Lý thuyết Sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lại các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Mục Lục
ToggleA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 19
I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình
Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người
a. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
– Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến: với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng sinh sản và sức sống.
b. Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
– Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, ta phải tìm cách nhận biết ra chúng trong các sinh vật bình thường cũng như các thể đột biến khác.
c. Tạo dòng thuần chủng
– Tạo ra dòng thuần chủng: cho các thể đột biến được chọn sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
a. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí
Các loại tia tử ngoại, tia phóng xạ hay sốc nhiệt đều gây nên đột biến gen hoặc đột biến NST, tạo ra các thể đột biến khác nhau. Những thể đột biến có lợi được chọn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hoặc được dùng làm bố mẹ để lai giống
b. Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học
Một số hóa chất khi thấm vào tế bào sẽ gây đột biến gen như: 5-BU, EMS. Các tác nhân này gây ra sự sao chép nhầm lẫn hoặc làm biến đổi cấu trúc của gen
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Công nghệ tế bào thực vật
– Nuôi cấy hạt phấn
Các hạt phấn đơn bội có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội. Các dòng này có kiểu gen đơn bội nên alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình cho phép chọn lọc in vitro những dòng có các đặc tính mong muốn. Sau đó có thể lưỡng bội hóa để tạo dòng thuần
– Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
Nhờ tìm ra môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hormone sinh trưởng như auxin, giberelin, xitokinin… người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào thực vật tạo mô sẹo
– Tạo giống bằng chọn dòng tế bào soma có biến dị
Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, các biến dị này gọi là biến dị dòng tế bào soma.
– Dung hợp tế bào trần
Hai tế bào trần có khả năng dung hợp với nhau tạo thành các dòng tế bào khác nhau và phát triển thành giống mới
Các kỹ thuật trên có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có khả năng: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.. hoặc sự dung hợp tế bào giữa các mô của cùng một loài hay của các loài khác nhau tạo ra cây lai soma giống như cây lai lưỡng tính.
2. Công nghệ tế bào động vật
– Cấy truyền phôi
Là thao tác chuyển phôi từ cơ thể động vật cho sang các cơ thể động vật nhận.
– Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển gen
Đã thành công trong việc tạo ra cừu Dolly 1997
Nhân bản vô tính có thể nhân nhanh các giống vật nuôi quí hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi.
B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 19
Câu 1. Trong nuôi cấy mô tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Tiết kiệm được diện tích nhân giống.
- Được sử dụng để tạo nguồn biến dị.
- Có thể tạo một số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
- Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 2. Thể song nhị bội hữu thụ là do sau khi được đa bội hóa
- Tế bào của thể song nhị bội có vật chất di truyền nhiều hơn trước.
- Các NST trong bộ đơn bội của loài gốc đứng thành cặp nên tiếp hợp và trao đổi chéo dễ dàng.
- Bộ NST nhân đôi và không phân ly nên NST đứng với nhau thành từng cặp tương đồng.
- Tất cả đều đúng
Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản trong phương pháp lai tế bào và kỹ thuật chuyển gen là gì?
- Đều tạo được ưu thế lai tốt hơn các phương pháp lai hữu tính.
- Sản xuất được một lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn.
- Có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài tương đối xa trong bậc thang phân loại.
- Hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống khi thực hiện lai hữu tính.
Câu 4. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
- Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa.
- Nuôi cấy mô.
- Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị.
- Dung hợp tế bào trần.
Câu 5.Ở thực vật, muốn tạo cành tứ bội trên cây lưỡng bội người ta đã dùng bông tẩm dung dịch hóa chất quấn vào đỉnh sinh trưởng của cành cây đó. Loại hóa chất được sử dụng là gì?
- 5BU.
- Cônxisin.
- EMS
- NMU.
Câu 6.Trong sản xuất, người ta ứng dụng đột biến tam bội để
- Tạo quả không hạt.
- Thu cơ quan sinh sản.
- Tạo ra các vật nuôi có kích thước lớn, cho nhiều thịt, trứng, sữa.
- Khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa.
Câu 7.Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô tế bào được dựa trên
- Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
- Quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
- Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân,
- Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 8.Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Tiết kiệm được diện tích nhân giống.
- Được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
- Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
- Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 9.Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là gì?
- (2) và (4).
- (1) và (3).
- (3) và (4).
- (1) và (2).
Câu 10. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
- Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
- Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
- Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
- Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 11. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
- Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
- Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
- Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
- Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 12.Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến nào?
- Lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
- Mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
- Lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
- Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 13. Thể song nhị bội là gì?
- Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
- Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
- Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
Câu 14. Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là gì?
- NMU.
- Cônsixin.
- EMS.
- 5BU.
Câu 15.Giống “táo má hồng” được tạo ra bằng phương pháp xử lý với tác nhân gây đột biến nào sau đây?
- Cônsixin.
- EMS.
- 5-BU.
- NMU.
Câu 16.Cơ thể đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây là chính xác nhất?
- Đánh giá thông qua khả năng sinh sản.
- Căn cứ vào thời gian sinh trưởng kéo dài.
- Quan sát về đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dưới kính hiển vi.
- Dựa vào sự quan sát về kiểu hình.
Câu 17. Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào sau đây?
- Nấm.
- Cây trồng.
- Vi sinh vật.
- Vật nuôi.
Câu 18. Ở thực vật, thể tam bội 3n được tạo ra bằng cách nào sau đây?
- Dùng cônsixin tác động trực tiếp lên cơ thể thực vật.
- Dùng cônsixin tác động trực tiếp lên hợp tử.
- Lai 2 cây bố mẹ 3n với nhau.
- Lai cây bố mẹ 2n với 4n.
Câu 19. Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa của thực vât người ta sử dụng phương pháp
- Lai cải tiến.
