Soạn bài Ôn tập trang 53 Chân trời sáng tạo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về TaiLieuViet. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Mục Lục
ToggleCâu 1 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Dựa vào đâu để em khẳng định rằng Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con là truyện ngụ ngôn?
Hướng dẫn trả lời:
Các yếu tố để khẳng định các câu chuyện trên là truyện ngụ ngôn là:
– Đề tài: là các vấn đề về đạo đức, cách ứng xử trong cuộc sống:
- Ếch ngồi đáy giếng (nói về thói huênh hoang, tự đại)
- Thầy bói xem voi (nói về thói bảo thủ, không biết tiếp thu ý kiến của người khác)
- Hai người bạn đồng hành và con gấu (nói về cách ứng xử khi cùng bạn đối mặt với nguy hiểm)
- Chó sói và chiên con (nói về sự độc ác, bịa đặt để ăn hiếp kẻ yếu)
– Nhân vật trong truyện:
- Con người (Hai người bạn đồng hành và con gấu; Thầy bói xem voi)
- Động vật (Ếch ngồi đáy giếng; Chó sói và chiên con)
– Sự kiện: thường chỉ xoay quanh một sự kiện chính
- Ếch ngồi đáy giếng (chuyện con ếch huênh hoang bị trâu dẫm bẹp vì quen thói ngông nghênh)
- Thầy bói xem voi (chuyện 5 ông thầy bói xem voi)
- Hai người bạn đồng hành và con gấu (chuyện 2 người bạn gặp nguy hiểm ở trong rừng)
- Chó sói và chiên con (chuyện con chó sói giở trò để ăn thịt chiên con)
– Cốt truyện: xoay quanh một sự kiện chính để đưa ra bài học hoặc lời khuyên
- Ếch ngồi đáy giếng (khuyên không nên huênh hoang, hống hách)
- Thầy bói xem voi (khuyên chúng ta nên nhìn nhận sự việc một cách toàn vẹn, biết lắng nghe ý kiến của người khác)
- Hai người bạn đồng hành và con gấu (khuyên chúng ta không nên bỏ rơi bạn bè lúc hoạn nạn, khó khăn)
- Chó sói và chiên con (không nên nói dối, bịa đặt để ăn hiếp kẻ khác, thỏa mãn mục tiêu)
– Không giăn trong truyện: là khung cảnh, môi trường hoạt động của nhân vật
- Ếch ngồi đáy giếng (cái giếng và không gian cạnh giếng)
- Thầy bói xem voi (một ngôi làng, nơi có con voi đi qua)
- Hai người bạn đồng hành và con gấu (trong khu rừng nọ)
- Chó sói và chiên con (bên dòng suối trong khu rừng)
– Thời gian: một khoảnh khắc nào đó không cụ thể, không có thật và cách đây rất lâu
Câu 2 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Cách nhìn hạn hẹp của nhân vật con ếch và các ông thầy bói đã mang lại hậu quả thế nào? Bài học chung có thể rút ra từ hai truyện Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi là gì?
Hướng dẫn trả lời:
– Cách nhìn hạn hẹp của nhân vật đã mang lại hậu quả:
- Con ếch: bị trâu đi qua dẫm bẹp
- Ông thầy bói: cãi nhau rồi đánh nhau đến sứt đầu mẻ trán
– Bài học chung rút ra từ hai truyện là:
- Nên biết học hỏi, nâng cao trình độ của bản thân
- Không được chủ quan, bảo thủ mà phải biết khiêm tốn, lắng nghe ý kiến của người khác
Câu 3 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Trong hai truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con, em thích truyện nào hơn? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
Em thích truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu hơn. Bởi truyện có các yếu tố gây bất ngờ và thú vị về mẹo trong cuộc sống. Như chi tiết giả chết, trốn vào lùm cây cao khi gặp gấu. Và đặc biệt là cách đáp trả tinh tế của người bạn với kẻ đã bỏ mặc mình lúc nguy hiểm.
