tất cả tình cảm, trái tim cho Tây Tiến và cho quá khứ hào hùng
-> Nỗi nhớ Tây Tiến luôn khắc khoải, tha thiết trong lòng nhà thơ như một minh chứng về sức sống mãnh liệt của kỉ niệm, kí ức những ngày gian khổ hào hùng.
Luyện tập
Bài 1 (Trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Bút pháp tác giả sử dụng trong bài là bút pháp lãng mạn là chủ yếu:
+ Thủ pháp phóng đại, cường điệu, đối lập để tô đậm cái phi thường, gây ấn tượng mạnh và sâu đậm về những cái dữ dội, thơ mộng, tuyệt mĩ
– So sánh với bài thơ Đồng Chí của Chính Hữu:
+ Đồng chí sử dụng bút pháp tả thực làm nổi bật vẻ đẹp giản dị, chân chất của những anh lính xuất phát từ vùng quê nghèo
+ Các chi tiết miêu tả chân dung người lính đều chân thật, giống thực tế, họ luôn cùng lí tưởng chiến đấu nên chia sẻ cùng nhau những gian khổ đời lính
+ Tây Tiến của quang Dũng miêu tả, tái hiện hình ảnh Tây Bắc dữ dội, hoang sơ nhưng lại hết sức mơ mộng
+ Tác giả chú trọng nét độc đáo, khác thường làm nổi bật vẻ hào hoa, kiêu hùng của người lính chiến
Bài 2 (Trang 90 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Chân dung người lính Tây Tiến:
– Mang vẻ đẹp bi tráng, lãng mạn có sức lôi cuốn với người đọc
– Ngòi bút của Quang Dũng những người lính Tây Tiến hiện ra oai phong, dữ dội khác thường
– Những cái gian khổ, thiếu thốn có thể làm hao mòn, tiều tụy dáng hình bên ngoài nhưng sức mạnh nội lực từ bên trong của họ khiến mọi người cảm phục
+ Trong khó khăn vẫn hướng về những điều tốt đẹp, lãng mạn
– Chất bi tráng của người lính Tây Tiến:
+ Tác giả nói tới cái chết, sự hi sinh nhưng không hề bi lụy, đau thương trái lại còn kiên cường, lãng mạn
+ Khi nói về cái chết, tác giả miêu tả thật sang trọng, cái chết tạo ra sự cảm thương sâu sắc từ thiên nhiên.
+ Phản ánh sự kết hợp tài tình hình tượng tập thể người lính Tây Tiến với sự miêu tả vẻ đẹp tinh thần của con người
-> Hình ảnh người lính Tây Tiến được miêu tả mang đậm chất bi tráng, chói ngời vẻ đẹp lý tưởng, mang dáng dấp của người anh hùng thời đại.
Soạn văn: Tây tiến (Quang Dũng) mẫu 2
1. Tác giả & tác phẩm
a. Tác giả
Quang Dũng (1921 – 1988) tên khai sinh là Bùi Đình Diệm, quê ở Đan Phượng, huyện Đa Phượng, tỉnh Hà Tây.
Tác phẩm chính: Mây đầu ô (thơ 1986), thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988).
Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh và soạn nhạc. Nhưng Quang Dũng trước hết là một nhà thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa – đặc biệt khi ông viết về người lính Tây Tiến và xứ Đoài (Sơn Tây) của mình. Năm 2001, ông được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
b. Tác phẩm
Tác phẩm sáng tác năm 1948 và là bài thơ tiêu biểu cho đời thơ Quang Dũng, thể hiện sâu sắc phong cách nghệ thuật của nhà thơ, được in trong tập Mây đầu ô.
2. Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
* Bài thơ chia làm bốn đoạn:
– Đoạn 1 (từ câu 1 đến câu 14): Nhớ về thiên nhiên, núi rừng miền Tây.
– Đoạn 2 (từ câu 15 đến câu 22): Nhớ về con người miền Tây.
– Đoạn 3 (từ câu 23 đến câu 30): Nhớ về đoàn binh Tây Tiến.
– Đoạn 4 (còn lại): Lời ước hẹn cùng Tây Tiến.
