Lý thuyết Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân tổng kết các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Mục Lục
ToggleA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 12
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
– Trên NST giới tính ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
– XX ở giống cái, XY ở giống đực: người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua…
– XX ở giống đực, XY ở giống cái: chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây…
– XX ở giống cái, XO ở giống đực như ở châu chấu.
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
– Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
– Có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).
– Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra 5 kiểu gen khác nhau như sau: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Sơ đồ lai giải thích sự di truyền màu mắt ruồi giấm
W → mắt đỏ; w → mắt trắng
Lai thuận
Ptc: XWXW x XwY
♀ mắt đỏ ♂ mắt trắng
Gp: XW Xw, Y
1XW Xw: 1XWY
100% mắt đỏ
F1 x F1: XW Xw x XWY
GF1 XW, Xw XW, Y
1XWXW: 1XWXw: 1XWY: 1XwY
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng toàn là ruồi đực)
Lai nghịch
Ptc: XwXw x XWY
♀ mắt trắng ♂ mắt đỏ
Gp: Xw XW, Y
1XW Xw: 1XwY
½ mắt đỏ : ½ mắt trắng
¼ ♀mắt đỏ: ¼ ♀mắt trắng: ¼ ♂mắt đỏ: ¼ ♂mắt trắng
* Phép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó
Ví dụ: lai thuận bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ
b. Gen trên NST Y
– Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 giới.
– Di truyền thẳng (cha truyền cho con trai).
Sơ đồ lai giải thích sự di truyền tật dính ngón tay 2 và 3 ở người
Sơ đồ lai
Ptc: XX x XYa
Nữ bình thường Nam dính ngón
Gp: X X, Ya
1XX : 1XYa
Tất cả con gái bình thường : tất cả con trai dính ngón
♂F1 x #: XYa x XX
GF1 X, Ya X
1XX : 1XYa
F2 Tất cả con gái bình thường : tất cả con trai dính ngón
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôi
Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn
II. Di truyền ngoài nhân
– Ở tế bào nhân thực không chỉ có các gen nằm trên NST trong nhân tế bào mà còn có các gen nằm trong ti thể và lục lạp ngoài tế bào chất.
– Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được hoàn toàn là di truyền từ mẹ
Ví dụ:
Lai thuận: P. (cái) Xanh lục x (đực) Lục nhạt –> F1: 100% Xanh lục
Lai nghịch: P. (cái) Lục nhạt x (đực) Xanh lục –> F1: 100% Lục nhạt
– Tính kháng thuốc đã được chứng minh là từ gen ở ti thể. Sự di truyền tính trạng đặc điểm lá ngô được xác định là do gen của lục lạp.
– Các tính trạng nói trên đều được di truyền theo dòng mẹ.
B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 12
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
- Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
- Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
- Khi trong tế bào có cặp NST giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
- Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen.
- Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
- Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau.
- Hoán vị gen đã xảy ra ở cả hai giới.
- Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
- Gen trội trên NST thường.
- Gen trội trên NST Y.
- Gen trội trên NST X.
- Gen lặn trên NST X.
- Các locut quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50%.
- Về tính trạng kiểu vảy chân, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều : 1 vảy lệch.
- Locut quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn locut quy định tính trạng kiểu vảy chân nằm trên NST X.
- Locut quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn locut quy định tính trạng kiểu vảy chân nằm trên NST X.
- 2,5%.
- 35%.
- 10%.
- 7,5%.
- 6,25%.
- 18,75%.
- 75%.
- 31,25%.
Thực hiện phép lai P:thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
- 1,25%.
- 3,75%.
- 2,5%.
- 7,5%.
- Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
- Không được phân phối đều cho các tế bào con.
- Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
- Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có
- 100% cây hoa trắng.
- 100% cây hoa đỏ.
- 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
- 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
- Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
- Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
- Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
- Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
- 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
- XAXA × XaY.
- XAXa × XaY.
- XAXa × XAY.
- XaXa × XAY.
- Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
- Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
- Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
- Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
- Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
- Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
- Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
- Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 15. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
- Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
- Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
- Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
- Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 16. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra đời con như thế nào?
- 50% ruồi đực mắt trắng.
- 50% ruồi cái mắt trắng
- 100 % ruồi đực mắt trắng.
- 75% ruồi mắt đỏ: 25% ruồi mắt trắng.
- XAXa x XaY.
- XaXa x XAY.
- XAXa x XAY.
- XAXA x XaY
- 22,5%.
- 25%.
- 40%.
- 45%.
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
- Các gen trội nằm trên X chi phối.
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X và nam giới là dị giao tử.
Câu 20. Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng?
- Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có 1 cặp, khác nhau ở 2 giới.
- NST giới tính chỉ gồm 1 cặp NST đồng dạng.
- Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.
- NST giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục.
Câu 21. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị ở
- 1 tính trạng.
- 1 trong số các tính trạng mà nó chi phối.
- 1 loạt tính trạng mà nó chi phối.
- toàn bộ kiểu hình.
Câu 22. Trong cặp NST giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các gen
- Alen.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Di truyền tương tự như các gen trên NST thường.
- Đặc trưng cho từng NST.
Câu 23. Kết quả của phép lai thuận, nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm
- Trên NST thường.
- Ngoài nhân.
- Trên NST thường hoặc giới tính.
- Trên NST giới tính.
Câu 24. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của các yếu tố nào?
- Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh.
- Ảnh hưởng của môi trường và các hoocmôn sinh dục.
- Do NST mang gen quy định tính trạng liên quan.
- Cả 3 đáp án đều đúng.
Câu 25. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết giới tính là
- Các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
- Sự phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân ly, tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
- Sự phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân ly, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính.
- Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
Câu 26. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được F1. Cho các ruồi cái mắt đỏ ở F1 lai với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được đời con. Số ruồi con có mắt màu trắng thu được trong phép lai trên chiếm tỉ lệ
- 1/8.
- 1/4.
- 1/6.
- 3/16.
- XAXA × XaY.
- XAXa × XaY.
- XAXa × XAY.
- XaXa × XAY.
- Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
- Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
- Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
- Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
- 45,0%.
- 30,0%.
- 60,0%.
- 7,5%.
- Gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với NST giới tính X.
- Gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với NST giới tính Y.
- Hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.
- Hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
—————————————-
Với nội dung bài Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân….
Như vậy TaiLieuViet đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 12,Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12.
Mời các bạn cùng tham khảo thêm bộ đề thi thử THPT theo từng môn dưới đây:
Đề thi thử THPT được tải nhiều nhất
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Văn
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Anh
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lý
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Hóa
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sinh
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sử
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Địa
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)