Câu 4 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
a. Khi viết một bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử, em cần lưu ý các yêu cầu sau:
– Sự kiện được kể lại trong văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử
– Sử dụng người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) thuật lại sự việc theo một trình tự hợp lí
– Sử dụng chi tiết, thong tin chọn lọc, tin cậy về sự việc, nhân vật/ sự kiện
– Kết hợp kể chuyện với miêu tả một cách hợp lí, tự nhiên
– Bố cục bài viết cần đảm bảo theo ba phần nội dung như sau:
- Mở bài: giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử
- Thân bài: thuật lại quá trình diễn biến của sự việc, chỉ ra mối liên quan giữa sự việc với nhân vật/ sự kiện lịch sử, kết hợp kể chuyện với miêu tả
- Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của sự việc, nêu cảm nhận của người viết
b. HS tự chọn lựa một câu văn trong bài văn của mình để thực hiện yêu cầu.
Gợi ý: Nên chọn các câu văn mang tính liệt kê để có thể sử dụng dấu chấm lửng ở cuối câu, như: liệt kê các chiến tích của nhân vật, các danh hiệu của nhân vật, các vùng đất nhân vật đi qua…
Câu 5 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Cho biết:
a. Nên chuẩn bị và trình bày bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn thế nào cho hấp dẫn?
b. Có thể rèn luyện khả năng sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm trong khi nói và nghe bằng cách nào?
Hướng dẫn trả lời:
a. Nên chuẩn bị và trình bày bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn như sau:
– Chuẩn bị bài nói: Chọn một câu chuyện hay và tìm ý cho bài nói dựa theo các câu hỏi như:
- Nhân vật, sự kiện chính của câu chuyện là gì? Nêu diễn biến của sự kiện chính.
- Bài học cuộc sống rút ra từ câu chuyện là gì?
- Tính chất hài hước, phê phán toát ra từ tình huống, nhân vật, hành động, lời người kể chuyện, lời nhân vật nào?
- Có thể vận dụng yếu tố hài hước khi kể chuyện như thế nào để mang lại sự thú vị cho người nghe?
– Cách trình bày bài nói:
- Tìm cách mở bài và kết thúc sao cho câu chuyện thật hấp dẫn ( xem lại ảnh, một bức tranh, một câu tục ngữ, một clip… liên quán đến tuyện ngụ ngôn sắp kể để mở đầu bài nói)
- Lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với văn nói
- Nói to, rõ, hào hứng, tự nhiên
- Phân bố thời gian nói hợp lí
b. Có thể rèn luyện khả năng sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm trong khi nghe bằng cách:
– Nhấn mạnh tính hài hước trong câu chuyện
– Sử dụng hình thức chế, nhại
– Sử dụng cách chơi chữ, nói quá, so sánh
Câu 6 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nêu một số điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu chấm lửng.
Hướng dẫn trả lời:
Những điều cần lưu ý khi sử dụng dấu chấm lửng:
– Sử dụng dấu chấm lửng đúng mục đích và công dụng của nó
– Đặt dấu chấm lửng đúng vị trí theo mục đích sử dụng, tránh làm sai lệch nội dung khi ngắt nghỉ sai
Câu 7 trang 53 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Theo em, có thể học được những gì từ các tình huống, câu chuyện, nhân vật trong truyện ngụ ngôn.
Hướng dẫn trả lời:
Điều em học được từ các tình huống, câu chuyện, nhân vật trong truyện ngụ ngôn là: sửa đổi các thói xấu thường có trong xã hội, như nói dối, kiêu ngạo, tham ăn, lười biếng, chủ quan… từ đó hoàn thiện bản thân mình hơn (qua việc tránh phạm phải sai lầm như các nhân vật trong truyện ngụ ngôn, lấy kết quả của họ làm bài học cho bản thân mình)
————————————————-
>> Tiếp theo: Soạn bài Em bé thông minh – Nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
Trên đây là tài liệu Soạn bài Ôn tập trang 53 Chân trời sáng tạo. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 lớp 7, đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi giữa kì 2 lớp 7 và đề thi cuối kì 2 lớp 7 tất cả các môn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong năm học này.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)