Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 lớp 7 trang 113 Chân trời sáng tạo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 2 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về TaiLieuViet. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT

Câu 1 trang 113 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B (làm vào vở):

A
(Văn bản)

B
(Thể loại)

1. Đợi mẹ (Vũ Quần Phương)

a. Truyện khoa học viễn tưởng

2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất

b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống

3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy)

c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

4. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)

d. Tục ngữ

5. Dòng “sông Đen” (Giuyn Véc-nơ)

đ. Thơ trữ tình

Câu 2 trang 113 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Dựa vào bảng sau, tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản theo các thể loại cụ thể (làm vào vở):

STT

Thể loại

Những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu

1

Thơ trữ tình

2

Tục ngữ

3

Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

4

Văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống

5

Truyện khoa học viễn tưởng

Câu 3 trang 113 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

a. Dựa vào bảng sau, hãy nêu tên các văn bản ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì 2 theo đúng các thể loại (làm vào vở):

Bài học

Thể loại

Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì 2)

6

Văn bản nghị luận

7

Văn bản thuộc thể loại khác

8

Văn bản thông tin

9

Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng)

10

Thơ trữ tình

b. Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê các văn bản đọc mở rộng ở học kì II theo yêu cầu của giáo viên và nêu ít nhất hai bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã thu nhận được qua việc đọc các văn bản ấy.

Bài học

Văn bản đọc mở rộng

Bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng

6

7

8

9

10

Câu 4 trang 114 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc đoạn thơ sau:

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ băng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …

(Tế Hanh, Quê hương)

a. Nhận xét cách gieo vần và ngắt nhịp của đoạn thơ.

b. Xác định cảm xúc của tác giả được thể hiện qua đoạn thơ.

c. Nêu một nét độc đáo về biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.

Câu 5 trang 114 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Điểm chung về mục đích của văn bản Tự học – một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiền Lê) và Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) là gì? Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sử dụng kiểu văn bản có đặc điểm gì?

Câu 6 trang 115 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Chỉ ra đặc điểm của tục ngữ được thể hiện qua các câu sau:

a. Cái răng, cái tóc là góc con người.

b. Đói cho sạch, rách cho thơm.

c. Một mặt người bằng mười mặt của.

Câu 7 trang 115 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặt luật lệ trong trò chơi hay hoạt động? Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng cách triển khai thông tin như thế nào ?

Câu 8 trang 115 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 9 trang 115 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

So sánh các trường hợp dưới đây và lí giải sự khác biệt về ý nghĩa của chúng:

a. (1) Bài văn này dở quá!

(2) Bài văn này không được hay lắm!

b. (1) Anh ấy chạy rất nhanh. Chạy một trăm mét mà chỉ mất gần mười giây.

(2) Anh ấy chạy nhanh như tên bay. Chạy một trăm mét mà chỉ mất mười giây.

Xác định và nêu chức năng của các số từ có trong câu b.

Câu 10 trang 115 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau:

(1) Tôi giụi mắt bỏ ra khoang trước, vốc nước dưới sông lên rửa mặt. (2) Trên vệt rừng đen ở chỗ con sông ngoặt như lưỡi cưa cá mập chơm chởm dựng đầu răng nhọn đã ửng lên màu mây hồng phơn phớt. (3) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. (4) Càng đến gần, khi bóng chim chưa hiện rõ hình đôi cánh, thì quang cảnh đàn chim bay lên giống như đám gió bốc tro tiền, tàn bay liên tiếp hồ điệp.

(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)

a. Hãy xác định các phép liên kết trong đoạn trích trên.

b. So sánh cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ:

(1) Từ chỗ vệt rừng đó, chim cất cánh tua tủa bay lên.

(2) Từ chỗ vệt rừng đen xa từ đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.

c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?

d. Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên. Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển? Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”.

VIẾT, NÓI VÀ NGHE

Câu 11 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quy trình viết gồm có mấy bước? Người viết cần thực hiện những thao tác gì ở từng bước? Ý nghĩa của từng bước đối với quy trình tạo lập một bài viết là gì?

Câu 12 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Lập bảng tóm tắt yêu cầu đối với các kiểu bài như văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (bài 6 và 7), và bài văn biểu cảm về con người (bài 10)

Câu 13 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Việc viết tường trình cần đảm bảo những yêu cầu gì?

Câu 14 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Sử dụng bảng dưới đây để tóm tắt nội dung bài viết trong mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản của bài 6:

Phương diện tóm tắt

Bài viết Ý nghĩa của sự tha thứ

Vấn đề cần bàn luận

Ý kiến của người viết

Lí lẽ

Bằng chứng

Nội dung lật ngược vấn đề, ý kiến bổ sung

Câu 15 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Lập dàn ý và viết đoạn mở bài cho hai trong ba đề dưới đây

Đề 1: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người bạn tốt mà đã lâu em chưa gặp lại.

Đề 2: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.

Đề 3: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một văn bản truyện mà em đã học.

Câu 16 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Theo em, để có một bài trình bày hấp dẫn, người nói cần lưu ý những điều gì?

Câu 17 trang 116 Ngữ văn 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Tập trình bày các nội dung chính đã thực hiện ở câu 15.

———————————————————————————-

Ngoài Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 lớp 7 trang 113 Chân trời sáng tạo ra, chúng tôi còn hướng dẫn viết các Bài văn mẫu lớp 7 CTST khác, cùng các bài Soạn văn chi tiết và Ngắn gọn môn Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo Tập 2 . Mời các bạn tham khảo.