* Mạch cảm xúc của bài thơ: Bao trùm toàn bộ bài thơ là nỗi nhớ, xuyên suốt bài thơ là những kỉ niệm và nỗi nhớ đối với núi rừng và đoàn binh Tây Tiến.
Câu 2 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
* Bức tranh thiên nhiên miền Tây trong đoạn thơ thứ nhất:
– Sương rừng: “sương lấp đoàn quân mỏi”: Sương rừng mờ ảo, phủ dày đặc che kín như vùi lấp cả đoàn quân.
– Dốc núi, vực sâu:
+ Các từ láy khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút kết hợp với điệp từ dốc diễn tả sự hiểm trở với những con đường quanh co, gập ghềnh, đứt đoạn của núi rừng miền Tây.
+ Nghệ thuật nhân hóa “súng ngửi trời” thể hiện cách đo chiều cao rất riêng của người lính Tây Tiến. Núi rừng miền Tây có chiều cao thăm thẳm, đằng sau đó là nụ cười vui, tếu táo của người lính trẻ.
+ Phép điệp từ “ngàn thước” xuất hiện hai lần trong một câu thơ mở ra một thiên nhiên hoành tráng, kì vĩ, tái hiện chặng đường hành quân của lính Tây Tiến hết lên cao lại đổ xuống sâu vô cùng hiểm trở.
– Mưa rừng “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”: gợi ra không gian mênh mông chìm trong biển mưa, mưa nguồn suối lũ.
– Thiên nhiên hoang vu, dữ dội:
+ Nghệ thuật nhân hóa: “thác gầm, cọp trêu” gợi cảm sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây.
+ Các điệp từ chiều chiều, đêm đêm mở ra dòng chảy thời gian bất tận, những thử thách mà người lính Tây Tiến phải trải qua còn được tính bằng chiều dài thời gian vô tận.
* Hình ảnh người lính Tây Tiến:
– Người lính: dãi dầu, không bước nữa, gục lên súng mũ, bỏ quên đời…
→ Vừa gợi lên sự gian khổ đến khắc nghiệt, nhưng cũng thể hiện bản chất cứng rắn, ngang tàng của người lính.
– Hình ảnh người lính được đặt trong bối cảnh thiên nhiên hùng vĩ, bí ẩn để rồi điểm dừng chân của họ là một bản làng yên bình bên nồi cơm nếp thơm “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói / Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.
Câu 3 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Đoạn thơ thứ hai nói về những kỉ niệm đẹp của tình quân dân và cảnh sông nước miền Tây trong một buổi chiều sương giăng.
* Kỉ niệm đẹp tình quân dân:
– Rộn rã và tưng bừng trong tình quân dân thắm thiết.
– Màu sắc: bừng lên hội đuốc hoa, xiêm áo
→ Lộng lẫy, rực rỡ
– Âm thanh:
+ Kìa: trầm trồ, ngạc nhiên, thích thú
+ Khèn lên man điệu: nhẹ nhàng, hoang dã của miền sơn cước.
+ Nhạc về Viên Chăn: gợi nên lòng người những liên tưởng bay bổng, lâng lâng.
* Cảnh sông nước miền Tây trong một buổi chiều sương giăng
– Hồn lau: gợi vẻ đẹp miền Tây uyển chuyển, hài hòa với hoa đong đưa.
– Dáng người có nhiều cách hiểu khác nhau:
+ Dáng người của người con gái miền Tây uyển chuyển, hài hào với hoa đong đưa.
+ Dáng đứng đẹp, hiên ngang của những cô gái hoặc chàng trai miền Tây.
→ Dù hiểu theo nét nghĩa nào thì hình ảnh thơ đều gợi ra nét đẹp khỏe khoắn mà vẫn uyển chuyển của con người miền Tây.
– Hình ảnh “hoa đong đưa”: là cánh hoa dập dềnh trôi theo dòng nước lũ như đang làm duyên làm dáng với con người.
Câu 4 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn thơ thứ ba:
* Chân dung:
Không mọc tóc >< dữ oai hùm
→ Gian khổ, thiếu thốn >< đầy kiêu hùng.
* Tâm hồn
Mắt trừng >< chẳng tiếc đời xanh
→ Hào hoa, lãng mạn.