- Tự thụ phấn.
- Thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.
- Gây đột biến đa bội.
Câu 20. Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến ở giao tử?
- Hạt khô.
- Hạt nảy mầm.
- Hạt phấn, bầu nhụy.
- Đỉnh sinh trưởng của thân.
Câu 21. Trong chọn giống hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu nhất để chọn lọc là gì?
- Đột biến gen.
- Đột biến cấu trúc NST.
- Đột biến số lượng NST.
- Biến dị tổ hợp.
Câu 22. Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành
- Cơ thể tam bội.
- Cơ thể tứ bội.
- Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
- Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.
Câu 23. Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ thường không được thực hiện ở bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến?
- Hạt khô.
- Hạt nảy mầm.
- Rễ.
- Đỉnh sinh trưởng của thân.
Câu 24. Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng là do
- Hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên vòi nhụy của loài kia.
- Có thể khắc phục hiện tượng bất thụ bằng phương pháp gây đa bội chẵn.
- Có thể duy trì nhưng đặc tính tốt của cây lai F1 qua sinh sản sinh dưỡng.
- Cây trồng đa số là lưỡng tính.
Câu 25. Thể đa bội ít gặp ở động vật là do
- Đa số các động vật không có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
- Động vật không tạo được giao tử có khả năng sống và thụ tinh.
- Trong thiên nhiên động vật ít khi bị đột biến hơn so với thực vật.
- Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn ảnh hưởng đến quá trình sinh sản.
Câu 26. Dung dịch cônxisin 0,1% – 0.2% khi thấm vào mô đang phân bào sẽ
- Cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho NST nhân đôi nhưng không phân li.
- Tạo thành thoi vô sắc làm cho NST nhân đôi và phân li.
- Gây đột biến cấu trúc NST.
- Cản trở tế bào trải qua các kì của phân bào.
Câu 27. Ở cây trồng, người ta sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo nào để gây đột biến ở cành cây?
- Ngâm hạt khô trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp.
- Ngâm hạt nảy mầm trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp.
- Tiêm dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp vào bầu nhụy
- Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.
Câu 28. Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của 1 cành cây sẽ tạo thành
- Cơ thể tam bội.
- Cơ thể tứ bội.
- Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
- Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.
Câu 29.Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
- Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
- Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.
- Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
- Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.
Câu 30. Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không được thực hiện ở cơ quan nào dưới đây?
- Rễ.
- Hạt phấn, bầu nhụy.
- Hạt khô, hạt nảy mầm.
- Đỉnh sinh trưởng của thân.
Câu 31. Các phương pháp lai ít được sử dụng trong chọn giống vi sinh vật vì
- Đa số vi sinh vật không có quá trình sinh sản hữu tính hoặc quá trình đó chưa được biết rõ.
- Vi sinh vật là loài tự thụ.
- Vi sinh vật sinh sản quá nhanh.
- Tất cả các vi sinh vật đều sinh sản vô tính.
Câu 32. Phương pháp gây đột biến ít có hiệu quả với đối tượng
- Cây trồng.
- Gia súc, gia cầm.
- Vi sinh vật.
- Nấm men.
Câu 33. Để tạo cây trồng có năng suất cao, chống chịu tốt, không hạt, người ta thường dùng loại đột biến nào sau đây?
- Đột biến gen.
- Thể tam nhiễm.
- Thể đa bội.
- Thể dị bội.
Câu 34. Để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học ở cây trồng, người ta không dùng cách nào sau đây?
- Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy.
- Tiêm dung dịch hóa chất vào thân cây.
- Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất lên đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.
- Ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm trong dung dịch hóa chất.
Câu 35. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia tử ngoại?
- Không có khả năng xuyên sâu.
- Có khả năng ion hóa khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống.
- Có bước sóng ngắn.
- Có khả năng gây đột biến gen và đột biến NST.
Câu 36. Sử dụng tia tử ngoại có thể gây đột biến nhân tạo cho các đối tượng nào sau đây?
- Vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
- Hạt khô.
- Hạt đang nảy mầm.
- Buồng trứng hoặc tinh hoàn của động vật.
Câu 37. Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là
- Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc.
- Làm rối loạn quá trình nhân đôi của NST.
- Kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống.
- Làm rối loạn quá trình nhân đôi của ADN.
Câu 38. Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen gì?
- AABB, AaBB, AABb và AaBb.
- AABB, AAbb, aaBB và aabb.
- Aabb, AaBB, AABb và AaBb.
- AABB, Aabb, aaBb và aabb.
- Nuôi cấy hạt phấn.
- Dung hợp tế bào trần.
- Gây đột biến gen.
- Nhân bản vô tính.
Câu 40. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen nào?
- aabb.
- AAbb.
- aaBB.
- AaBb.
Câu 41. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen nào?
- BBbbDDdd.
- BBbbDddd.
- BBBbDDdd.
- BBbbDDDd.
Câu 42. Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen nào?
- DdEe.
- DDee.
- DDEE.
- ddee.
Câu 43. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen nào?
- AaaaBBbb.
- AAAaBBbb.
- AAaaBBbb.
- AAaaBbbb.
Câu 44. Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?
(1) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBbdd.
(2) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AABbdd.
(3) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 8 dòng thực vật khác nhau.
(4) Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được 4 dòng thuần.
- 1
- 2
- 3
- 4
—————————————-
Như vậy TaiLieuViet đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, TaiLieuViet.vn mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 12,Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12.
Mời các bạn cùng tham khảo thêm bộ đề thi thử THPT theo từng môn dưới đây:
Đề thi thử THPT được tải nhiều nhất
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Văn
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Anh
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lý
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Hóa
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sinh
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sử
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Địa
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)