Soạn bài lớp 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp hướng dẫn học sinh tìm hiểu và luyện tập nhận biết một số phép tu từ cú pháp: phép lặp cú pháp, phép liệt kê, phép chêm xen. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Ngữ văn 12. Mời các bạn cùng tham khảo.
- Soạn bài lớp 12: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Soạn bài lớp 12: Phát biểu theo chủ đề
- Soạn bài lớp 12: Tiếng hát con tàu
Soạn bài thực hành một số phép tu từ cú pháp
Mục Lục
Toggle1. Soạn bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp mẫu 1
1.1. Phép lặp cú pháp
Bài tập 1.
1.1. Xác định những câu có lặp kết cấu cú pháp trong đoạn văn trích Tuyên ngôn Độc lập:
– Sự thật là … chứ không phải …, Sự thật là … chứ không phải …
– Dân ta đã đánh đổ … để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập.
Dân ta đánh đổ … mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
Phép lặp đó có tác dụng nhấn mạnh ý (khắc sâu một ý) khiến câu văn hùng hồn, có tính khẳng định.
1.2.
– Lặp kết cấu:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
– Lặp kết cấu
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sôn đỏ nặng phù sa.
Phép lặp đó có tác dụng nhấn mạnh ý tự hào và tình yêu tha thiết đất nước của nhà thơ.
1.3. Lặp kết cấu
Phép lặp đó có tác dụng làm cho nỗi nhớ của người về xuôi (cũng chính là của tác giả) đối với quê hương cách mạng Việt Bắc thêm thiết tha sâu nặng.
Bài tập 2. Kết cấu của những thể loại dưới đây có nhiều điểm khác biệt với ba ví dụ ở bài tập 1:
1.1. Tục ngữ
Kết cấu đối lập để nhấn mạnh ý cần nói:
- Đối lập vế: vế 1 với vế 2 (mỗi vế gồm 4 tiếng g)
- Đối lập từ: bán – mua; anh em – láng giềng; xa – gần.
Nhờ kết cấu đối lập mà ý ở vế 2 được nhấn mạnh: láng giềng gần còn quan trọng, cần thiết hơn anh em xa.
Gần mực thì đen – gần đèn thì rạng
Cũng là kết cấu câu đối lập 2 vế để nhấn mạnh ý nhưng ở câu tục ngữ này có khác ở điểm: hai vế có 2 từ giống nhau (gần, thì) và 2 từ đối lập nhau về nghĩa (mực – đèn, đen – rạng) để nêu bật ý: cần chọn môi trường tốt đẹp để sống.
1.2. Câu đối
Có sự đối lập giữa:
- Hai vế đối
- Từ ngữ trong hai vế đối (Cụ già – Chú bé; ăn – trèo; củ ấu non – cây đại lớn)
- Đối lập về nghĩa trong từng vế:
- Cụ già (lại) ăn củ ấu non (ấu có nghĩa là non bé)
- Chú bé (lại) trèo cây đại lớn (đại có nghĩa là lớn).
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao.
1.4. Văn biền ngẫu Đối trong từng bộ phận của câu văn:
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.
Bài tập 3. Gợi ý ba câu văn hoặc thơ có dùng phép lặp cú pháp trong SGK Ngữ văn 12.
1.1. Anh nhớ em như đông về nhớ rét (Chế Lan Viên)
1.2. Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa (Chế Lan Viên)
1.3. Dữ dội và êm dịu
Ồn vào và lặng lẽ
(Xuân Quỳnh)
1.2. Phép liệt kê
Câu 1. Hiệu quả của phép lặp cú pháp trong đoạn văn trích Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn:
Trong đoạn văn này, tác giả đã kết hợp phép lặp cú pháp với phép liệt kê để bày tỏ nỗi lòng của mình cho tướng sĩ biết nhằm động viên khích lệ tướng sĩ dốc lòng học tập binh thư, đoàn kết một lòng đánh giặc bảo vệ đất nước. Tác giả đã liệt kê rất nhiều sự việc như cho áo, cho cơm, thăng chức, cấp bổng, cho thuyền, cho ngựa, cùng nhau sống chết, cùng nhau vui cười… khiến cho giọng văn nhiệt tình, truyền cảm, có tác dụng thuyết phục người đọc (người nghe).