* Lí tưởng:
Mồ viễn xứ >< chẳng tiếc đời xanh
→ Ghê rợn, lạnh lẽo >< hy sinh quên mình, lí tưởng cao cả.
* Phút giây vĩnh biệt:
– Sự hi sinh của người lính được sang trọng hóa: áo bào thay cho manh chiếu. Sự hi sinh của họ mang hơi hướng chủ nghĩa anh hùng cổ điển.
– Cách nói giảm “anh về đất” về đất là về với đất mẹ, quê hương, với cõi vĩnh hằng. Sự hi sinh vì lí tưởng đẹp đẽ đã khiến họ trở thành bất tử.
– Tiếng gầm của sông Mã như một khúc độc hành hùng tráng của đất trời, sông núi trong giờ phút vĩnh quyết người lính Tây Tiến. Quang Dũng đã nâng cái chết của họ lên tầm vóc sử thi, hoành tráng.
Câu 5 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Đoạn thơ thứ tư là lời ước hẹn cùng Tây Tiến, sự chia tay của Quang Dũng với đồng đội không hẹn ngày gặp lại bởi những trắc trở của chiến tranh.
Với Quang Dũng cái thời Tây Tiến là một thời đi không trở lại, những kỉ niệm đẹp, sâu sắc không bao giờ phai mờ trong kí ức, tâm hồn họ mãi mãi ở lại với Tây Tiến: “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”.
3. Luyện tập
Câu 1 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
* Bút pháp của Quang Dũng trong bài thơ là bút pháp lãng mạn.
– Tác giả tập trung tô đậm cái đặc biệt, phi thường cái hùng vĩ, hoang sơ của núi rừng và vẻ đẹp hào hùng nhưng cũng rất đỗi hào hoa của người lính Tây Tiến.
* So sánh với bài Đồng chí (Chính Hữu)
– Cảnh và người được được thể hiện trong cảm hứng hiện thực.
– Tác giả tập trung tô đậm cái bình thường, cái có thật của cuộc sống: hình ảnh người nông dân cày lam lũ, sức mạnh của tinh thần đồng đội kề vai sát cánh bên nhau (Súng bên súng đầu sát bên đầu / Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ)
Câu 2 (trang 90 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
* Vẻ đẹp hào hùng nhưng cũng rất đỗi hào hoa của người lính Tây Tiến:
– Khí phách ngang tàng, tinh thần lạc quan trước khó khăn, gian khổ
– Hoàn cảnh chiến đấu vô cùng gian khổ: bệnh sốt rét, hành quân trên địa hình hiểm trở, thiên nhiên ẩn chứa những điều nguy hiểm, cái chết luôn cận kề.
– Họ vẫn dấn thân, bất chấp hiểm nguy, vượt qua núi cao, vực sâu, thú dữ, bệnh tật.
– Tinh thần lạc quan, yêu đời thể hiện qua cách nói táo bạo “súng ngửi trời”, “không mọc tóc”…
* Sự hào hùng gắn liền với bi tráng: Khi viết về những người lính Tây Tiến, Quang Dũng đã nói tới cái chết, sự hi sinh nhưng không gây cảm giác bi lụy, tang thương.
* Nghệ thuật
– Cảm hứng lãng mạn trên nền hiện thực của chiến tranh gian khổ.
– Chất liệu lấy từ hiện thực chiến đấu của người lính trong thời kì đầu kháng chiến chống Pháp.
-Khai thác thủ pháp đối lập nhằm gây ấn tượng mạnh mẽ về thiên nhiên, con người miền Tây và lính Tây Tiến.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Soạn văn bài: Mấy ý nghĩ về thơ
- Soạn văn bài: Đô-xtôi-ép-xki
- Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
- Cảm nhận bài thơ Tây Tiến – Đất Nước
- Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
- Phân tích cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
- So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng và Đồng chí của Chính Hữu
Trên đây TaiLieuViet.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Soạn văn 12 bài Tây Tiến. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết đã hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Ngữ văn lớp 12. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Ngữ văn lớp 12 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 12, Soạn văn 12, Soạn bài lớp 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. TaiLieuViet.vn mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của TaiLieuViet nhé.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)