Câu 2. Hiệu quả của phép lặp cú pháp đoạn văn trích Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh:
Đây là đoạn Chủ tịch Hồ Chí Minh lên án và tố cáo tội ác về chính trị của thực dân Pháp đối với nhân dân ta. Đoạn văn có lời lẽ hùng biện, giọng văn đanh thép là nhờ người viết đã sử dụng rất thành công phép lặp cú pháp kết hợp phép liệt kê. Những tội ác dã man về chính trị của thực dân Pháp đã được tác giả kể ra dồn dập, liên tiếp, từ những luật pháp dã man đến việc lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, thẳng tay chém giết những người yêu nước của ta, tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu, thi hành chính sách ngu dân, dùng thuốc phiện, rượu cồn để lfam cho nòi giống ta suy nhược… Tất cả, không chỉ tố cáo, vạch mặt kẻ thù một cách rõ ràng, đanh thép mà còn truyền tới người đọc (người nghe) lòng căm thù cao độ và sâu sắc của Người khi viết đoạn văn này. Sự kết hợp giữa phép lặp cú pháp và phép liệt kê được thể hiện qua công thức mà Người đã dùng trong đoạn văn:
Chúng – tội ác
Chúng – tội ác 1
Chúng – tội ác 2
Chúng – tội ác 3
1.3. Phép chêm xen
1. Phép chêm xen cũng thường được dùng trong văn hiện đại. Phân tích các câu văn nêu trong SGK ta thấy:
Câu a.
- Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu: trạng ngữ cho vị ngữ “thị hỏi hắn’’.
- Dấu tách biệt bộ phận đó: dấu ngoặc đơn (…)
- Tác dụng của bộ phận đó: để bổ sung thông tin cái khoảnh khắc “Thị Nở đặt bàn tay lên ngực hắn’’ (tức Chí Phèo).
Câu b.
- Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu: bổ sung cho từ “cô độc’’ đứng trước.
- Dấu tách biệt bộ phận đó: dấu phẩy (,).
- Tác dụng của bộ phận đó : giải thích, làm rõ ý nghĩa của từ “cô độc’’ đối với nhân vật Chí Phèo lúc bấy giờ (trong tương quan với đói rét và ốm đau).
2. Gợi ý
- Câu đầu tiên trong đoạn thơ văn về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc, trong đó có sử dụng phép chêm xen.
- Phép chêm xen ở câu văn này (phần giữa hai dấu gạch ngang) có tác dụng thuyết minh rõ cho chủ ngữ trong câu là Tố Hữu.
2. Soạn bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp mẫu 2
2.1. Phép lặp cú pháp
Bài 1, SGK Ngữ văn 12, tập 1, trang 150
a) Xác định những câu có lặp kết cấu cú pháp trong đoạn văn trích
– Khảo sát hai câu: Tuyên ngôn Độc lập và cho biết phép lặp đó có tác dụng như thế nào?
+ Sự thật là… chứ không phải…
+ Sự thật là… chứ không phải…
– Kết cấu lặp cú pháp ở hai câu này là:
+ Thành phần phụ tình thái – chủ ngữ – vị ngữ 1 – vị ngữ 2
+ Kết cấu khẳng định ở vế đầu, phủ định ở vế sau.
– Khảo sát hai câu:
+ Dân ta đã đánh đổ… để gây dựng nên…
+ Dân ta đã đánh đổ… mà lập nên… – Kết cấu lặp lại ở hai câu này là:
+ Chủ ngữ – vị ngữ + phụ ngữ chỉ đối tượng + trạng ngữ.
– Các phép lặp như đã khảo sát đã tạo nên tác dụng tạo âm hưởng mạnh, đanh thép, hùng hồn thích hợp cho việc khẳng định nền độc lập của dân tộc.
b) – Hai câu đầu lặp cú pháp:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
– Ba câu sau cũng có hiện tượng lặp tương tự:
Những cánh đồng…
Những ngả đường… .
Những dòng sông…
– Sự lặp lại trên có tác dụng tạo nhịp, tạo âm hưởng thơ, góp phần khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của nước ta và bộc lộ niềm tự hào chính đáng, niềm vui khi được đứng giữa đất trời rộng lớn tự do.
c) – Kết cấu cú pháp lắp ở đây là dạng câu cảm thán: Nhớ sao…
– Tác dụng của kiểu lắp kết cấu này là biểu lộ nỗi nhớ da diết của “người đi đôi với cảnh sinh hoạt của đồng bào Việt Bắc.
Bài 2. SGK Ngữ văn 12, tập 1, trang 151
So sánh hiện tượng lặp kết cấu cú pháp trong các ví dụ ở bài tập 1 với kết cấu của những câu thuộc các thể loại sau đây để cho thấy những điểm giống và khác nhau:
a) Tục ngữ
Bán anh em xa | mua láng giềng gần.
Gần mực thì đen | gần đèn thì sáng. – Kết cấu lặp cú pháp ở hai vế của tục ngữ được xây dựng theo lối đối lập để nhấn mạnh ý cần nói:
+ Đối lập vế 1 với vế 2
+ Đối lập từ: bán | mua; anh em / láng giềng; ca / gần – Nhờ kết cấu đối lập mà ý ở vế 2 được nhấn mạnh: láng giềng gần còn quan trọng, cần thiết hơn anh em xa nhiều.
b) Câu đối
Cụ già ăn củ ấu non.
Chú bé trèo cây đại lớn. – Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ rất chặt chẽ.
– Phép lặp còn đối ứng với đối, đối ứng từng tiếng về từ loại và cả về nghĩa của chúng.
– Trong mỗi vế đối còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa tương ứng.
c) Thơ Đường luật
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao. – Trong thơ Đường luật (đặc biệt ở thể thất ngôn bát cú), hai câu thực và hai câu luận thường đối nhau.
– Phép lặp cú pháp được đòi hỏi rất cao ở mức độ chặt chẽ nhất.
– Đó là kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa.
2.2. Phép liệt kê
a) Đoạn văn trong Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
– Trong đoạn văn này, tác giả kết hợp phép liệt kê với phép lặp cú pháp trong vế câu liên tiếp theo cùng một kết cấu gồm hai vế:
không có mặc thì ta
không có cơm thì ta
Quan nhỏ thì ta…
– Tác giả đã liệt kê rất nhiều sự việc như cho áo, cho cơm, thăng chức, cấp bổng, cho thuyền, cho ngựa, cùng nhau sống chết, cùng nhau vui cười…
– Phép liệt kê đó khiến cho giọng văn nhiệt tình, truyền cảm, có tác dụng khẳng định sự đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần Hưng Đạo ( cái tướng sĩ trong hoàn cảnh nguy nan của đất nước.
Nhờ đó mà tác động đến tình cảm tạo sự động viên lớn cho tinh thần chiến sĩ.
b) Đoạn văn trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
Phép lặp cú pháp trong đoạn văn này có mô hình là: C – V
+ phụ ngữ chỉ đối tượng.
– Phép lặp cú pháp trên kết hợp với phép liệt kê.
– Đoạn văn tố cáo tội ác của thực dân Pháp này được viết bằng lời lẽ phép lặp cú pháp kết hợp phép liệt kê. hùng biện, giọng văn đanh thép chính là do sử dụng rất thành công giả kể ra dồn dập, liên tiếp:
– Những tội ác giã man về chính trị của thực dân Pháp đã được tác
+ Những điều luật dã man.
+ Nhà tù nhiều hơn trường học.
+ Thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nói của ta, tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
+ Thi hành chính sách ngu dân, dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm nòi giống ta suy nhược,…
– Tất cả không chỉ tố cáo, vạch mặt kẻ thù một cách rõ ràng, đanh thép mà còn thể hiện nỗi yêu nước thương nòi lớn lao.
2.3. Phép chêm xen
– Thành phần chêm xen hiện diện trong câu để ghi chú, bổ sung thêm một thông tin nào đó hay nhấn mạnh thêm sắc thái tình cảm, cảm xúc của người nói, người viết.
– Các bộ phận đó đều được tách ra bằng ngữ điệu khi nói, khi đọc. Khi viết, chúng được tách bằng dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.
Bài 1, SGK Ngữ văn 12, tập 1, trang 152
– Phân tích các câu văn nêu trong SGK ta thấy đặc điểm, vị trí,… của các phần chêm xen như sau:
Câu a:
+ Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu: trạng ngữ cho vị ngữ: “thị hỏi hắn”.
+ Dấu câu tách biệt bộ phận đó: dấu ngoặc đơn (…).
+ Tác dụng của bộ phận đó: để bổ sung thông tin cho cái khoảnh Khắc “Thị Nở đặt bàn tay lên ngực hắn” (tức Chí Phèo)..
Câu b:
+ Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu bổ ngữ cho từ “cô độc” đứng trước nó.
+ Dấu câu tách biệt bộ phận đó: dấu phẩy (,)
+ Tác dụng của bộ phận đó: giải thích, làm rõ ý nghĩa của từ “cô đã đối với nhân vật Chí Phèo lúc bấy giờ trong tương quan với cái đói rét ốm đau”.
– Câu c:
+ Thành phần chêm xen đứng ở cuối câu, có tác dụng bày : sự ngạc nhiên và cảm xúc trước việc cô bé mà bên vào du kích và có đôi mắt đẹp.
– Câu d:
+ Thành phần chêm xen nhấn mạnh tư cách pháp nhân của chúng tôi. Nhờ sự chêm xen này mà tính cách pháp nhân của người nói. được khẳng định, lời tuyên bố đanh thép và có sức thuyết phục cao.
2. Bài 2: Đoạn văn có thể viết như sau: Tố Hữu, cánh chim lớn trên bầu trời thơ ca cách mạng Việt Nam, đã bày tỏ cảm xúc quyến luyến chân thành của mình trong bài Việt Bắc, một áng thơ lục bát hiện đại, để khẳng định tình nghĩa keo sơn của người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
– Phân tích: Phần in đậm nghiêng là phần chêm xen. Mục đích nhấn mạnh tài năng của Tố Hữu và nét đặc sắc nghệ thuật của Việt Bắc.
Trên đây TaiLieuViet.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Soạn bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 12, Soạn văn 12, Soạn bài lớp 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)